CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- ²-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: ....../......
Ngày: ...../ ....../ ......
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ vào Luật Thương Mại được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ vào nhu cầu thực tế và năng lực của hai bên .
Hôm nay, ngày .......... tháng .......... năm ............... Chúng tôi gồm có:
BÊN A ( Bên bán hàng ): CÔNG TY TNHH SX - TM ABC
Giấy phép ĐKKD : 410201976 do sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp ngày 25/12/2003.
Trụ Sở:
58/10 Thành Thái, F.12, Q.10, TPHCM.
Điện thoại: (08)
Fax: (08)
Tài khoản số : 000000 tại NH Á Châu – CN Bến Thành ,TPHCM
: 000000 tại NH Sài Gòn Thương Tín – CN Gò Vấp, TPHCM
Mã số thuế: 0000000011
Đại diện:
Ông Nguyễn Văn Huệ
Chức vụ: Giám đốc
BÊN B ( Bên mua hàng ):
Đơn vị kinh doanh : ……………………………………………………………………………
Giấy phép ĐKKD : ………………………………………… …………………………………
Địa chỉ kinh doanh : ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………....Fax: ………………………….......
Mã số thuế : ……………………………………………………….............................................
Đại diện: ………………………………………………………………………………………...
Sau khi thoả thuận, hai bên đồng ý cam kết thực hiện các điều khoản sau :
Điều 1 : SẢN PHẨM, DOANH SỐ BÁN, THỊ TRƯỜNG PHÂN PHỐI:
1. Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua các loại hàng hóa sau đây :
Tổng Giá TRị Hợp Đồng Tối
STT
01
Tên Hàng
Thức ăn bổ sung Và thuốc thú y,
thủy sản các loại
Số Lượng
Đơn Giá
Thiểu/ Tháng
Thoả thuận theo từng Theo giá bán bên
thời điểm
A
2. Bên B được quyền phân phối các sản phẩm của bên A tại địa bàn khu vực của mình .
3. Bên B có trách nhiệm tổ chức phân phối tới các kênh bán lẻ và trại chăn nuôi trên địa bàn của mình .
4. Cứ định kỳ 03 tháng 1 lần, hai bên sẽ tiến hành đánh giá và thoả thuận chỉ tiêu doanh số bán hàng cho
mỗi quí tiếp theo. Nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch kinh doanh và quyền lợi của hai bên .
Điều 2: QUY CÁCH VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM :
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất .
Hoặc dựa theo nhu cầu thị trường, Bên B có quyền đề nghị bên A sản xuất theo yêu cầu của mình
(ít nhất là trước 30 ngày) . Khi đó hai bên sẽ thoả thuận về giá cả, số lượng đặt hàng và thời gian
thanh toán.
Điều 3: PHƯƠNG THỨC MUA BÁN VÀ GIAO NHẬN HÀNG :
1 Bên A xuất hàng cho bên B dựa theo đơn đặt hàng qua tiếp thị mang về, fax về công ty.
2 Bên A có nghĩa vụ giao hàng đến địa điểm kinh doanh của bên B.
3 Bên A có nghĩa vụ giao hàng cho bên B đúng hạn, chậm nhất là sau 3 ngày (Riêng Thị Trường
miền Bắc 7 ngày) kể từ ngày nhận đơn đặt hàng. Nếu không đủ số lượng hàng thì bên A sẽ thông báo
trước.
4 Trường hợp đơn đặt hàng Bên A đã xuất hoá đơn GTGT thì bên A không nhận hàng lại.
5
Bên B có nghĩa vụ kiểm tra, ký nhận hàng trên hoá đơn và sổ theo dõi của nhân viên giao hàng .
Hàng bị tháo nắp, mất niêm bên A không chịu trách nhiệm.
Điều 4: CHIẾT KHẤU – QUYỀN LỢI – TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CTKM.
1 Bên B có nghĩa vụ bán đúng giá hoặc cân đối giá bán sao cho hợp lý và duy trì quyền lợi lâu dài của
hai bên .
2 Chiết khấu :
2.1. Chiết khấu trực tiếp / hoá đơn : 10%
(Trừ thẳng vào giá trị của mỗi hoá đơn khi xuất hàng).
2.2. Chiết khấu thanh toán :
- Chiết khấu : 5% tiền mặt khi bên B thanh toán cho bên A 100% giá trị hóa đơn sau khi nhận
hàng.
- Chiết khấu : 3% tiền mặt khi bên B thanh toán cho bên A 100% giá trị hóa đơn trong vòng 15
ngày sau khi nhận hàng.
Nếu sau thời hạn trên Bên Mua vẫn chưa hoàn tất việc thanh toán thì xem như phần chiết khấu
tiền mặt quý khách hàng không được hưởng .
( Trừ trực tiếp vào giá trị của mỗi hoá đơn khi quý khách hàng thanh toán bằng VNĐ)
2.3. Chiết khấu doanh thu bán hàng / quí ( Sau khi trừ chiết khấu hóa đơn)
Doanh thu bán hàng /quí:
Đạt ≥ 150.000.000 đ / quí - chiết khấu : 3%
(Trừ thẳng vào giá trị của hoá đơn đầu tháng sau hoặc trừ vào công nợ).
Trường hợp cuối quý doanh số bán hàng không đạt thì % chiết khấu quý được tính theo tỷ lệ % doanh số
đạt được so với mục tiêu doanh số đã thống nhất trong hợp đồng ở trên.
2.4. Thưởng cuối năm :
- Nếu bên B mua liên tục hàng tháng cho tới cuối năm và không có nợ quá hạn tính đến ngày 31
tháng 01 năm 2016:
- Doanh thu bán hàng / năm : Đạt ≥ 600.000.000 đ /năm - chiết khấu
: 1%
- Trường hợp cuối năm doanh số bán hàng không đạt thì % chiết khấu năm được tính theo tỷ lệ
% doanh số đạt được so với mục tiêu doanh số đã thống nhất trong hợp đồng ở trên.
- Bên A tổng kết bằng 1 văn bản thông báo cho bên B ký nhận và được trừ trực tiếp vào giá trị
của đơn hàng tiếp theo .
Sau thời gian thực hiện hợp đồng 06 tháng tùy theo tình hình thực tế 2 bên đánh giá, thỏa
thuận điều chỉnh lại hợp đồng (bổ sung bằng phụ lục hợp đồng) tăng hoặc giảm doanh số
tương ứng với % chiết khấu quý, chiết khấu năm cụ thể.
Như vậy chiết khấu tổng cộng tối đa quý khách hàng có thể đạt được là ................%
Trong trường hợp có sự thay đổi giá cả. Bên A sẽ thông báo trước 30 ngày bằng văn bản cụ thể .
3
Tổ chức CTKM : Dựa trên nhu cầu kinh doanh của từng khu vực , hàng tháng Bên A sẽ thông báo
CTKM cộng hàng hoặc CTKM tặng phẩm nhằm đẩy mạnh giới thiệu sản phẩm và đạt chỉ tiêu của
CTKM.
Điều 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN :
Bên A đồng ý cho bên B trả chậm trong vòng 30 ngày tính từ ngày ghi trên hoá đơn (tính cho từng
hoá đơn) .Tổng dư nợ tối đa của bên B là .............……….VNĐ (bằng với doanh số thực bán/tháng).
Quá mức nợ trên hoặc có bất kỳ hóa đơn nào quá hạn 45 ngày thì Bên A sẽ ngưng giao hàng và bên
B có trách nhiệm thanh toán số nợ đó trong vòng 10 ngày sau. Trường hợp hai bên thanh lý hợp
đồng thì bên B có trách nhiệm thanh toán 100% số nợ còn lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thanh
lý hợp đồng.
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản vào tài khoản bên A
Cứ 01 tháng 1 lần, hai bên sẽ đối chiếu công nợ và cùng ký vào biên bản quyết toán công nợ
Điều 6 : BẢO HÀNH SẢN PHẨM
1
Chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất .
2
Bên A có nghĩa vụ bảo hành chất lượng sản phẩm trong thời hạn sử dụng được in trên bao bì sản
phẩm, với điều kiện bên B phải bảo quản tốt hàng hoá đã mua của bên A theo đúng như hướng dẫn
và cách bảo quản ghi trên bao bì.
3
Bên B có quyền đổi sản phẩm nếu có khuyết tật kĩ thuật do lỗi của nhà sản xuất nhưng phải còn
trong thời hạn sử dụng .
4
Bên A có quyền không nhận lại sản phẩm nếu do lỗi của bên B gây ra hoặc bên B để quá thời hạn
sử dụng. Bên A không nhận lại hàng hoá khi hai bên thanh lý hợp đồng .
Điều 7 : THỜI GIAN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ....... tháng ......... năm.............. .
Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG :
Hai bên cùng cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hai bên sẽ tiến hành thương lượng và thống nhất cách giải quyết trên cơ
sở hai bên cùng có lợi.
Nếu không thoả thuận được thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế TP.HCM phân xử.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản .
Những điều khoản thỏa thuận phát sinh giữa hai bên :
……………………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………………................
……………………………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………………...........
…………………………………………………………………………………………………………
................................................................................................................................................................
Hai bên đọc kỹ lại hợp đồng và đồng ý ký tên.
TP,HCM. Ngày........tháng.........năm........
Đại diện Bên B
Đại diện Bên A
Giám Đốc
NGUYỂN VĂN HUỆ