Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.38 KB, 2 trang )
Onthionline.net
HSG HểA 8 - ĐỀ 2
Bài 1
a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu
được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các
chất thu được sau khi phản ứng
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm 3 khí oxi thu được 4,48 dm 3 khớ CO2
và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đó phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8.
Hóy xỏc định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 3:
Khử hoàn toàn 34,8g một oxit của kim loại M cần dùng tới 13,44l khí H2. Cho toàn
bộ kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08l khí H2.
Xác định kim loại M và công thức hoá học của Oxit.
Bài 4:
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc).
Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ
cũn lại là kali. Xỏc định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất
chính là công thức hóa học của A, B.
Bài 5
Một hợp chất A có 42,9% C và 57,1% O theo khối lượng.
a, Lập công thức của A , biết dA/H2 = 14.
b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc).
Bài 6
Cho 1,28(g) hỗn hợp bột sắt và sắt Oxit hũa tan vào dung dịch axit HCl thấy
cú 0,224 lit H2 bay ra (đktc). Mặt khác lấy 6,4(g) hỗn hợp ấy đem khử bằng H 2 thấy
cũn 5,6(g) chất rắn.
Xác định công thức của sắt Oxit.