Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

ôn thi trắc nghiệm + đáp án dự án kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.67 KB, 76 trang )

Bài 1
Mục 1.1.1.1 – Các khái niệm về dự án
Câu 20:Điều nào dưới đây có liên quan đến khái niệm về dự án “Theo góc
độ động” ?
A) Hàng loạt hành động ta sẽ làm trong tương lai.
B) Hoạt động đặc thù, tạo nên một cách có phương pháp và định tiến với
các phương tiện đã cho nhằm tạo nên một thực tế mới.
C) Dự án được hiểu là một hình tượng về một tình huống mà ta đã đạt
được.
D) Một hình tượng về một tình huống mà ta muốn đạt tới trong tương lai
Đúng. Đáp án đúng là: Hoạt động đặc thù, tạo nên một cách có phương pháp và định tiến với
các phương tiện đã cho nhằm tạo nên một thực tế mới.
Vì: Theo góc độ động, dự án được coi là một hoạt động đặc thù, tạo nên một cách có phương
pháp và định tiến với các phương tiện đã cho nhằm tạo nên một thực tế mới.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.1 – Các khái niệm về dự án, bài 1.

Câu 5: Điều nào dưới đây có liên quan đến khái niệm về dự án “Theo góc
độ tĩnh ”?
A) Một hình tượng về một tình huống mà ta muốn đạt tới trong tương lai.

B) Các phương tiện đã cho nhằm tạo nên một thực tế mới.
C) Dự án được hiểu là một hình tượng về một tình huống mà ta đã đạt
được.
D) Dự án được coi là một hoạt động đặc thù nhằm tạo ra một sản phẩm
mới.
Đúng. Đáp án đúng là: Một hình tượng về một tình huống mà ta muốn đạt tới trong tương lai.
Vì: Theo góc độ tĩnh, dự án được hiểu là một hình tượng về một tình huống (hoặc một trạng
thái) mà ta muốn đạt tới trong tương lai.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.1 – Các khái niệm về dự án, bài 1.

Mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án


Câu 7:Trong các doanh nghiệp nói chung, dự án có tính sáng tạo đảm
bảo tính mới và đa phần là các dự án


A) duy nhất

B) độc lập

C) cố định

D) làm lại

Đúng. Đáp án đúng là: Duy nhất.
Vì: Trong các doanh nghiệp, ta khó có thể bắt găp hai dự án giống hệt nhau. Có thể có những
dự án về hình thức cơ bản giống nhau nhưng trong các chi tiết thì khác nhau, do đó về bản chất
vẫn khác nhau.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 10:Vòng đời của dự án được hiểu như thế nào trong các cách
diễn diễn đạt sau đây?
A) Vòng đời dự án tính từ khi hình thành, triển khai cho đến khi kết thúc, có giới

hạn về thời gian.
B) Vòng đời của một dự án được tính theo thời gian tồn tại của công ty.

C) Vòng đời của dự án chỉ mang tính hình thức.

D) Vòng đời chỉ được tính khi một dự án phá sản.
Đúng. Đáp án đúng là: Vòng đời dự án tính từ khi hình thành, triển khai cho đến khi kết thúc,
có giới hạn về thời gian.

Vì: Dự án chỉ được phép thực hiện trong một khoảng hữu hạn về thời gian, không có dự án vô
hạn. Thông thường, vòn đời được tính từ khi bắt đầu có ý tưởng cho đến khi hoàn thành công
đoạn cuối cùng để đưa dự án vào khai thác.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 11:Khi bắt tay vào làm dự án, đặc biệt là các dự án kinh doanh, các
chủ thể dự án thường đặt ra mục tiêu nào là số 1 của dự án?
A) Mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu chi phí.
B) Mục tiêu thị phần và mục tiêu xã hội.
C) Năng lực sản xuất.


D) Thu hồi vốn
Đúng. Đáp án đúng là: - Mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu chi phí.
Vì: Dự án cũng như các hoạt động kinh doanh khác, khi đạt hiệu quả sẽ mang lại cho doanh
nghiệp và xã hội tất cả mọi lợi ích. Tuy nhiên với chủ thể của dự án thì đáng quan tâm nhất là
tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 12: Bên cạnh môi trường của dự án là phức tạp, tính phức tạp của dự
án còn thể hiện ở:
A) nhiều bộ phận khác nhau của tổ chức.
B) mục tiêu và kết quả cụ thể, được dự tính trước.
C) dự án có nhiều người.
D) dự án tốn nhiều tiền
Đúng. Đáp án đúng là: nhiều bộ phận khác nhau của tổ chức.
Vì: Tính phức tạp của dự án thể hiện ở chỗ nó liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau của tổ
chức. Tính phức tạp thể hiện trong sự đòi hỏi phải thực hiện đến nơi đến chốn tất cả các hành
động, quyết định và công việc.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.


Câu 16:Đối với mỗi doanh nghiệp, dự án luôn có tính sáng tạo, điều đó thể
hiện ở:
A) một dự án kinh doanh luôn là mới mẻ, trước nó chưa từng có.
B) dự án chính là việc kinh doanh dịch vụ sáng tạo.
C) không sáng tạo thì dự án sẽ thất bại.
D) dự án luôn cần sử dụng những nhân viên có khả năng sáng tạo
Đúng. Đáp án đúng là: một dự án kinh doanh luôn là mới mẻ, trước nó chưa từng có.
Vì: Doanh nghiệp nói chung luôn thực hiện các dự án mới không giống nhau và luôn sáng tạo
cái mới. Hiếm có doanh nghiệp nào thực hiện hai dự án giống nhau, và ngay cả khi có hai dự án
giống nhau trong cùng một doanh nghiệp thì vẫn sẽ có những nội dung trong hai dự án đó khác
nhau
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 1: Dự án có tính phức tạp do
Chọn một câu trả lời




A) liên quan tới chỉ một bộ phận duy nhất



B) có ít công việc phải thực hiện



C) đảm bảo hài hoà nhiều yếu tố




D) liên quan tới nhiều bộ phận, có nhiều công việc phải thực hiện và phải

đảm bảo hài hòa nhiều yếu tố
Sai. Đáp án đúng là: Liên quan tới nhiều bộ phận, có nhiều công việc phải thực hiện và phải
đảm bảo hài hòa nhiều yếu tố.
Vì: Dự án có tầm ảnh hưởng rộng, liên quan tới nhiều lĩnh vực, khía cạnh, cá nhân. Số lượng
công việc của các dự án nhiều, thời gian thực hiện kéo dài…
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 2:« Mục tiêu của dự án là xác định », vấn đề nào sau đây thể hiện
được đặc trưng này?
A) Dự án luôn nhằm đạt tới một mục tiêu và kết quả cụ thể, được dự tính
trước.
B) Công việc kinh doanh luôn cần đặt ra những mục tiêu
C) MBO được áp dụng ở mọi cấp trong dự án
D) Mục tiêu được xác định trong từng thời kỳ bởi duy nhất người đứng
đầu.
Đúng. Đáp án đúng là: Dự án luôn nhằm đạt tới một mục tiêu và kết quả cụ thể, được dự tính
trước.
Vì: Kết quả của dự án được những người làm dự án định hình ngay từ khi xác định ý tưởng.
Nếu không xác định rõ ràng mục tiêu ngay từ đầu, khó có thể xây dựng được lộ trình hành động
của dự án và khó có thể đạt tới kết quả cuối cùng như mong muốn.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Câu 4:Trong các ý sau đây, đâu là 3 đặc điểm của dự án?
A) Sáng tạo và duy nhất, mục tiêu xác định, vòng đời có giới hạn.
B) Hoạt động lặp đi lặp lại, mục tiêu xác định, vòng đời có giới hạn.
C) Sáng tạo và duy nhất, mục tiêu tùy thuộc từng thời điểm nhất định, vòng

đời có giới hạn.


D) Sáng tạo và duy nhất, mục tiêu xác định, vòng đời phụ thuộc vào năng
lực của doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: Sáng tạo và duy nhất, mục tiêu xác định, vòng đời có giới hạn.
Vì: Ba đặc điểm chính của dự án là sáng tạo và duy nhất, mục tiêu xác định và vòng đời có giới
hạn.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 – Các đặc điểm của dự án, bài 1.

Mục 1.1.1.3 – Phân loại dự án
Câu 5:Loại dự án nào có yêu cầu về mặt kỹ thuật công nghệ cao nhất?
A) Dự án sản xuất.
B) Dự án thương mại.
C) Dự án dịch vụ .
D) Không có loại nào nổi trội hẳn về yêu cầu này.
Đúng. Đáp án đúng là: Dự án sản xuất.
Vì: Dự án sản xuất làm ra các sản phẩm với những yêu cầu về chất lượng và giá trị sử dụng
nhất định. Do đó yêu cầu về công nghệ cũng rất cụ thể, rõ ràng và tương đối chặt chẽ.
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.3 – Phân loại dự án, bài 1.

Mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian
Câu 7:Dự án gồm ba thời kỳ:
A) Khởi đầu, triển khai, kết thúc.
B) Khởi đầu, đánh giá, kết thúc
C) Khởi đầu, phát triển, kết thúc.
D) Đánh giá, phát triển, kết thúc.
Đúng. Đáp án đúng là: Khởi đầu, triển khai, kết thúc.
Vì: Thông thường người ta chia dự án thành ba giai đoạn với các đặc trưng công việc khác
nhau. Đầu tiên, dự án cần có thời gian “thai nghén”, đây là lúc lựa chọn ý tưởng, xây dựng kế

hoạch, chuẩn bị thực hiện. Tiếp đó, triển khai các công việc với lộ trình đã xây dựng trên cơ sở
các nguồn lực đã chuẩn bị. Cuối cùng là kết thúc, cần đánh giá kết quả cuối cùng của dự án và
giải quyết các vấn đề còn vướng mắc.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.

Câu 1:Xét theo đặc điểm triển khai hoạt động thì thời gian của dự án được
chia làm các thời kỳ:
A) Thời kỳ đầu, thời kỳ triển khai, thời kỳ kết thúc


B) Thời kỳ đầu tư, thời kỳ thu lợi nhuận.
C) Thời kỳ nghiên cứu, thời kỳ triển khai, thời kỳ thu lợi nhuận.
D) Không có khái niệm hơn trong quản trị dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Thời kỳ đầu, thời kỳ triển khai, thời kỳ kết thúc.
Vì: Mỗi giai đoạn này có những hoạt đông mang tính đặc thù riêng và phân biệt khá rõ ràng.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.

Câu 17:Phương diện thời gian của dự án thể hiện:
A) Mỗi dự án được đặc trưng bởi một khoảng thời gian ấn định.

B) Dự án có ba phương diện về thời gian.

C) Tính phức tạp là đặc trưng của phương diện thời gian của dự án.

D) Thời gian của dự án là bất định.

Đúng. Đáp án đúng là: Mỗi dự án được đặc trưng bởi một khoảng thời gian ấn định.
Vì: Phương diện về thời gian chính là đề cập tới vòng đời dự án.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.


Câu 19:Thông tin nào dưới đây liên quan tới thời kỳ triển khai dự án?
A) Tất cả các công việc được thực hiện theo lịch trình không định trước
B) Tiến độ chậm, chiếm ít thời gian của dự án.
C) Các nguồn lực của dự án được huy động tối đa.
D) Hiệu quả kinh doanh thấp.
Đúng. Đáp án đúng là: Các nguồn lực của dự án được huy động tối đa.
Vì: Trong thời kỳ triển khai dự án, tất cả các công việc được thực hiện theo lịch trình đã định,
tiến độ nhanh. Thời kỳ này chiếm đại bộ phận thời gian của dự án, đồng thời ở thời kỳ này các
nguồn lực của dự án được huy động tối đa, khả năng đảm bảo hiệu quả kinh doanh là lớn nhất.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.

Câu 15:Sự phân chia dự án theo 3 ba giai đoạn có ý nghĩa như thế nào đối
với các hoạt động dự án?


A) Chỉ mang tính tương đối.
B) Chuẩn mực quốc tế không thể thay thế.
C) Chỉ được áp dụng khi chuyên ngành này mới ra đời.
D) Dự án không thể chia thanh các giai đoạn.
Đúng. Đáp án đúng là: Chỉ mang tính tương đối.
Vì: Không có quy định cụ thể nào về việc phân chia 3 giai đoạn, tuy nhiên mọi người đều mặc
định điều này. Việc phân chia này nhằm giảm độ dài của từng phân đoạn dự án và sự khác biệt
về các công việc cụ thể, từ đó có phương án quản lý và triển khai hiệu quả.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.

Câu 17:Dự án phải đảm bảo phương diện thời gian do:
A) Thời gian thực hiện không đảm bảo có thể gây ảnh hưởng tới toàn bộ
dự án.
B) Chi phí có giới hạn.
C) Đảm bảo mức độ an toàn cho dự án.

D) Các công việc có giới hạn.
Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian thực hiện không đảm bảo có thể gây ảnh hưởng tới toàn bộ
dự án.
Vì: Nếu dự án không đảm bảo tiến độ, sẽ có rất nhiều vấn đề xảy ra như tăng kinh phí, bỏ lỡ cơ
hội kinh doanh, phá hợp đồng...
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.1 – Phương diện thời gian, bài 1.

Mục 1.1.2.2 – Phương diện nguồn lực
Câu 24: Để đảm bảo đáp ứng về thiết bị kỹ thuật của dự án, cần nghiên
cứu và xây dựng:


Chọn một câu trả lời
A) Các phương án thiết bị kỹ thuật.



B) Danh mục thiết bị kinh doanh chính, phụ, hỗ trợ.



C) Phụ tùng thay thế.




D) Phương án bảo trì, bảo dưỡng.

Sai. Đáp án đúng là: Các phương án thiết bị kỹ thuật.
Vì: Khi đánh giá kỹ thuật của dự án, phải đánh giá cả các kế hoạch, quy hoạch về kỹ thuật cũng

như các phương tiện kỹ thuật cụ thể, chuyển giao kỹ thuật công nghệ.... Xây dựng các phương
án cũng như các phương án dự phòng về kỹ thuật giúp doanh nghiệp chủ động đáp ứng được
các yêu cầu trong các tình huống
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.2 – Phương diện nguồn lực, bài 1.

Mục 1.2.1.1-Khái niệm quản trị dự án
Câu 11:Xác định các phương tiện hay nguồn lực cần phải huy động và
phân bổ cho các giai đoạn của dự án nằm trong nội dung
A) tổ chức dự án.
B) hoạch định dự án.
C) điều phối dự án.
D) phân bổ các nguồn lực của dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Hoạch định dự án.
Vì: Trong khâu hoạch định, cần xây dựng được các kế hoạch để làm và triển khai dự án.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1-Khái niệm quản trị dự án, bài 1.

Câu 10:Các mục tiêu chính của dự án ở góc độ xã hội là:
A) Tạo nguồn thu cho chính phủ.
B) Bảo vệ môi trường, nâng cao trình độ dân trí, tạo việc làm và thu nhập,
đóng góp cho ngân sách.
C) Giảm phiền hà hay giảm nhẹ các thủ tục hành chính.
D) Cải thiện trình độ học vấn.
Đúng. Đáp án đúng là: Bảo vệ môi trường, nâng cao trình độ dân trí, tạo việc làm và thu nhập,
đóng góp cho ngân sách.
Vì: Các mục tiêu của dự án đáp ứng đầy đủ các mục tiêu riêng và mục tiêu xã hội của dự án.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1 – Khái niệm quản trị dự án, bài 1.

Câu 8:Quản trị dự án là một hoạt động mang lại hiệu quả gì khi thực hiện
dự án?
A) Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án.



B) Giúp dự án hoàn thành trước tiến độ.
C) Giúp dự án không bị thua lỗ.
D) Làm chậm lại quá trình thực hiện dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án
Vì: Quản trị dự án là hoạt động quan trọng góp phần đưa dự án tới thành công.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1 – Khái niệm quản trị dự án, bài 1.

Mục 1.1.2.3 – Phương diện kết quả
Câu 4:Khi triển khai dự án cần chú ý cân đối tới những góc độ nào của kết
quả:
A) Tài chính và các khoản đầu tư.
B) Thời gian
C) Tài chính và thời gian.
D) Đối với doanh nghiệp, với xã hội và với người lao động.
Đúng. Đáp án đúng là: Đối với doanh nghiệp, với xã hội và với người lao động.
Vì: Kết quả của dự án mang lại hiệu quả cho cả doanh nghiệp, xã hội, người lao động.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.3 – Phương diện kết quả, bài 1.

Câu 27: Để đánh giá về phương diện kết quả của dự án, cần đánh
giá về những góc độ nào?


Chọn một câu trả lời
A) Kết quả với doanh nghiệp và kết quả đối với xã hội.



B) Chỉ riêng kết quả với doanh nghiệp.




C) Chỉ riêng kết quả đối với xã hội



D) Chỉ là kết quả với chủ đầu tư.
Sai. Đáp án đúng là: Kết quả với doanh nghiệp và kết quả đối với xã hội.
Vì: Dự án được đánh giá trên cả phương diện doanh nghiệp và phương diện xã hội. Với doanh
nghiệp là kết quả về kinh tế, với xã hội là những đóng góp của dự án cho xã hội như việc làm,


ngân sách...Hai góc độ này phải đảm bảo tính hài hòa để đảm bảo lợi ích cho cả hai phía.
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.3 – Phương diện kết quả, bài 1.

Mục 1.1.3 – Phân biệt hoạt động dự án với các hoạt động
thường xuyên của doanh nghiệp
Câu 16:Khác biệt cơ bản giữa hoạt động dự án và hoạt động thường
xuyên
A) Tạo ra lợi nhuận.
B) Giảm chi phí.
C) Do con người tiến hành.
D) Hoạt động thường xuyên lặp đi lặp lại còn hoạt động dự án thì không.

Đúng. Đáp án đúng là: Hoạt động thường xuyên lặp đi lặp lại còn hoạt động dự án thì không.
Vì: Các hoạt động của dự án và các hoạt động của doanh nghiệp về chuyên moonlaf không
khác nhau. Tuy nhiên, dự án là duy nhất nên các hoạt động chuyên môn đó không có sự lặp lại,
còn hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp lặp lai theo chu kỳ thực hiện các công việc đó.
Tham khảo: Xem mục 1.1.3 – Phân biệt hoạt động dự án với các hoạt động thường xuyên của

doanh nghiệp, bài 1.

Câu 7: Khác biệt cơ bản giữa hoạt động dự án và hoạt động
thường xuyên


Chọn một câu trả lời
A) Tạo ra lợi nhuận.



B) Giảm chi phí.



C) Do con người tiến hành.



D) Hoạt động thường xuyên lặp đi lặp lại còn hoạt động dự án thì không.
Sai. Đáp án đúng là: Hoạt động thường xuyên lặp đi lặp lại còn hoạt động dự án thì không.
Vì: Các hoạt động của dự án và các hoạt động của doanh nghiệp về chuyên moonlaf không
khác nhau. Tuy nhiên, dự án là duy nhất nên các hoạt động chuyên môn đó không có sự lặp lại,
còn hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp lặp lai theo chu kỳ thực hiện các công việc đó.
Tham khảo: Xem mục 1.1.3 – Phân biệt hoạt động dự án với các hoạt động thường xuyên của
doanh nghiệp, bài 1.

Mục 1.2.1.1 – Khái niệm quản trị dự án
Câu 6:Quản trị dự án là một hoạt động mang lại hiệu quả gì khi thực hiện
dự án?





Chọn một câu trả lời
A) Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án.



B) Giúp dự án hoàn thành trước tiến độ.



C) Giúp dự án không bị thua lỗ.



D) Làm chậm lại quá trình thực hiện dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án
Vì: Quản trị dự án là hoạt động quan trọng góp phần đưa dự án tới thành công.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.1 – Khái niệm quản trị dự án, bài 1.

Mục 1.2.2.2 – Phân tích và lập dự án
Câu 10:Phân tích và lập dự án giúp các nhà quản trị dự án


Chọn một câu trả lời
A) nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án.




B) tìm ra các giải pháp hữu ích cho dự án.



C) xây dựng được các nội dung cơ bản cho dự án.



D) tìm kiếm các nguồn lực cần thiết cho dự án
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án.
Vì: Phân tích và lập dự án giúp các nhà quản trị dự án làm rõ các yếu tố liên quan, phân tích
đầy đủ các thông tin, có kế hoạch hành động cụ thể...
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.2 – Phân tích và lập dự án, bài 1.

Câu 8: Mục tiêu chủ yếu của giai đoạn phân tích và lập dự án là:


Chọn một câu trả lời
A) tìm kiếm ý tưởng cho dự án.



B) đánh giá thị trường dự án.



C) xây dựng các phương án tài chính dự án.




D) nghiên cứu toàn diện tính khả thi dự án.


Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu toàn diện tính khả thi dự án.
Vì: Ở giai đoạn này, cần chỉ rõ dự án có mang lại những kết quả như mong muốn hay không, để
từ đó đưa ra các quyết định tiếp theo.
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.2 – Phân tích và lập dự án, bài 1.

Mục 1.2.2.5 – Nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án
Câu 18:Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà quản trị dự án ở giai đoạn
nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án là:
A) Thu hồi vốn cho dự án
B) Chuẩn bị một dự án mới.
C) Đúc rút ra các kinh nghiệm
D) Sử dụng kết quả của dự án và giải quyết các tồn đọng của dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Sử dụng kết quả của dự án và giải quyết các tồn đọng của dự án.
Vì: Dự án khi tiến hành sử dụng rất nhiều các nguồn lực, nguyên vật liệu trong có đó có nhân
sự. Khi dự án kết thúc cần xử lý dứt điểm các vấn đề của dự án. Đồng thời có kế hoạch sử
dụng kết quả của dự án có hiệu quả
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.5 – Nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án, bài 1.

Mục 1.3.1.4 – Năng lực giao tiếp
Câu 13:Phạm vi giao tiếp của nhà quản trị dự án bao gồm:
A) Giao tiếp nội bộ.
B) Giao tiếp ngang cấp
C) Giao tiếp nội bộ và giao tiếp với bên ngoài.
D) Giao tiếp phi ngôn ngữ
Đúng. Đáp án đúng là: Giao tiếp nội bộ và giao tiếp với bên ngoài.
Vì: Nhà quản trị trong quá trình thực hiện dự án phải làm việc và giải quyết các công việc cả

bên trong(nội bộ) và bên ngoài dự án. Dự án có phạm vi và ảnh hưởng rộng, do vậy phạm vi
giao tiếp của nhà quản trị dự án là khá rộng.
Tham khảo: Xem mục 1.3.1.4 – Năng lực giao tiếp, bài 1.

Mục 1.3.2.1 – Các chức năng của nhà quản trị dự án
Câu 14: Nhà quản trị dự án cần tập trung vào những chức năng gì trong
quá trình quản trị dự án để thúc đẩy các thành viên nhóm dự án ?
A) Điều phối các hoạt động dự án, kiểm soát dự án.


B) Xây dựng môi trường làm việc.
C) Khuyến khích, động viên các thành viên.
D) Phân bổ nguồn lực
Đúng. Đáp án đúng là: Khuyến khích, động viên các thành viên.
Vì: Nhà quản trị dự án là nhà quản trị và trong nhiều trường hợp nhà quản trị dự án còn phải
thực hiện công việc của nhả quản trị nhân lực. Nhân sự có tính phức tạp mang tính đặc thù theo
từng cá nhân. Do vậy, các nhà quản trị cần động viên các thành viên để họ tích cực hơn trong
công việc.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2.1 – Các chức năng của nhà quản trị dự án, bài 1.

Mục 1.3.2.2 – Trách nhiệm của nhà quản trị dự án
Câu 12: Trách nhiệm hàng đầu của nhà quản trị dự án có liên quan tới việc


Chọn một câu trả lời
A) chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp hoặc lãnh đạo cấp trên đã uỷ



nhiệm cho quản lý dự án.

B) chịu trách nhiệm đối với các thành viên trong ê kíp dự án.





C) quan tâm xây dựng ê kíp dự án và bố trí công việc cho các thành viên

khi giải thể dự án.
D) trách nhiệm trước xã hội.

Sai. Đáp án đúng là: Chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp hoặc lãnh đạo cấp trên đã uỷ nhiệm
cho quản lý dự án.
Vì: Nhà quản trị dự án phải chịu trách nhiệm về toàn bộ các vấn đề liên quan tới dự án. Chịu
trách nhiệm về thành công hay thất bại, uy tín... của dự án. Những cái này đều do đơn vị chủ
quản của dự án yêu cầu.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2.2 – Trách nhiệm của nhà quản trị dự án, bài 1.

Bài 2
Mục 2.1 – Giới thiệu về dự án
Câu 14:Giới thiệu dự án bắt buộc phải có những thông tin nào sau đây?
A) Đánh giá hiệu quả của dự án.


B) Huy động vốn cho dự án.
C) Tính toán khả năng sinh lợi của dự án
D) Giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu về sản phẩm của dự án và giới
thiệu về hoạt động của dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu về sản phẩm của dự án và giới thiệu
về hoạt động của dự án .

Vì: Giới thiệu dự án nhằm mục tiêu thu hút đầu tư, quảng bá dự án và sản phẩm dự án, thúc
đẩy tiêu thụ… Do vậy, cần giới thiệu đầy đủ và chi tiết các thông tin liên quan.
Tham khảo: Xem mục 2.1 – Giới thiệu về dự án, bài 2.

Câu 2:Giới thiệu dự án bắt buộc phải có những thông tin nào sau đây?


Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá hiệu quả của dự án.



B) Huy động vốn cho dự án.



C) Tính toán khả năng sinh lợi của dự án



D) Giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu về sản phẩm của dự án và
giới thiệu về hoạt động của dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu về sản phẩm của dự án và giới thiệu
về hoạt động của dự án .
Vì: Giới thiệu dự án nhằm mục tiêu thu hút đầu tư, quảng bá dự án và sản phẩm dự án, thúc
đẩy tiêu thụ… Do vậy, cần giới thiệu đầy đủ và chi tiết các thông tin liên quan.
Tham khảo: Xem mục 2.1 – Giới thiệu về dự án, bài 2.

Mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp
Câu 10:Nguồn lực vật chất:

A) Vốn, đất đai.
B) Nhân lực.
C) Công nghệ và kỹ thuật.
D) Môi trường dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Vốn, đất đai.
Vì: Vật chất thể hiện ở các thành phần mà dự án có thể huy động để đáp ứng cho các nhu cầu
mà dự án cần.
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp, bài 2.


Câu 13:Vì sao khi làm dự án, các doanh nghiệp phải giới thiệu về doanh
nghiệp và dự án?
A) Giới thiệu vị trí và vị thế của doanh nghiệp trong quá trình phát triển.
B) Giới thiệu các mục tiêu, chủ trương, đường lối và chính sách phát triển.

C) Giới thiệu về hoạt động kinh doanh.
D) Cung cấp thông tin cần thiết.
Đúng. Đáp án đúng là: Cung cấp thông tin cần thiết.
Vì: Giới thiệu thông tin về doanh nghiệp, các hoạt động và đường hướng phát triển của doanh
nghiệp là các thông tin mà nhà đầu tư quan tâm.
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp, bài 2.

Câu 18:Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tinh thần của doanh
nghiệp?
A) Triết lý kinh doanh, truyền thống, tập quán.
B) Nhân sự.
C) Sản phẩm của doanh nghiệp.
D) Tài chính doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Triết lý kinh doanh, truyền thống, tập quán.
Vì: Đây chính là văn hóa doanh nghiệp.

Tham khảo: Xem mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp, bài 2.

Câu 17:Trong các yếu tố sau, đâu là các yếu tố thuộc môi trường bên trong
của doanh nghiệp?
A) Đất đai, vốn liếng, công nghệ - kỹ thuật, lao động.
B) Điều kiện chính trị, xã hội.
C) Đối thủ cạnh tranh
D) Các tổ chức xã hội
Đúng. Đáp án đúng là: Đất đai, vốn liếng, công nghệ - kỹ thuật, lao động..
Vì: Môi trường bên trong là các yếu tố nội tại bên trong doanh nghiệp.
Tham khảo: Mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp, bài 2.


Câu 10:Việc nghiên cứu, phân tích môi trường bên ngoài của doanh


nghiệp nhằm
Chọn một câu trả lời
A) thích nghi với các điều kiện chính trị, xã hội, khoa học - kỹ thuật,
tự nhiên.



B) đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng



C) thích nghi với yếu tố Nhà nước.




D) có đầy đủ thông tin nhằm xây dựng được các phương án phù hợp
với các điều kiện bên ngoài
Đúng. Đáp án đúng là: Có đầy đủ thông tin nhằm xây dựng được các phương án phù hợp với
các điều kiện bên ngoài.
Vì: Môi trường bên ngoài là các yếu tố không thuộc doanh nghiệp, nằm bên ngoài doanh nghiệp
và có tác động nhất định tới hoạt động và kết quả của doanh nghiệp.
Tham khảo: Mục 2.1.1 – Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp, bài 2.

Mục 2.1.2. – Giới thiệu ngành nghề kinh doanh của dự án
Câu 19:Đánh giá ngành nghề kinh doanh mà dự án sẽ tham gia, cần quan
tâm nhất nội dung nào?
A) Đánh giá tầm quan trọng, đặc tính và mức độ cạnh tranh của ngành
nghề kinh doanh.
B) Làm rõ các khó khăn và thuận lợi cho các cá nhân hay tổ chức nào
muốn gia nhập ngành nghề kinh doanh này.
C) Đánh giá được khả năng sinh lời.
D) Ngành nghề đó có phù hợp với dự án hay không
Đúng. Đáp án đúng là: Ngành nghề đó có phù hợp với dự án hay không
Vì: Chứng minh tính hiệu quả và sự đúng đắn, khả năng thích ứng cũng như tỷ lệ thành công
của dự án với các nhà đầu tư
Tham khảo: Xem mục 2.1.2. – Giới thiệu ngành nghề kinh doanh của dự án, bài 2.

Mục 2.1.3 – Thị trường và sản phẩm của dự án
Câu 15:Khi xây dựng nội dung thị trường và sản phẩm của dự án, cần tập
trung chỉ ra nội dung nào là chính?
A) Sức tiêu thụ của sản phẩm
B) Nhu cầu thị trường.



C) Đối tượng khách hàng
D) Định hình sản phẩm cung ứng và thị trường tiêu thụ.
Đúng. Đáp án đúng là: Định hình sản phẩm cung ứng và thị trường tiêu thụ.
Vì: Việc kinh doanh dự án phụ thuộc rất nhiều vào đầu ra của các sản phẩm của dự án. Các nhà
quản trị dự án cần định hình sản phẩm và thị trường tiêu thụ ngay từ đầu để giảm thiểu rủi ro.
Sản phẩm phải phù hợp với thị trường và ngược lại. Đây là một quá trình nghiên cứu và cân đối
để đạt được hiệu quả cao nhất cho vấn đề đầu ra của dự án.
Tham khảo: Xem mục 2.1.3 – Thị trường và sản phẩm của dự án, bài 2.

Mục 2.1.3.2 –Thị trường của dự án
Câu 9:Tại sao đối với dự án luôn phải tiến hành nghiên cứu thị trường ?


Chọn một câu trả lời
A) Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ



mà dự án sẽ tham gia; nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị
trường.
B) Tìm kiếm cơ hội kinh doanh.



C) Đánh giá năng lực của doanh nghiệp.



D) Xây dựng hướng đi cho dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Xác định rõ loại thị trường và đoạn thị trường sản phẩm dịch vụ mà dự

án sẽ tham gia; nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trường.
Vì: Nghiên cứu thị trường giúp dự án trả lời câu hỏi: bán cái gì? Bán ở đâu? Khi nào bán? Bán
như thế nào?...
Tham khảo: Xem mục 2.1.3.2 – Thị trường của dự án, bài 2.

Câu 8:Trong quá trình xây dựng dự án, phân tích thị trường giúp dự án


Chọn một câu trả lời
A) xác định thị trường.



B) xác định nhu cầu.



C) đánh giá biến động, cạnh tranh.



D) đánh giá được thị trường và lên được các phương án thị trường
hợp lý.
Đúng. Đáp án đúng là: Đánh giá được thị trường và lên được các phương án thị trường hợp lý.
Vì: Dự án cũng như các sản phẩm của dự án cũng luôn tuân theo các quy luật kinh tế trong đó
có quy luật cạnh tranh. Các nhà quản trị cần phân tích, đánh giá thị trường cũng như các biến
động của thị trường để có phương án giải quyết an toàn và hiệu quả.


Tham khảo: Xem mục 2.1.3.2 – Thị trường của dự án, bài 2.


Mục 2.1.4.1 – Phân tích và lựa chọn công nghệ kinh doanh
Câu 11:Việc đánh giá công nghệ kinh doanh dự án ngày càng phức tạp và
khó khăn do:
A) tính hiện đại.
B) tính kinh tế và tính thích hợp.
C) mức độ ô nhiễm.
D) đòi hỏi về vấn đề này ngày càng cao.
Đúng. Đáp án đúng là: Đòi hỏi về vấn đề này ngày càng cao.
Vì: Công nghệ kinh doanh dự án vừa phải mang lại hiệu quả cho dự án, vừa phải mang lại hiệu
quả cho xã hội. Do đó, cần đánh giá công nghệ kinh doanh dự án trên tất cả các khía cạnh.
Tham khảo: Xem mục 2.1.4.1 – Phân tích và lựa chọn công nghệ kinh doanh, bài 2.

Mục 2.1.5– Phương án tài chính dự án
Câu 3:Phân tích và xác định tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án, bao gồm


vốn đầu tư vào tài sản cố định và phương án nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản lưu động.



B) Vốn pháp định.



C) Chi phí cố định.




D) Trang thiết bị.
Sai. Đáp án đúng là: Tài sản lưu động.
Vì: Dự án đòi hỏi đầu tư cho tài sản là khá lớn, đặc biệt là các dự án đòi hỏi công nghệ cao. Do
đó, cần tập trung chú ý xác định nguồn vốn đầu tư cho tài sản lưu động và tài sản cố định.
Tham khảo : Xem mục 2.1.5 – Phương án tài chính dự án, bài 2.

Câu 2:Theo hạch toán tài chính dự án, vốn vay sẽ được tính bằng cách lấy


tổng vốn trừ đi yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Vốn pháp định.



B) Trị giá bất động sản.



C) Tổng giá trị cổ phiếu.




D) Giá trị tài sản hiện tại.
Đúng. Đáp án đúng là: Vốn pháp định.
Vì: Theo quy định trong luật.
Tham khảo: Xem mục 2.1.5 – Phương án tài chính dự án, bài 2.


Mục 2.1.6 – Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
Câu 18:Nội dung nào dưới đây có liên quan đến hiệu quả kinh tế xã hội dự


án?
Chọn một câu trả lời
A) Phân tích và đánh giá phần giá trị gia tăng của dự án.



B) Vấn đề về tổ chức và quản trị dự án.



C) Xây dựng các kế hoạch chi tiêu.



D) Dự kiến những rủi ro và sai lệch
Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích và đánh giá phần giá trị gia tăng của dự án .
Vì: Dự án cần được đánh giá ở hai góc độ chủ đầu tư và xã hội. Chủ đầu tư qua tâm tới hiệu
quả kinh tế còn xã hội cần những đóng góp của dự án cho xã hội theo cả tự nguyện lẫn nghĩa
vụ. Các nội dung này đều là những cái dự án vừa mang lại cho mình, vừa mang lại cho xã hội.
Tham khảo: Xem mục 2.1.6 – Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án, bài 2.

Mục 2.1.7 – Tổ chức quản trị dự án
Câu 12:Xây dựng các kế hoạch chi tiêu nhằm thực hiện các hoạt động kinh
doanh của dự án có liên quan tới
A) xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch cung ứng sản phẩm
hàng hoá và dịch vụ.

B) xây dựng kế hoạch nhân sự.
C) xây dựng kế hoạch marketing.
D) phân bổ nguồn lực của dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Phân bổ nguồn lực của dự án.
Vì: Bất kỳ hoạt động nào của dự án cũng đều kéo theo các khoản chi phí. Các khoản chi tiêu
của dự án phải nằm trong kế hoạch chi tiêu của dự án, nếu không sẽ vỡ kế hoạch tài chính của
dự án. Cần phân bổ nguồn lực tài chính cho phù hợp.
Tham khảo: Xem mục 2.1.7 – Tổ chức quản trị dự án, bài 2.

Câu 4:Mục đích chính của việc dự kiến những rủi ro và sai lệch trong hoạt
động dự án nhằm
Chọn một câu trả lời




A) Lập danh sách các rủi ro có thể xảy ra và phân loại chúng.



B) Phân tích sơ bộ các rủi ro và làm rõ nguyên nhân.



C) Xử lý hành chính các rủi ro, kiểm soát và lập kế hoạch phục hồi.



D) Lên các phương án phòng ngừa và khắc phục các hậu quả của
rủi ro.

Đúng. Đáp án đúng là: Lên các phương án phòng ngừa và khắc phục các hậu quả của rủi ro.
Vì: Để có thể dự đoán, phòng ngừa, và giảm thiểu thiệt hại của rủi ro cần triển khai nhiều công
việc cùng lúc, như: Lập danh sách các rủi ro có thể xảy ra và phân loại chúng, phân tích sơ bộ
các rủi ro và làm rõ nguyên nhân…Từ đó xây dựng các biện pháp phòng ngừa và hanjchees
các rủi ro
Tham khảo: Xem mục 2.1.7 – Tổ chức quản trị dự án, bài 2.

Câu 19:Theo cách hiểu về tổ chức quản trị dự án, hãy tìm ý còn thiếu trong



câu sau: ”Tổ chức quản trị dự án được tiến hành trong giai đoạn xác định,
xác lập và lựa chọn dự án, giai đoạn triển khai thực hiện dự án và…”
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn dự án có lợi nhuận cao nhất



B) Giai đoạn dự án gặp rắc rối về ngân sách, tài chính



C) Giai đoạn tổng kết, nghiệm thu và giải thể dự án.



D) Giai đoạn dự án tạo nhiều việc làm cho xã hội nhất.
Đúng. Đáp án đúng là: Giai đoạn tổng kết, nghiệm thu và giải thể dự án.
Vì: Quản trị dự án được tiến hành từ khi dự án bắt đầu cho đến khi kết thúc. Đây là giai đoạn
cuối cùng của dự án.

Tham khảo: Xem mục 2.1.7 – Tổ chức quản trị dự án, bài 2.

Mục 2.1.8 – Quản trị rủi ro đối với dự án
Câu 1:Quản trị rủi ro cần chú ý tới những rủi ro nào trong quá trình thực hiện dự


án?
Chọn một câu trả lời
A) Tài chính dự án.



B) Nhân sự dự án.



C) Kỹ thuật dự án.




D) Tất cả các lĩnh vực liên quan tới dự án.
Đúng. Đáp án đúng là: Tất cả các lĩnh vực liên quan tới dự án.
Vì: : Rủi ro nằm trong cả ba lĩnh vực chính của dự án là: tài chính, kỹ thuật và nhân sự. Tuy
nhiên, sai số và bất thường trong vấn đề tài chính là hay xảy ra nhất do bản thân các dự án phụ
thuộc rất nhiều và yếu tố tài chính. Nguồn tài chính của dự án trong nhiều trường hợp rất khó
chủ động và đảm bảo
(tài chính, nhân sự, kỹ thuật).
Tham khảo: Xem mục 2.1.8 – Quản trị rủi ro đối với dự án, bài 2.


Mục 2.2 – Mục đích, yêu cầu, căn cứ xây dựng dự án
Câu 8:Căn cứ có tính quyết định để dự án có thể được coi là dự án có thể
tiến hành là căn cứ
A) lý luận.
B) thực tiễn.
C) pháp lý.
D) môi trường kinh doanh
Đúng. Đáp án đúng là: pháp lý.
Vì: Dự án là một hoạt động kinh doanh quan trọng của doanh nghiệp, có đặc thù riêng. Tầm ảnh
hưởng và hiệu quả (hay hậu quả) của nó với doanh nghiệp không nhỏ. Để chứng minh sự cần
thiết và đúng đắn của dự án, các nhà quản trị dự án cần đưa ra đầy đủ các minh chứng cần
thiết để đảm bảo sự đúng đắn của dự án và đặc biệt là dự án đó phải được pháp luật chấp
nhận.
Tham khảo: Xem mục 2.2 – Mục đích, yêu cầu, căn cứ xây dựng dự án, bài 2.

Mục 2.2.1 – Mục đích của việc xây dựng dự án
Câu 2: Vì sao tất cả các dự án đều cần được nghiên cứu và xây
dựng trước khi đưa và thực hiện?


Chọn một câu trả lời
A) Tạo lập nên một dự án kinh doanh.



B) Giúp cho việc thẩm định được dễ dàng.



C) Xây dựng được dự án khả thi với các nội dung cần thiết .




D) Xây dựng dự án bảo đảm hiệu quả xã hội.
Sai. Đáp án đúng là: Xây dựng được dự án khả thi với các nội dung cần thiết.
Vì: Việc xây dựng dự án với đầy đủ các nội dung cần thiết giúp các nhà quản trị có thể định hình


được dự án trên tất cả các khía cạnh và chủ động trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Các nội dung chuẩn bị càng chính xác, đầy đủ bao nhiêu thì càng đảm bảo cho sự thành công
của dự án.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1 – Mục đích của việc xây dựng dự án, bài 2.

MụC 2.2.2 – CÁC YÊU CầU CủA VIệC XÂY DựNG Dự ÁN
Câu 1: Dự án phải đảm bảo kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?


Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận và chi phí.



B) Đầu tư và thu hồi vốn.



C) Tính khả thi và tính hiệu quả.




D) Lợi nhuận và thời gian làm dự án.

Sai. Đáp án đúng là: Tính khả thi và tính hiệu quả.
Vì: Dự án cần kết hợp hài hòa giữa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của xã hội.
Tham khảo: Xem mục 2.2.2 – Các yêu cầu của việc xây dựng dự án, bài 2.

Chương 2, Các căn cứ xây dựng dự án
Câu 22: Để xây dựng dự án kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ nào
của doanh nghiệp là căn cứ quan trọng nhất


Chọn một câu trả lời
A) Thực tiễn



B) Pháp lý



C) Lý luận



D) Lý thuyết
Sai. Đáp án đúng là: Thực tiễn
Vì: Các mục tiêu của doanh nghiệp là căn cứ thực tiễn để xây dựng dự án kinh doanh của
doanh nghiệp
Tham khảo : Chương 2, Các căn cứ xây dựng dự án


Mục 2.2.3.1 – Các căn cứ lý luận
Câu 20:Phương án sản phẩm dịch vụ có mục tiêu


A) đẩy mạnh bán ra.
B) đáp ứng nhu cầu của thị trường.
C) nâng cao sức cạnh tranh.
D) xác định đúng đầu ra của dự án
Đúng. Đáp án đúng là: Xác định đúng đầu ra của dự án
Vì: Dự án cũng nhằm tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại hiệu quả cho
doanh nghiệp. Do đó, các nhà quản trị cần chú ý xây dựng phương án sản phẩm của dự án sao
cho mang lại hiệu quả cao nhất, phù hợp nhất với thị trường.
Tham khảo: Xem mục 2.2.3.1 – Các căn cứ lý luận, bài 2.

Câu 12:Nội dung phương án sản phẩm dịch vụ của dự án là nhằm giúp cho


dự án?
Chọn một câu trả lời
A) Đẩy mạnh bán ra.



B) Đáp ứng nhu cầu của thị trường.



C) Nâng cao sức cạnh tranh.




D) Xây dựng được đầu ra của dự án phù hợp với nhu cầu thị trường

Đúng. Đáp án đúng là: Xây dựng được đầu ra của dự án phù hợp với nhu cầu thị trường
Vì: Giúp dự án tiêu thụ và đẩy mạnh tiêu thụ. Như vậy, dự án mới mang lại hiệu quả như mong
đợi.
Tham khảo: Xem mục 2.2.3.1 – Các căn cứ lý luận, bài 2.

Xem mục 2.2.4.4 – Phương pháp xác định phương án tài chính
của dự án kinh doanh
Câu 6:Thông thường trong quản trị dự án, khấu hao tài sản cố định được


áp dụng theo hình thức nào?
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp khấu hao bình quân.



B) Phương pháp khấu hao giảm dần.



C) Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp với khấu hao bình
quân.


D) Khấu hao một lần




Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp khấu hao bình quân.
Vì: Có nhiều cách tính khấu hao tài sản cố định, như: Phương pháp khấu hao bình
quân, Phương pháp khấu hao giảm dần, Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp với khấu
hao bình quân. Tuy nhiên đơn giản nhất là chia bình quan và tính khấu hao theo từng năm.
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.4 – Phương pháp xác định phương án tài chính của dự án kinh
doanh, bài 2.

Câu 12: Lợi nhuận hoạt động của dự án được tính theo công thức nào sau đây?


Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận hoạt động của năm thứ i = Lợi nhuận thuần năm thứ i – Lãi



vay của năm thứ i.
B) Lợi nhuận hoạt động của năm thứ i = Lợi nhuận ròng năm (i+1) – Lãi



vay năm (i+1).
C) Lợi nhuận hoạt động của năm thứ i = Lợi nhuận ròng năm thứ (i+1) –



Lãi vay của năm thứ i.
D) Phải đến khi kết thúc quá trình khai thác dự án mới có thể tính toán lợi

nhuận của dự án.

Sai. Đáp án đúng là: Phải đến khi kết thúc quá trình khai thác dự án mới có thể tính toán lợi
nhuận của dự án.
Vì: Dự án không thể tính lợi nhuận theo năm mà theo quá trình dài Vì: trong quá trình làm dự
án thì sẽ có một số năm dự án không tạo ra doanh thu mà chỉ có chi.
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.4 – Phương pháp xác định phương án tài chính của dự án kinh
doanh, bài 2

Câu 5: Chọn một câu trả lời


A) Lợi nhuận ròng năm thứ i = Lợi nhuận gộp năm thứ i – Thuế thu nhập



doanh nghiệp năm thứ i
B) Lợi nhuận ròng năm thứ i = Lợi nhuận gộp năm thứ i – Lãi ngân hàng

năm thứ i


C) Lợi nhuận ròng năm thứ i = Doanh số bán hàng năm thứ i – Thuế thu

nhập doanh nghiệp năm thứ i




D) Lợi nhuận ròng năm thứ i = Doanh số bán hàng năm thứ i – Lãi ngân

hàng năm thứ i

Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận ròng năm thứ i = Lợi nhuận gộp năm thứ i – Thuế thu nhập
doanh nghiệp năm thứ i.
Vì: Theo nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.4 – Phương pháp xác định phương án tài chính của dự án kinh
doanh, bài 2.

Câu 18: Khi tính toán tài chính cho dựa án, khấu hao tài sản cố định được tính
theo cách nào sau đây ?


Chọn một câu trả lời
A) Mức khấu hao năm thứ i = Giá trị mới của tài sản cố định – Giá trị còn



lại ở cuối thời gian sử dụng/Thời gian sử dụng.
B) Mức khấu hao năm thứ i = Giá trị tài sản cố định – Giá trị sau khi



mua/Thời gian sử dụng.
C) Mức khấu hao năm thứ i = Giá trị mới của tài sản cố định – Giá trị còn



lại ở cuối thời gian sử dụng/Chi phí sử dụng.
D) Tính trung bình theo từng năm theo quy định khấu hao rồi nhân với thời

gian
Sai. Đáp án đúng là: Mức khấu hao năm thứ i = Giá trị mới của tài sản cố định – Giá trị còn lại

ở cuối thời gian sử dụng/Thời gian sử dụng.
Vì: Theo quy tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.4 – Phương pháp xác định phương án tài chính của dự án kinh
doanh, bài 2.

Câu 19: Tiêu chuẩn nào dưới đây được coi là cơ bản nhất để lựa chọn
các dự án kinh doanh loại trừ nhau (xung khắc):


Chọn một câu trả lời
A) NPV



B) IRR



C) B/C



D) N/K


×