Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Nguyên lý kế toán - GV Lê Thị Bích Thảo - Tài liệu học tập Bai tap tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.11 KB, 5 trang )

Bài 1
Tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. DN mua 1 tài sản cố định hữu hình, giá trên hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là 59
triệu đồng, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1,1 triệu
đồng trong đó có 10% thuế GTGT. TSCĐ này sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời
gian sử dụng hữu ích 5 năm.
2. DN mua 1 tài sản cố định vô hình, giá mua đã có thuế GTGT 5% là 49,35 triệu
đồng, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí chạy thử 1 triệu đồng, thuế GTGT
10%, thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ này sử dụng ở bộ phận quản lý DN, thời
gian sử dụng hữu ích 5 năm.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ
2. Tính và định khoản trích khấu hao (theo tháng) các nghiệp vụ trên.
Bài 2
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Số liệu kế toán như sau:
Vật liệu A tồn đầu tháng: 15 kg – đơn giá 95.000đ/kg
Tình hình nhập xuất VLA trong tháng:

Ngày 01: Nhập VL 30 kg, đơn giá đã thuế là 110.000đ/kg, thuế
GTGT 10% chưa thanh toán

Ngày 05: Xuất VLA sản xuất sản phẩm 35 kg

Ngày 10: Nhập kho VLA 40 kg, đơn giá chưa thuế là 105.000đ/kg,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chưa thuế
GTGT là 5.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt.

Ngày 20: Nhập kho VLA 20kg, đơn giá chưa thuế 105.000đ/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán ½ bằng chuyển khoản, ½ còn nợ.



Ngày 25: Xuất VLA phục vụ phân xưởng 55kg
Yêu cầu:
Tính giá xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo các trường hợp sau:
Xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo một trong các trường hợp trên.

1.

Bài 3: Công ty sản xuất và thương mại ML hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 8/N có tài
liệu sau :
Đơn vị tính : ngàn đồng


1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 15.000
2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
a. Giá thực tế NVL xuất kho dùng cho các bộ phận: Trực tiếp sản xuất sản phẩm

450.000; Quản lý phân xưởng sản xuất 20.000; Bán hàng 10.000; Quản lý DN
20.000;
b. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm
80.000; Bộ phận quản lý phân xưởng 15.000; Bán hàng 10.000; Quản lý DN
15.000;
c. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;
d. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung 100.000, chi phí bán hàng
30.000, chi phí QLDN 50.000;
e. Cả tháng DN sản xuất được 1.000 thùng khăn giấy. Giá trị sản phẩm dở dang cuối

tháng được đánh giá là 30.000;
f. Xuất kho 700 thùng khăn giấy bán thu bằng TGNH, đơn giá bán chưa có thuế
GTGT 1.050, Thuế GTGT 10%.
g. Xuất kho 200 thùng khăn giấy bán thu tiền mặt, đơn giá bán chưa có thuế GTGT
1.040, Thuế GTGT 10%.
h. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng, biết thuế suất TNDN 20%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Tính giá thành sản phẩm
3. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Bài 4
Công ty H&A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Có tài liệu về hoạt động kinh doanh trong tháng
12/N như sau:
Đơn vị tính : ngàn đồng
1. Mua nguyên liệu nhập kho. Giá mua ghi trên hoá đơn 20.000. Tiền hàng trả bớt
một phần bằng tiền gửi ngân hàng 8.000. Số còn lại nợ người bán. Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 50;
2. Mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào bộ phận sản xuất sản phẩm A, giá mua 7.500.
Tiền hàng trả cho người bán bằng tiền mặt ;
3. Xuất kho một số nguyên vật liệu, đưa vào sản xuất, giá xuất 25.000. Trong đó
dùng để sản xuất sản phẩm A: 15.000, sản phẩm B: 10.000;
4. Xuất kho một số vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm B, giá xuất: 6.000;
5. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân SX SP A 20.000, công nhân Sx SP B

15.000, nhân viên phân xưởng: 5.000, cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp:
12.000;
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 5.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.500;
7. Chi phí tiếp khách cuả bộ phận quản lý doanh nghiệp chi bằng tiền mặt: 700;

8. Kế toán phân bổ CPSX chung cho từng loại SP theo tiền lương công nhân trực tiếp
SX từng loại sản phẩm.


9. CPSX dở dang đầu kỳ: sản phẩm A là 1.500, sản phẩm B là 1.000. CPSX dở dang

cuối kỳ của sản phẩm A là 800, của sản phẩm B là 1.200. Kế toán xác định giá
thành cuả sp sx trong kỳ theo từng loại sản phẩm
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK: 621, 622, 154 chi tiết theo từng loại SP và TK 627.
Bài 5:
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 6 năm N,
có các tài liệu sau:
A- Số dư đầu tháng 6 năm N của các tài khoản:
- Hao mòn TSCĐ:
15.000.000đ
- Tiền mặt:
28.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng: 33.000.000đ
- Vay ngắn hạn:
35.000.000đ
- Phải thu khách
- Nguyên vật liệu:
20.000.000đ
hàng:
15.000.000đ
- Thuế và các khoản
- Phải trả người bán: 25.000.000đ
phải nộp Nhà nước:

2.500.000đ
- Công cụ, dụng cụ:
5.000.000đ
- Phải trả công nhân
- Chi phí SX KD dở
viên:
4.000.000đ
dang:
500.000đ
- Phải trả khác:
3.200.000đ
- Thành phẩm:
60.000.000đ
- Vốn kinh doanh:
200.500.000đ
- TSCĐ hữu hình:
125.000.000đ
- Lãi chưa phân phối:
X
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng.
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6 năm N:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
- Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ, dùng cho
các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ
- Quản lý DN:

500.000đ
- Bán hàng:
500.000đ
4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ.
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng, giá
bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.
7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng:
2.000.000đ
- Cán bộ và nhân viên quản lý DN:
4.000.000đ
- Nhân viên bán hàng và tiếp thị:
2.000.000đ
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:


Phân xưởng SX:
2.500.000đ
Quản lý DN:
1.500.000đ
Bán hàng:
500.000đ
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết rằng:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là:
500.000đ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là:

800.000đ
- Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ
11. Thuế suất thu nhập DN 20%.
12. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định KQKD.
Yêu cầu:
1. Tìm X.
2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3. Lập Bảng Cân đối số phát sinh tháng 6 năm N.
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 6 năm N.
Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-

Bài 6: DNTHƯƠNG MẠI

Có các tài liệu kế toán tháng 10/201X của Cty thương mại Nam Việt như sau:
* Số dư đầu tháng của các tài khoản (Đơn vị tính: triệu đồng):
TK
Số dư
TK
Số dư
111
58 331
25
112
114 333
14
131
25 334
0

133
0 338
0
153
5 411
1536
211
1250 421
12
214
250
1561
380
1562
5
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1.
2.
3.

Công ty mua hàng hoá nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa
có thuế GTGT 120 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng trả bằng tiền mặt 1 triệu đồng.
Xuất kho hàng hoá bán chịu cho Công ty Nam Bình, giá xuất 150
triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT 175,6 triệu đồng, thuế GTGT 10%.

4.

Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 100 triệu đồng.


5.

Xuất kho hàng hoá bán cho Công ty Đại An, giá xuất 174 triệu
đồng, giá bán chưa có thuế GTGT là 205,4 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Công ty Đại An trả 1/2 giá thanh toán bằng tiền mặt, 1/2 còn thiếu nợ.

6.

Công ty Nam Bình trả đủ tiền lô hàng ở nghiệp vụ 3 cho Công ty
bằng chuyển khoản.


7.

Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong
tháng:
Nơi phát sinh chi phí
Bộ phận bán hàng
Bộ phận QLDN
(đồng)
(đồng)
Nội dung nghiệp vụ

a. Tiền lương phải trả trong tháng
5.000.000
16.000.000
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo
?
?
tiền lương trên

c. Khấu hao TSCĐ trong tháng
2.500.000
4.000.000
d. CCDC loại phân bổ 1 lần xuất dùng trong
400.000
600.000
tháng
e. Dịch vụ mua ngoài phải trả trong tháng
600.000
800.000
f. Chi phí chi bằng tiền mặt
1.200.000
850.000
8.
Thuế suất thu nhập DN 20%.
9.
Cuối tháng kế toán xác định:
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng là 4.000.000 đồng.
Kết quả kinh doanh trong tháng.
Yêu cầu:
1.
Dựa vào tài liệu trên hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
2.
Lập Bảng cân đối số phát sinh tháng 10/201X.
3.
Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/10/201X.




×