Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

SKKN đề tài tiếng việt câu trần thuật đơn có từ là

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.7 KB, 13 trang )

Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

1

I. Phần mở đầu
I.1. Lý do chọn đề tài:
Bộ môn Tiếng việt là bộ môn quan trọng trong hệ thống
chơng trình giảng dạy ở trờng THCS . Nó cung cấp cho học sinh
vốn ngôn ngữ , một công cụ giao tiếp giúp cho học sinh nói
đúng , viết đúng tiến tới nói hay và viết hay tiếng việt.Mặt
khác dạy tiếng việt là dạy tiếng mẹ đẻ, giúp các em thêm hiểu
biết và yêu tiếng mẹ đẻ và biết trân trọng giữ gìn nhất là
trong thời buổi kinh tế thị trờng hiện nay.
Là ngời thầy ngày nay nghành giáo dục nói chung và các
trờng THCS nói riêng. Mà nghị quyết quốc hội số 40/2000 QH10
và quyết định 03/2000 của bộ trởng bộ giáo dục và đào tạo
chỉ ra, ở đây đổi mới nghĩa là thờng xuyên đa cái mới nâng
cao hiệu quả giáo dục và đào tạo trong các trờng học.Việc áp
dụng phơng pháp đổi mới vào giảng dậy bộ môn tiếng việt
cần sự tích hợp giữa 3 phân môn là rất quan trọng và cấp bách
trong việc nâng cao chất lợng kiến thức cho học sinh, tích cực
chủ động, tích cực học tập bộ môn ngữ văn (Đặc biệt là nhóm
quan hệ tích hợp giữa 3 phân môn Văn -TLV -TV).
I.2. Mục đích nghiên cứu:
-Đối mới phân môn tiếng việt phải có một phơng pháp
giảng dậy khoa học, có hiệu quả nhất phải phát huy đợc tính
chủ động sáng tạo của học sinh đảm bảo (Thầy chỉ đạo trò
chủ động ) trong giờ học
- Để phát triển năng lực văn học của học sinh qua giờ học
giúp các em hình thành và phát triển nhân cách ( học văn là
học để làm ngời ) vì văn học chính là một thứ ngôn ngữ nghệ


thuật để trao đổi và đối phó với mọi bất trắc và giải quyết
khó khăn gặp phải của xã hội thì văn học là thứ của cải vạn
năng của con ngời , nhất là ngôn ngữ nghệ thuật ( GSTS
Nguyễn Thanh Hùng ,ĐHSP Hà Nội ) và Tiếng Việt là khả năng
giao tiếp cần phải rèn luyện cho các em để các em biết ăn ,
biết nói , biết gói , biết mở .
I.3. Thời gian địa điểm
- Thời gian để tôi nghiêm cứu đề tài là quá trình giảng
dậy ở các năm học . Năm học 2007- 2008 tôi đợc trực tiếp phân
công dạy môn ngữ văn lớp 6A6 trờng THCS Mạo Khê II Đông Triều
- Quảng Ninh .
I.4 Đóng góp mới về mặt lý luận về mặt Tiếng Việt .
- Là một giáo viên văn qua những năm tháng giảng dạy tôi
cảm nhận đợc cách say mê hứng thú ở học sinh khi học các văn
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

2

bản và tiếp cận các kiến thức về tiếng việt một cách hứng thú
với sự nhận thức cao , nhanh nhạy . Thế nhng khi soạn một bài
tiếng việt dù kiểu bài nào cũng có rất nhiều hạn chế về sử
dụng vốn tiếng việt khiến tôi trăn trở . Nhất là khi tiếp xúc với
kiểu bài Câu trần thuật đơn có từ là , kiểu bài này học
sinh đợc gặp trong nội dung học tập phân môn và cũng là một
kiểu bài khó đối với học sinh lớp 6 . Thực tiễn kiểu Câu trần
thuật đơn có từ là đợc sử dụng nhiều trong cuộc sống , nhng
các em gặp mà không hiểu về kiểu câu này .

* Cơ sở thực tiễn
Chơng trình ngữ văn lớp 6 , phân môn tiếng việt đặt trọng
tậm ở lý thuyết và thực hành chú trọng sự tích hợp trong phần
luyện tập .
- Còn tổng số tiết của môn ngữ văn lớp 6 là : 140
- Riêng phần môn tiếng việt là 26 tiết

II. Phần nội dung
II.1. Chơng I : Tổng Quan
II.1.1 : Hệ thống câu hỏi hay , rõ nghĩa học sinh hiểu
biết khi bắt gặp câu hỏi .
II.1.2: Phải quan tâm đến nội dung của câu hỏi tránh
hỏi sai nghĩa , hoặc xa rời với nội dung định hỏi và trả lời.
II.2: Chơng II : Nội dung vấn đề nghiên cứu
II.2.1. Luyện khả năng trả lời nội dung chính xác của tất
cả các câu hỏi phân môn ngữ văn
Hệ thống câu hỏi tích hợp
-Loại câu hỏi này giúp học sinh ôn lại đợc kiến thức của các
văn bản trong giờ ngữ văn qua gời tiếng việt.
II.2.1.1 : VD : phần luyện tập : có câu C bài 1 trang 115
có thể học sinh không cho đây là câu trần thuật đơn có từ

Tre là cánh tay phải của ngời nông dân {....}
Tre còn là nguồn vui duy rất của tuổi thơ
{....}nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng
quê .
Bởi qua câu này các em thấy đứng trớc vị ngữ có từ Thép
mới còn các em sẽ lúng túng khi xác định câu trần thuật
đơn có từ là vì thế giáo viên phải giúp các em hiểu thêm về
phụ ngữ có thể lợc bỏ mà câu vẫn có ý nghĩa thế là các em

hiểu ngay câu trên vẫn là câu trần thuật đơn có từ là đây
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

3

là kiểu câu đánh giá chức năng của cây tre Việt NAm và là
câu kế tiếp nó có tác dụng , cách dùng bao hàm ý nghĩa giới
thiệu đánh giá nội dung và chức năng của câu mà các em đã
đợc tiếp cận nhiều nhng lại không biết phân tích cấu tạo , nên
khi dạy đến kiểu bài này tôi quyết định ( để dạy tốt kiểu bài
này bằng cách trình chiếu theo kiểu dạy học hiện đại )
II.2.1.2. Các giải pháp thực hiện
-Dạy học theo kiểu hiện đại đã tạo ra căn bản cho thầy và
trò một bài học kiểu mới không còn là ( thứ san khấu độc
thoại ) mà thầy là thứ sân kháu ( đối thoại ) giữa thầy và trò
nữa .
Các bạn đồng nghiệp thân mến ! Trớc khi nói về vấn đề này
để dạy tốt kiểu bài ( câu trần thuật đơn có từ là ) theo
kiểu dạy học hiện đại tôi chú trọng đến đến khâu ( thầy
thiét kế trò chủ động ) giáo án từ chỗ là 1 phơng án dạy học
cho thấy , làm để giảng trên lớp tôi thấy đã lỗi thời trớc một
quan niệm hoàn toàn mới mẻ mà ( giáo án phải là một bản thiết
kế các việc làm cho việc dạy và học ) . Tinh thần này đợc quán
triệt trong việc tích hợp trong nội dung khi bài đợc tổ chức qua
một hệ thống các hoạt động . Trong đó hoạt động nổi bật là
câu hỏi , thầy đặt câu hỏi còn học sinh tự mình trả lời câu
hỏi . Muốn làm đợc nh vậy thì cả thầy và trò phải có sự chuẩn

bị tốt ở nhà
Giáo án ngữ văn mà không phải là bản đề cơng nội dung
tiết giảng về kiểu học này mà học sinh cho là mới , là khó , nhng thực tế lại rất quen thuộc . Vậy ngời thày phải làm gì để
học sinh hiểu , tôi mạnh dạn đa ra vài suy nghĩ của mình .
Một kiểu bài tiếng việt phải trải qua các thao tác công đoạn.
II .2.2 : Rèn kỹ năng Tiếng việt trong phân môn ngữ văn
theo phân phối chơng trình .
- Tuần 28 tiết 112 ( câu trần thuật đơn có từ là )
- Trong các ví dụ ở phần lý thuyết và phần luyện tập bài
tập đòi hỏi ngời nghe nhìn , phải nghe nhìn trực tiếp , hệ
thống câu hỏi đợc thiết kế rõ ràng nghĩa phải gắn với nọi
dung chính ngời nghe nhìn phải suy nghĩ và chuận bị chu
đáo và trả lời chính xác nội dung của câu hỏi . Vậy làm thế
nào để nhiều học sinh có cơ hội trả lời câu hỏi qua thực tế
giảng dạy và nghiên cứu tôi rút ra phơng pháp nh sau .
II.2.2.1 : Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài ở nhà chu đáo.
- Học sinh : tìm các ví dụ đẻ áp dụng cho nội dung tiết họ ở
các văn bản đẫ học . Phải thuộc bài cũ . Chuẩn bị bài mới
chu đáo
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

4

- Giáo viên : Phải kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh thờng
xuyên
+ Đọc kĩ các yêu cầu của SGK , SBT , TLTK .
- Chuẩn bị phiếu học tập ( giấy khổ , giấy trong , bút dạ ) để

có thêm định hứng cho giờ học .
II.2.2.2: Tiến trình lên lớp
a,Hoạt động 1 : Hớng dẫn chung
- Giáo viên : nêu vai trò tầm quan trọng ý nghĩa của ( câu trần
thuật có từ là )
- Kiểm tra sự chuẩn bị ( các tổ nhóm , cá nhân )
b, Hoạt động 2 : Bổ sung hoàn chỉnh sự chuẩn bị của học
sinh
Giáo viên : thiết kế hoàn thiện giáo án trớc khi bớc lên bục giảng
Giáo viên : đa ra ví dụ kiểm tra lên máy chiếu củng cố cho học
sinh kỹ năng phân tích...
c,Hoạt động 3: Chuẩn bị theo 4 tổ
Mỗi tổ chuẩn bị một ví dụ và phân tích (nhận xét)
Giáo viên:Sửa :nhận xét tuyên dơng
II.2.3. Giáo án thực nghiệm
Tuần 28 - tiết 112
câu trần thuật đơn có từ là
A. Mục tiêu cần đạt qua tiết học
-Hớng dẫn học sinh dựa vào câu hỏi ,nội dung câu hỏi ,
trả lời rõ nghĩa nội dung câu hỏi đúng chính xác.
B. Chuẩn bị .
Học sinh : chuẩn bị bài tập và học thuộc lý thuyết ở nhà
và chuẩn bị ví dụ để phân tích.
? ( Câu trần thuật đơn có từ là ) cho ví dụ phân tích
Giáo viên: chuẩn bị bài dậy theo tiến trình giáo án
C. Cách thức tiến hành
Học sinh lên bảng trình bày.
D. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Gọi học sinh lên bảng
3. Bài mới: Giáo viên khái quát lại bài câu trần thuật
đơn
Hoạt động 1
A. Lý thuyết
I. Đặc điểm của
Giáo viên: Bật đèn chiếu, chiếu các ví
câu trần thuật đơn
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là
dụ
a.Bà đỡ Trần là ngời huyện Đông Triều -

5

có từ là
1. Ví dụ

(Vũ Trinh)
b. Truyền thuyết là loại truyện dân
gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời
quá khứ , thờng có yếu tố tởng tợng kì
ảo
(Theo ngữ văn 6 tập
1)


2. Phân tích
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một 3. Ghi nhớ: 114 SGK
ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại (Tô Hoài)
Giáo Viên: ? Em hãy xác định CN - VN
trong các câu trên?
Học sinh: Xác định.
Giáo Viên: (Câu D có CN là 1 cụm c - v
nhng vẫn là câu đơn vì nòng cốt
câu chỉ do 1 kết cấu c - v tạo thành)
Giáo Viên: ? VN của câu trên do những
từ hoặc cụm từ nào tạo thành.
+Câu a, b, c; từ là + cụm d T
+Câu d; từ là + tính từ
Giáo Viên: ? Em hãy chọn những từ, cụm
từ phủ định điền vào trớc VN các câu
trên?
(không phải, cha phải)
Gọi 2 học sinh trình lên máy chiếu, gọi
học sinh nhận xét
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

6

Giáo Viên chốt khi biểu thị ý phủ

định thì VN kết hợp
Với những từ ,cụm từ phủ định
Giáo Viên:? Câu trần thuật đơn có từ
là có đặc điểm gì?
Giáo Viên: chiếu phần ghi nhớ (2 học
sinh đọc - cả lớp nhìn đọc thầm)
Hoạt động 2

II. Các kiểu câu
trần thuật đơn có
từ là
1. Ví dụ
2. Phân tích
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ: 115 SGK

Giáo Viên:? Trong các ví dụ trên VN câu
nào trình bày cách II:Các
hiểu về sự vật hiện tợng, khái niệm nói
ở CN.
- Câu b: là câu định nghĩa
Giáo Viên:? VN câu nào có tác dụng giới
thiệu sự vật, hiện tợng , khái niệm nói ở
CN?
-Câu a: Là câu m, tả hoặc giới thiệu.
Giáo Viên:? VN câu nào thể hiện sự
đánh giá đối với sự vật hiện tợng, khái
niệm nói ở CN?
-Câu d: Là câu đánh giá.
?Qua các ví dụ trên vừa phân tích,

theo em có mấy
kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
Học sinh trả lời (4 kiểu)
-Câu định nghĩa
-Câu giới thiệu

B. Luyện tập
1. Bài tập số 1 (115)
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

7

-Câu miêu tả
-Câu đánh giá
Giáo Viên: (Đây cũng là nội dung ghi nhớ Câu a,c,d,e
SGK (115))

2. Bài tập số 2

2 Học sinh:Đọc ghi nhớ:
Giáo Viên: khắc sâu nội dung ghi nhớ

3.Bài tập số 3 (116)

Hoạt động 3
Giáo Viên: chiếu bài tập
Học sinh quan sát

Giáo Viên:? Em tìm câu trần thuật
đơn có từ là trong bài tập 1:
Học sinh: tìm và trả lời
Giáo Viên: gọi học sinh trả lời và nhận
xét
Giáo Viên:(Trong bài 1 câu a, c,d,e là
câu trần thuật đơn có từ là)
Giáo Viên: Chiếu bài tập 2:
Học sinh quan sát.
Giáo Viên: ? Xác định CN ; VN trong
những câu trần thuật có từ là
vừa tìm đựơc.Cho biết những câu ấy
thuộc những kiểu câu nào?
Giáo Viên:
a; Hoán dụ / là gọi tên..... câu định
nghĩa
CN

VN

b; Tre/ là cánh tay của......
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là
Câu đánh CN

8

VN


giá
Câu đánh giá chức năng của cây tre
Việt Nam
Tre/còn là ..........
[....] Nhạc của trúc, nhạc của tre...
d; Bồ Các/là bác chim ri
CN

VN

Câu giới thiệu

họ
Chim Ri / là dì Sáo Sậu

hàng loài

chim
CN

VN

Sáo Sậu/ là Cậu Sáo Đen
CN

VN

Sáo Đen/ là em Tu Hú
CN


VN

Tu Hú/là chú Bồ Các
CN

VN

e; Khóc/là nhục
CN

VN

Rên/hèn

Lợc bỏ từ là

CN VN

Câu đánh giá

Van/yếu đuối
CN

VN

Và dại khờ/ là những lũ ngời câm
câu miêu tả
CN


VN

Giáo Viên: Cho học sinh làm giấy trong,
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


9

Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là
thu 3 bài chiếuvà nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo Viên: Nhận xét giờ học
- Sự chuẩn bị của học sinh
- Tinh thần thái độ của học sinh trong giờ học
- Giáo Viên tuyên dơng những học sinh chuẩn bị bài tốt và
cho điểm. Những nhóm hoạt động có hiệu quả.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
-Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn thành các bài tập
-Viết đoạn văn ngắn từ 10 15 dòng có sử dụng 3 câu
trần thuật đơn có từ là
-Chuẩn bị bài sau. Trớc khi đến lớp.
II.3. Chơng 3: Phơng pháp, kết quả nghiên cứu
II.3.1. Kết quả
Bằng phơng pháp đã thực hiện nh trên trong thời gian qua,
tôi nhận thấy học sinh đã đạt đợc một số kết quả nh sau.
-Học sinh hiểu đợc tầm quan trọng của việc học phân
môn tiếng việt, và thờng xuyên rèn luyện câu trong khi nói,
viết, giao tiếp hàng ngày.
-Số học sinh nói đúng viết đúng câu văn có sử dụng câu

trần thuật đơn có từ là đã tăng rõ rệt có hiệu quả.
-Kết quả cụ thể khảo sát:
Số học sinh thực hành
Lớp 6A6 (27 học sinh)
Lớp dạy
Số học sinh nói đúng , viết đúng, hay
Số học sinh nói viết, diễn đạt cha đúng, cha hay
Số học sinh lớp dạy thực hành
- Số học sinh lớp tiếp cận
nhanh trong giờ học qua phiếu
học tập: nói đúng, viết đúng,
diễn đạt giao tiếp hay
- Số học sinh lớp nói cha đúng
viết cha đúng, diễn đạt, giao
tiếp cha hay
- Số học sinh lớp tự tin nói ,viết
giao tiếp, diễn đạt hay, đúng
chuẩn mực

22/27
5/27

Lớp 6A6 (27 học sinh)
20/27

3/27
4/27

Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II



Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

10

III. Phần kết luận, đề nghị
III.1. Kết luận
III.1.1. Về thời gian cuả giờ học của kiểu dạy học hiện đại
nh trên tôi nhận thấy ngời thầy phải chú trọng đầu t về thời
gian chuẩn bị bài đánh văn bản giáo án và lu giữ để trình
chiếu cho hợp lý là năng động, nhanh nhạy, phải sử dụng phối
hợp nhiều phơng pháp nh trên đã trình bày nhng không ảnh hởng đến thời gian chung.
III.1.2. Bài Câu trần thuật đơn có từ là trong sách ngữ
văn lớp 6 nói chung khá đa dạng về hình thức và nội dung , nên
tôi là ngời dạy đã thiết kế hợp lí về giáo án qui định. (Thầy
thiết kế - Trò chủ động)
III.1.3. Để thực hiện tốt phơng pháp dạy học kiểu hiện
đại đòi hỏi giáo viên và học sinh phải có sự chuẩn bị chu đáo
trứơc khi tiến hành giờ học trên lớp sự chuẩn bị đó phải đợc
thực hiện cả gián tiếp lẫn trực tiếp trong các giờ ngữ văn trong
khi nói, viết hàng ngày .Và trực tiếp trong giờ học.
III .1.4 : Đặc điểm ngời thầy phải tâm huyết với nghề, phải
luôn tạo cho mình một phơng pháp hay nhất, luôn tạo niềm tin
cho học sinh
-Học sinh tích cực học tập dới sự hớng dẫn của giáo viên và
hiểu rõ tầm quan trọng của việc học phân môn tiếng việt
trong bộ môn ngữ văn .Vì thế : bản thân giáo viên phải nói
đúng nói hay, viết đúng viết hay, biết cách động viên khuyến
khích học sinh kịp thời để tạo niềm tin cho các em.
III.2. Đề nghị

III.2.1: Đối với dạy học phân môn tiếng việt dạy kiểu hiện
đại các tổ nhóm chuyên môn nên chú ý việc tổ chức sinh hoạt
chuyên thờng xuyên để trao đổi kinh nghiệm.
- Đối với giáo viên cần phải đầy đủ tài liệu và thiết bị đồ
dùng dạy học nhng hiện nay đài đĩa băng đĩa, phụ lục cho
giờ dạy còn thiếu. Vậy tôi đề nghị dự án của ngành làm sao cố
gắng đáp ứng đợc đầy đủ thì chắc chắn giờ dạy sẽ thành
công một cách triệt đề
III.2.2: Trên đây là một số việc làm của tôi trong thời
gian qua rất mong đợc sự giúp đỡ động viên chân tình của
các đồng chí.
Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

11

Mạo Khê, ngày 20 tháng 4
năm 2008
Ngời viết

Kiều Mỹ Lâm

đánh giá của hội đồng khoa học
Trờng thcs mạo khê II

phòng gd - đt huyện
đông triều


Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là

12

Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa
- Sách giáo viên
- T liệu văn học tuổi trẻ
mục lục

Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II


13

Đề tài Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là
I.

Phần

mở

đầu.....................................................................................1
I.1




do

chọn

đề

tài.................................................................................1
I.2

Mục

đích

nghiên

cứu ..........................................................................1
I.3

Thời

gian

địa

điểm..............................................................................1
I.4 Đóng góp mới về mặt lí luận, về mặt thực
tiễn...................................1
II.

Phần


nội

dung.................................................................................2
II.1

Chơng

1:

Tổng

quan........................................................................2
II.2

Chơng

2:

Nội

dung

vấn

đề

nghiên

cứu............................................2

II.3 Chơng 3: Phơng pháp nghiên cứu, kết quả nghiên
cứu..................7
III.

Phần

kết

luận

-

kiến

nghị........................................................8
IV.

Tài

liệu

tham

khảo..................................................................10

Kiều Mỹ Lâm - Trờng THCS Mạo Khê II




×