Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Sach ngu phap luyện thi toeic cực ngắn gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 31 trang )

MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

1


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

LỜI NÓI ĐẦU
Thân tặng các em cuốn sổ tay ngữ pháp được tóm lược dễ
hiểu, dễ tra. Bất cứ câu hỏi học tiếng Anh nào các em có thể đăng
trên group Nghiện Tiếng Anh Smartedu. Cô sẽ trực tiếp trả lời các
em nhé. Với các bạn mất gốc, các em đừng vội học ngữ pháp trước
mà học ngữ âm sau đó luyện nghe. Sauk hi luyện đến ở mức độ cơ
bản, các em có thể học ngữ pháp để đọc hiểu và nói viết được
chuẩn hơn.
Chúc các em học tốt!
Hiện cô đang có các lớp TOEIC; Giao tiếp; IELTS cho các bạn mất căn
bản, Các em muốn học đăng lý tại:
- CS1: P305, Số 45 Thái Hà, Đống Đa, HN.
- CS2: PSHC, Tầng 4, ĐN1, Khu KTX Mỹ Đình, HN.
- Inbox tại fb: facebook.com/Helen1188
- SĐT: 0984 996 598

MsHuongHelen

2



MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay
một cảm xúc.
Phân loại: danh từ chung (table, man, wall, happiness) và danh từ riêng (tên
riêng: Peter, England, vv)
I. Vị trí của danh từ
A TEACHER is taking his little SON to that ZOO.
Sau mạo từ (a, an,
the) – làm chủ ngữ

Sau tính từ :little,
tính từ sở hữu (his,
my, your) – làm
tân ngữ

Sau giới từ (to, in,
on, at), sau tính từ
chỉ định (this,
that, these, those)
Sau số lượng

Lưu ý: chủ ngữ và tân ngữ luôn là danh từ. trước và sau động từ.
II. Đuôi của danh từ
Chỉ sự vật, sự
Ví dụ

Chỉ người
Ví dụ
việc
-ce, -sion, -tion, Importance
(sự -ant, -or/- Accountant
(kế
-ment, -ity, -al, quan
trọng), er, -ee
toán), participant
-sis, -ness, -ure decision
(quyết
(người tham gia),
định), definition
supervisor (người
(định
nghĩa),
giám
sát),
development (sự
employer (chủ lao
phát triển), failure
động), employee
(sự thất bại)
(người làm thuê)
III. Một số cách tạo danh từ
 Thêm đuôi –al cho động từ:
Ví dụ: withdraw (rút khỏi)  withdrawal, arrive (đến)  arrival, approve
(đồng ý, chấp thuận)  approval
 Thêm đuôi –ity với những tính từ tận cùng bằng –al, -ial, -id, -ile, ure:
Ví dụ: equal  equality (ngang hàng, bình đằng), special (đặc biệt)

speciality (đặc sản), timid  timidity (rụt rè, nhút nhát)
 Bỏ -t, sau đó thêm -ce đối với những tính từ tận cùng bằng -ant hay
–ent:
Ví dụ: important  importance (quan trọng) , confident  confidence (tự tin)
 Thêm đuôi –ion, - ation, -ment cho động từ:
Ví dụ: confess  confession (thú nhận), organize  organization (tổ chức,
3


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

sắp xếp)
 Thêm –or, -er, -ist, -ant vào động từ để tạo danh từ chỉ người
Ví dụ: manage  manager (quản lý), teach  teacher (dạy, giáo viên), visit
 visior (tham quan, người tham quan), apply  applicant (ứng tuyển, ứng
viên)
Chú ý: Đuôi -ant là đuôi tính từ, chỉ có một số từ đuôi ant chỉ người là
danh từ như: assistant, accountant,attendant, participant Ngoài ra một số
tính từ +ness / ry/ ship -> danh từ.

UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ
Subject
Object
Possessive Possessive
Pronoun
Pronoun
Adjective
Pronoun

Number
Đại từ chủ Đại từ tân Tính từ sở Đại từ sở hữu
ngữ
ngữ
hữu
I
Me
My
Mine
You
Your
Yours
Singular You
He/she/it Him/her/it
His/her/its His/ hers
We
Us
Our
Ours
You
Your
Yours
Plural You
They
Them
Their
Theirs
Đứng làm Đứng làm tân Tính từ + Không cần
chủ ngữ, ngữ, sau động danh từ.
danh từ theo

trước động từ
Luôn có
sau.
từ.
I love you danh từ
Danh từ đã
I love you
theo sau . được đề cập
Vị trí
My book trước nó, nói là
mọi người hiểu
của ai
It’s a book. >It’s mine.

4

Reflexive
Pronoun
Đại từ phản
thân
Myself
Yourself
Himself/herself
Ourselves
Yourselves
Themselves
Tự mình,
chính mình.
Tương ứng
với chủ

ngữ, thường
đi với by
By myself : tự
mình


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronoun)
Gần
This
Số ít
These
Số nhiều
This tastes good. (Cái này
Ví dụ
ngon)
These are my pens. (Đây là
những cái bút của tôi)

Xa
That
Those
That smells good. (Cái đó có
mùi ngon)
Those were the days! (Những
ngày xưa thật đẹp!)


Lưu ý: Nếu đi trước một danh từ, this, that, these, those là tính từ chỉ định,
không phải danh từ chỉ định.
This + N(số ít, đếm được): cái này (this book: quyển sách này)
That + N(số ít, đếm được): cái kia (that book: quyển sách kia)
These +N( có s) : những cái này . Those +N(s) :những cái kia
Phân biệt other, others, another, the other và the others
Another: một cái khác, theo sau là danh từ số ít. Do you have another pen?
Other: nghĩa “vài cái khác”, theo sau là danh từ số nhiều hoặc danh từ không
đếm được. He loves talking with other people.
Others: bằng với other + danh từ số nhiều. He loves talking with others.
The other: nghĩa là “những cái còn lại”, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều.
What about the other students?
The others = the other + danh từ

5


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 3: TENSES Chia động từ
Thì
1.Thì hiện tại đơn
(Dùng cho những hành
động luôn đúng, chân
lý)
2. Hiện tại tiếp diễn
(Dùng cho những hành
động đang xảy ra tại

thời điểm nói và dự
định trong tương lai
3.Hiện tại hoàn thành
(Dùng cho những hành
động bắt đầu trong quá
khứ và để lại kết quả ở
hiện tại, hoặc vừa mới
kết thúc gần thời điểm
hiện tại)

4.Quá khứ đơn
(Dùng cho những hành
động đã xảy ra và kết
thúc hoàn toàn trong
quá khứ)

Cấu trúc + Ví dụ
(+) S + V/ V(s; es) +
Object...
(-) S + do/ does not + V?
(?) Do/ Does + S + V?
Ví dụ: The sun rises in
the east.
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not +
Ving
(?) Is/Am/ Are + S +
Ving?
VD: I am eating.
(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII?
VD: I have lived here
since 2000.

(+) S + Ved/ PI-cột 2
trong bảng Động từ bất
quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V?
VD: I visited my
grandparents 3 days ago.

6

Nhận biết
Always; usually; often;
sometimes;
occasionally; ever;
seldom; rarely; every...

At the moment; at this
time; right now; now;
immediately…

Just( vừa ); recently;
lately( gần đây ); ever;
never; already( đã rồi );
yet(chưa); since( kể từ
khi); for( trong khoảng);

so far; until now; up to
now; up to present..( tới
tận bây giờ )
- the first/second time
- so sánh hơn nhất
Yesterday; the day
before yesterday; ago;
already; last; in
+ mốc thời gian trong
quá khứ.


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

5.Quá khứ tiếp diễn
(Dùng cho các hành
động đã đang xảy ra
tại một thời điểm xác
định trong quá khứ,
hoặc đang xảy ra trong
quá khứ thì bị hành
độg nkhác xen vào.
Hành động xen vào
chia quá khứ đơn)
6. Quá khứ hoàn
thành
(Dùng cho hành động
đã xảy ra và kết thúc

trước một hành động
trong quá khứ)
7.Tương lai đơn
(Diễn tả một hành
động được quyết định
tự phát tại thời điểm
nói, không có kế
hoạch hay quyết định
chắc chắn trước đó)

(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not +
Ving.
(?) Was/ Were + S +
Ving?
VD: I was doing
homework at 5 yesterday.
I was taking a shower
when the doorbell rang.

While, when

(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII?
VD: I had finished my
homework before I went
out.
(+) S + will/ shall + V
(-) S + will/ shall not + V

(?)Will / Shall + S + V?
VD: “I lost my wallet” –
“Don’t worry, I will (I’ll)
lend you some money”

Before; after; when;
by(trước), by the time +
mốc quá khứ

8.Tương lai gần
(Diễn tả một dự định,
kế hoạch trong tương
lai, một dự đoán có
căn cứ, dẫn chứng cụ
thể)

(+) S + is/am/are + going
to + V
(-) S + is/am/ are not +
going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going
to + V?
VD: Look at the cloud!
It’s going to rain!

Khác với tương lai đơn
là có thời gian xác định
trong tương lai, một dự
định chắc chắn xảy ra
còn dấu hiệu nhận biết

giống tương lai đơn.

7

Tomorrow; the day
after tomorrow; next;
in+ thời gian ở tương
lai…


MsHuongHelen

9.Tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động
đang diễn ra tại một
thời điểm xác định
trong tương lai, hoặc
một hành động đang
diễn ra trong tương lai
thì một hành động
khác xen vào.

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

(+) S + will / shall + be +
Ving
(-) S + will / shall not +
be +Ving
(?) Will / Shall + S + be +
Ving?

VD: I’ll be eating lunch
at school at 12 o’clock
tomorrow.
When you come
tomorrow, I’ll be
playing tennis.

This time tomorrow.

10. Tương lai hoàn
thành
(Diễn tả một hành
động sẽ hoàn thành
trước một thời điểm,
hành động xác định
trong tương lai)

(+) S + will / shall + have By the time; By +
+ PII
mốc thời gian ở hiện
(-) S will/ shall not + have tại / tương lai.
+ PII
(?) Will / Shall + S +
have + PII?
VD: The building will
have been finished by
2050. tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh hành động bắt

Sử dụng thì hoàn thành
đầu trong quá khứ và tiếp diễn, kéo dài đến hiện tại: all day, all year, for 3

months. (Ví dụ: I have been doing this all day long – Tôi làm việc này suốt cả
ngày rồi.)

Một số động từ chỉ cảm xúc, sở hữu, quá trình không để dạng tiếp diễn:
love, want, like, have, start,vv.

Cách làm các bài chia động từ: Xác định dấu hiệu nhận biết, hòa
hợp động từ. Động từ câu bên cạnh là quá khứ thì đi với quá khứ, trừ câu
since + QK, HTHT. Động từ ở hiện tại đi với động từ hiện tại hoặc tương
lai.When/ once/ as soon as HTT, TLT
Chủ ngữ chính đứng trước giới từ và mệnh đề quan hệ. Chia số ít số nhiều
phải phù hợp với chủ ngữ
CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ
V-ING
1. Cách sử dụng

Là chủ ngữ của câu: dancing bored
him.
8

TO VERB
1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực
tiếp bởi to-infinitive: agree, appear,


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598



Bổ ngữ của động từ: her hobby is
arrange, attempt, ask, decide,
painting.
determine, fail, endeavour, happen,

Là bổ ngữ: Seeing is believing.
hope, learn, manage, offer, plan,

Sau giới từ: He was accused of
prepare, promise, prove, refuse, seem,
smuggling.
tend, threaten, try, volunteer, expect,

Sau một vài động từ: avoid, mind, want,...
enjoy,...
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the
2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi
expedition.
V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, - The remnants refused to leave.
consider, deny, finish, imagine, forgive,
- She volunteered to help the
keep, mind, miss, postpone, practise,
disabled.
resist, risk, propose, detest, dread, resent, - He learnt to look after himself.
pardon, try, fancy.
2. Verb + how/ what/ when/ where/
- He admitted taking the money.

which/ why + to V
- Would you consider selling the
Những động từ sử dụng công thức
property?
này là:
- He kept complaining.
ask, decide, discover, find out, forget,
- He didn't want to risk getting wet.
know, learn, remember, see, show,
+ Verbs + prepositions: apologize for,
think, understand, want to know,
accuse of, insist on, feel like,
wonder...
congratulate on, suspect of, look forward Ex:
to, dream of, succeed in, object to,
- He discovered how to open the safe.
approve/disapprove of...
- I found out where to buy fruit
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ
cheaply.
như:
- She couldn't think what to say.
- It's no use / It's no good...
- I showed her which button to press.
- There's no point ( in)...
3. Verb + Object + to V
- It's ( not) worth ...
Những động từ theo công thức này là:
- Have difficult ( in) ...
advise, allow, enable, encourage,

- It's a waste of time/ money ...
forbid, force, hear, instruct, invite,
- Spend/ waste time/money ...
order, permit, persuade, request,
- Be/ get used to ...
remind, train, urge, want, tempt...
- Be/ get accustomed to ...
- These glasses will enable you to see
- Do/ Would you mind ... ?
in the dark.
- be busy doing something
- She encouraged me to try again.
- What about ... ? How about ...?
- They forbade her to leave the house.
- Go + V-ing ( go shopping, go
- They persuaded us to go with them.
swimming... )
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy
so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
9


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm
gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người
nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Sau đây là 40 từ + Ving
1 avoid (tránh ) + V-ING
2 admit (thừa nhận )
3 advise (khuyên nhủ )
4 appreciate (đánh giá )
5 complete ( hoàn thành )
6 consider ( xem xét )
7 delay ( trì hoãn )
8 deny ( từ chối )
9 discuss ( thảo luận )
10 dislike ( không thích )

11 enjoy ( thích )
12 finish ( hoàn thành )
13 keep ( tiếp tục )
14 mention (đề cập )
15 mind ( phiền , ngại )
16 miss (nhớ , bỏ lỡ )
17 postpone ( trỉ hoãn )
18 practice (luyện tập )
19 quit (nghỉ , thôi )
20 recall ( nhắc nhở , nhớ )

21 recollect ( nhớ ra )
22 recommend (nhắc nhở )
23 resent (bực tức )
24 resist (kháng cự )
25 risk ( rủi ro )
26 suggest (đề nghị )
27 tolerate (tha thứ )
28 understand ( hiểu )
29 can’t help (ko thể tránh / nhịn được )
30 can’t stand ( ko thể chịu đựng đc )
31 can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
32 It is no use / It is no good ( vô ích )
33 would you mind (có làm phiền ..ko)
34 to be used to ( quen với )
35 to be / get accustomed to (dần quen với )
36 to be busy ( bận rộn )
37 to be worth ( xứng đáng )
38 to look forward to (trông mong )
39 to have difficulty / fun / trouble

40 to have a difficult time.

10


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Từ
loại

Tính
từ

Trạn
g từ

Đuôi

Ý
nghĩa

Vị trí

Form

-ful, less, , al, -ble,

-ive, ous, ish, -y, like, -ic,
- ed, -ing

Bổ sung
ý nghĩa
cho
danh từ

1.Trước danh từ:
2. Sau to be
3. Sau động từ chỉ giác
quan : smell, taste, look,
sound, feel
4. Sau động từ chỉ giữ
nguyên
Stay/ keep/ remain
5. đt chỉ thay đổi:
become, get,turn
Sau seem/ appear/
consider/ prove
6. Make/find/keep
+sb/sth+adj

adj+n

-ly

Bổ
sung
cho

TẤT
CẢ từ
loại,
câu ...
chỉ trừ
danh từ
đã có
tính từ

+ trước và sau động từ
+ Trước tính từ
+ Trước trạng từ
+ Có thể đứng đầu hay
cuối câu

V+adv
Adv+ad
j
Adv+
Adv

Động En, ize,
từ
ate, fy

to
be+adj

Ví dụ
A beautiful

girl
A girl is
beautiful.
A girl looks
beautiful.
She
remains
calm.
It seems so
hard.
I find it easy.

Drive
carefully
Carefully
written
Absolutely
correct
Really
carefully

Sau chủ ngữ
Sau giới từ TO

11

S+V
TO +V

She sings a

song.
She sings a
song to win a
prize


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 5: PASSIVE VOICE
THỂ BỊ ĐỘNG
Hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào.
I. Form:
Active:
S + V + O + …….
→ Passive:
S + be + PP2 + by + O ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O
theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu

bị động.
e. Chia tobe theo thì của câu chủ động .
Mẹo: chủ ngữ là vật thì thường bị động, nếu câu đã có tân ngữ danh từ đứng
sau động từ thì hiếm khi là câu bị động
Thì
Cấu trúc chủ động
Cấu trúc bị động
Hiện tại thường
S + Ves/s
S is/are/am + p2
Hiện tại tiếp diễn
S + is /are/am Ving
S is are am being + p2
Hiện tại hoàn thanh
S + have/has+ p2
S have /has+ been +p2
Tương tự với thì quá
khứ
Tương lai thường
S will + V
S will be +p2
Động từ khuyết thiếu
S + must/should/can S must/should/ can +
+V
P2
Tính từ đuôi ED và ING
Vị trí đứng sau tobe hay linking verb
+ Tính từ đuôi Ing ; diễn tả bản chất, tính chất, đặc điểm của sự vật, việc, tính cách
con người
She is interesting . cô ấy rất vui vẻ, thú vị

12


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

The book is interesting : quyển sách hay
+ Tính từ đuôi ed: chỉ cảm xúc bị tác động bởi sự vật việc khác
She is interested in Harry Potter. Harry Potter tác động lên cô ấy làm cô ấy bị cuốn
hút thích thú đọc Harry Potter
I was surprised at your gift. Món quà làm tôi ngạc nhiên
Vị trí đứng trước danh từ
+ Tính từ ING : diễn tả bản thất của sự vật sự việc.
A boarding document : một giấy tờ cần cho việc lên máy bay
An interesting book: cuốn sách hay
+ Tính từ ED: bị động , bị tác động, thành lập từ động từ chuyển sang phân từ 2
A broken heart , a corrected essay

13


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 6: Prepositions (Giới từ)
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ


Cách sử dụng
Dùng với các tháng

Ví dụ
in July; in September

Năm

in 1985; in 1999

Mùa

in summer; in the summer of 69

Các buổi trong ngày
Một khoảng thời gian

in the morning; in the afternoon; in the
evening
in a minute; in two weeks

Một thời điểm trong ngày
Thời gian chính xác

at night, at noon
at 6 o'clock; at midnight

Các ngày lễ cố định
Các cụm cố định


at Christmas; at Easter
at the same time

Các ngày trong tuần

on Sunday; on Friday

in

at

Ngày tháng, ngày trong tuần
on
after
ago
before

on the 25th of December*, on Friday,
on Sunday
Một buổi cụ thể, đặc biệt trong On the morning of September the 11th
một ngày
Sau khi, sau một thời điểm, After school
hành động nào đó
Cách đây
6 years ago
Trước, trước khi

between Giữa (between….and…..)
Trước một thời điểm nào đó
by

Trong suốt
during

before Christmas
between Monday and Friday
by Thursday
during the holidays

Đi trước một khoảng thời gian for three weeks
for
from
Monday
to
from ... to
Wednesday from Monday
from... Từ…..tới…..
till
Wednesday
from
till/until
Monday until Wednesday
since Kể từ (since + một mốc thời since Monday
gian)
Tới, cho tới khi (until/til + mốc till tomorrow
till/until thời gian)
until
Trong khoảng (within + một tomorrow
within a day
within khoảng thời gian)


14


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

Giới từ chỉ vị trí

IN
Thường được sử dụng
với những địa điểm
chung, rộng lớn như
một khu vực, một
quốc gia, ám chỉ
nghĩa “bên trong một
cái gì đó”
VD: in England, in
the neighborhood, in
our town, in the
kitchen

Ba giới từ thông dụng
ON
Thường được sử dụng
để ám chỉ “bên trên
bề mặt một cái gì đó”
VD:
On
Oxford

Street, on the wall, on
the floor, on the
sidewalk

AT
Thường được sử dụng
với những địa điểm
có địa chỉ cụ thể như
địa chỉ nhà, hoặc địa
điểm nhỏ
VD: at the bus stop, at
the party, at No.20,
Wall Street

Một số cụm giới từ chỉ vị trí khác
at the back of (ở cuối), at the bottom of (ở đáy, dưới cùng), at the top of
(trên đầu của), behind (phía sau), between……and…..(giữa…..và…….),
in the corner of (ở trong góc), in the middle of (ở giữa), next to (cạnh), to
the left of (về phía trái của), on the other side of (ở phía bên kia của), to
the right of (về phía phải của), opposite to (đối diện)

Một số cụm cố định có giới từ đi kèm:
To be accustomed to: làm quen với
To be afraid of: sợ
To be capable of Ving = to be able to V: có khả năng làm gì
To be intent on sth/doing sth: có ý định làm gì
To be interested in = Keen on = fond of: thích cái gì
To be successful in: thành công trong việc…
To be tired of: mệt mỏi với…
To be familiar with: quen thuộc với…


15


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 7: RELATIVE CLAUSE
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để đưa ra thêm thông tin cho một danh từ
hoặc hành động trong mệnh đề chính.
VD:
Bruno Mars just released a new song. It’s called “24K Magic”.
 Bruno Mars just released a new song which is called “24K Magic”.
Có 2 dạng mệnh đề quan hệ - mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ
không xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clause) dùng để xác định
cho danh từ trong mệnh đề chính, nếu không có mệnh đề quan hệ xác định,
danh từ trong mệnh đề chính sẽ tối nghĩa và khó hiểu. Không sử dụng dấy
phẩy trong mệnh đề quan hệ này.
VD: Mary is the girl who is wearing jeans. (Nếu chỉ nói “Mary is the girl”
người nghe vẫn chưa hiểu cô gái nào là Mary)
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause) bổ
sung thông tin thêm cho người, sự vật hay sự việc đã biết, nếu không có mệnh
đề này, nghĩa của câu không thay đổi, người nghe vẫn có thể hiểu đầy đủ. Bắt
buộc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề này.
VD: I like Mary, who is the smartest in our class. (Tên Mary đã được xác
định, ai trong lớp cũng biết, nếu không có mệnh đề quan hệ, người nghe vẫn
hiểu)

-

2. Các đại từ quan hệ
Đại từ
Cách sử dụng
Who
Chỉ người
 The new teacher
who just started
teaching last week
will be teaching us
again today.
Whom

Lưu ý
Đằng sau luôn là
động từ chia theo
chủ ngữ trước đại từ

Chỉ người đứng làm tân Thường đứng sau
ngữ trong mệnh đề bổ giới từ
ngữ
The girl of whom I took
photo yesterday is my
16


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598


girlfriend.
Whose
Chỉ của ai đứng trước
danh từ
My father whose car is
red
always
drives
carefully
When – Khi (chỉ thời gian)

The day when I met
my wife…
Where – NơiThe park where I met

my wife…
The park which has
many flowers is Đống
Đa

Trước và sau đều là
danh từ

The day on which I met
my wife
= giới từ + which
= giới từ + which
The park in which I
met my wife…..

Chỉ dung khi sau nó có
chủ ngữ. vì where đứng
vai trò làm trạng từ

Why – Lý doFor which (chỉ nguyên For which (chỉ nguyên
nhân)
nhân)

The reason why I met my
wife…
Which

That
Whatever :
bất cứ cái

Wherever :
bất cứ nơi
đâu
Whenever :

Chỉ vật
Được đứng sau giới
I have a book which is từ
very old
Chỉ mệnh đề
The
price
of
oil

increased, which makes
everything
more
expensive
Thay thế cho who, which Không đứng sau dấu
phẩy hay giới từ
Bất cứ ….
Không thay thế cho bất
cứ danh từ nào, không
đứng trong mệnh đề rút
gọn vì mệnh đề rút gọn
luôn lược bớt đại từ
Wherever whenever
17


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

bất cứ khi I will study English
whenever I have free
nào
Whoever: time
bất cứ ai
= anyone
who
However+
adj : cho
dù thế nào

đi nữa
Whichever:
bất cứ cái
nào
Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ
(present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động
từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother
2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ
(past participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by
Nam Cao are interesting.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive
Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the
second,… the last, so sánh nhất, mục đích.
Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last person to enter the room.
Động từ là HAVE/HAD
Ex: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be
written today.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề quan hệ tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH
TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: bỏ who ,which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport,
is very good for health.
5. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ

Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
18


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My
grandmother, old and sick, never goes out of the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ex: My grandmother, who is sick, never goes out of the house => My sick grandmother
never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable => I buy a very beautiful and
fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà
thôi.
Ex: I met a man who was very good at both English and French => I met a man being very
good at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay
nhiều tính từ – danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không có dấu phẩy hay không
6. Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Lưu ý:
+ Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old ->twoyear-old) không được có s sau year
Ex: I have a car which has four seats => I have a four-seat car.


UNIT 8: CONJUNCTION
LIÊN TỪ NỐI
1. Liên từ giữa từ và cụm từ
Các từ và cụm từ phải cùng một từ loại, thì (dạng song song)
VD: She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He
is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we
will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an
admission of guilt.
2. Tương liên từ
They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or
notebooks.
I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or
wait until the prices go down.

19


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

3. Liên từ phụ thuộc
Because
As

S+V
Since
Wherea
s
Bởi vì
Given that
Because
of
Due to
Owing
to
Ving/Noun
On
Although
account
Even of though
As
S+Va result of
Though
Mặc dù

Bởi vì: As he is my friend, I will help
him.
2. Khi: We watched as the plane took off.
We had to wait, because we arrived early.
We had to wait because of our early
arrival
Due to the storm, all the houses have been
damaged


Despite the rain, we enjoyed ourselves.
Although it rained, we enjoyed ourselves.

Despite
Ving/Nou
n Inspite of the fact
that SV
Nonetheless
Đứng giữa dấu ;...,
So that + clause

We need to study English harder so that

In order that+
clause
So as to V

we can pass the exam
We need to study English harder so as to

In order to V
While Whereas
Meanwhile

pass the toeic exam.
1. Bởi vì: Whereas this is a public
building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short,
whereas you are tall.


Do đó
/do vậy

Therefore , hence

The company’s revenue is going down;
therefore, some employees are dismissed

Tuy
nhiên

However
Nevertheless S+V

Để làm
gì /mục
đích

Trong
khi

The manager is competent; however, he is
very strict.

20


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598


In addition ,
In addition to + N
Moreover,
Furthermore *
Đứng giữa dấu ;....,
Besides +N

In addtion to the new strategy, the
manager encourages his staff to increase
productivity.

Regarding N In
regards to N

This mail is in regards to your inquiry.
This mail is regarding your inquiry.

Đến nỗi
....mà

So + adj that S V
So +many/much +n
that
SuchS+Vnoun that
Too ...for sb .to do
Adj + enough for sb
to do

This company is so professional that I

would like to work here permanently.
It’s such a professional company that I
would like to work here permanently.

Khi

After/before By the
time Until/till
As soon as During +
N When

Ngoài ra
Hơn nữa

Về vấn
đề gì

We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged

Chú ý : sau giới từ luôn là danh từ, sau to thì có thể là V hoặc Ving/N. sau that
là mệnh đề

21


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598


UNIT 9 : COMPARISON
SO SÁNH
1. So sánh bằng as+adj/adv+ as
He is as tall as me.
 Gấp mấy lần thì thêm số lần trước cụm as…..as: He is twice as rich as
me / he is 3 times as rich as me.
 Động từ thường + trạng từ: He drives as carefully as me
2. So sánh hơn ( so sánh giữa 2)
 Tính từ ngắn:
Một âm tiết luôn luôn là tính từ ngắn: tall, big, small
Hai âm tiết: tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi –y, -er,
-ow, -et như happy, clever, narrow, quiet
He is happier than me. (y chuyển thành I, thêm –er)
She is taller than me.
I am cleverer than her.
 Tính từ dài: 2 âm tiết trở lên: beautiful,
graceful, attractive: more + adj + than
I am more beautiful than her.
Muốn nhấn mạnh dùng much/ far/ a lot
I am much taller than her/ I am far more beautiful than her.
3. So sánh hơn nhất ( in/ of)
So sánh giữa 3 người/ 3 vật trở lên: the + adj ngắn + est / the + most + adj dài
She is the tallest student in the class.
She is the most attractive in the party.
4.So sánh càng càng
She is older and older ( với tính từ ngắn nhân đôi tính từ them er)
She looks more and more beautiful ( với tính từ dài nhân dôi more)
The more you study, the smarter you are( với mệnh đề thì đặt The đầu câu, với
tính từ dài them more, ngắn them er)
Bất quy tắc

Good -> better -> best
Bad-> worse-> worst
Little -> less-> least
Much/many-> more-> most
Far-> farther /further/farthest/ furthest
Old -> elder/older-> eldest/ oldest

22


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

UNIT 10: S – V AGREEMENT
SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Phần 1: Kiến thức ôn tập
Danh từ ít chia động từ số ít, danh từ số nhiều chia đt số nhiều.
Danh từ chính đứng trước giới từ và mệnh đề quan hệ
The analysis of many surveys is completely accurate
The girl who is taking to my kids is my assistant
Tham khảo thêm
 Sau đây là 20 quy tắc ngắn gọn về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
1. Danh từ số ít, đại từ số ít, động từ nguyên dạng, danh động từ, câu phụ
làm chủ ngữ --> Động từ số ít.
Ví dụ:
The book is on the table.
To work hard is necessary
2. Chủ ngữ số nhiều --> động từ số nhiều.
Ví dụ:

Children like to play toys.
3. Trong câu đảo, động từ thống nhất với chủ ngữ ở phía sau của nó. Ví dụ
mở đầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía
sau
Ví dụ:
There is a dog near the door.
There were no schools in this area before liberation.
Here comes the bus.
4. Nếu "and" nối 2 cái có quan hệ đẳng lập thì động từ dùng số nhiều. Nếu
sau chủ ngữ là: with, together with, except, but, perhaps, like, including,
as well as, no less than, more than, rather than --> động từ chỉ cần phù
hợp với chủ ngữ thứ nhất .
Ví dụ :
Jane, Mary and I are good friends.
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays.
Nobody but Mary and I was in the classroom at that time.
5. Tuy có "and" thể hiện quan hệ đẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một
vật hay một khái niệm thì động từ vẫn dùng số ít. Chú ý danh từ sau
"and" không dùng mạo từ.
Ví dụ:
Bread and butter is their daily food.
23


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

The writer and the worker are coming to our school tomorrow.

6. "and" nối hai danh từ số ít mà trước có " each, every, no, many a" thì
dùng động từ số ít.
Ví dụ:
Every boy and girl has been invited to the party.
No teacher and no student is absent today.
7. each, either, one, another, the other, neither làm chủ ngữ thì dùng động
từ số ít.
Ví dụ:
Each takes a cup of tea.
Either is correct.
Neither of them likes this picture.
8. Chủ ngữ do "every, some, any, no" kết hợp tạo thành, dùng động từ số
ít.
Ví dụ:
Is everyone here?
9. Đại từ quan hệ "who, that, which" làm chủ ngữ thì động từ trong mệnh
đề tính ngữ thống nhất với từ phía trước mà chúng thay thế.
Ví dụ:
Those who want to go please sign their names here.
Anyone who is against this opinion may speak out.
10. Danh từ số nhiều ,hoặc nhóm từ chỉ thời gian, giá cả, cự ly, đo lường
được nhìn như một chỉnh thể, thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
Three years is not a long time.
11. Danh từ riêng có hình thức số nhiều được nhìn nhận như một chỉnh
thể chỉ tên người, địa điểm, quốc gia, tổ chức, sách báo thì dùng động từ số
ít.
Ví dụ:
The United States is in North America.
12. Khi một số danh từ chỉ một tập hợp như là: family, team, group, class,

audience, government làm chủ ngữ: Nếu nhìn nhận như một chỉnh thể thì
dùng động từ số ít. Nếu nhấn mạnh ở sự tập hợp của các thành viên thì
dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
My family is going to have a long journey.
My family are fond of music.
13. all, more, most, some, any, none, half, the rest làm chủ ngữ có thể chỉ
số nhiều, có thể chỉ số ít vì vậy hình thức của động từ phải căn cứ vào tình
hình cụ thể mà quyết định.
24


MsHuongHelen

- Facebook.com/Helen1188 . ĐT 0984996598

Ví dụ:
All of the apple is rotten.
All of the apples are rotten.
Most of the wood was used to make furniture.
14. the + tính từ (hoặc phân từ) thường chỉ một lớp cùng loại nên dùng
động từ số nhiều. Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng thì động từ
dùng số ít.
Ví dụ:
The young are usually very active.
The wounded are being taken good care of here now.
15.Cấu trúc ...or ..., either...or..., neither...nor..., whether...or, not only...but
(also) làm chủ ngữ, thì động từ do chủ ngữ phía sau quyết định.
Ví dụ:
Not only you but also he is wrong.

16. Danh từ không đếm được làm chủ ngữ dùng động từ số ít.
Ví dụ:
The news at six o'clock is true.
17. Danh từ chỉ một tập hợp: people, police, cattle làm chủ ngữ dùng động
từ số nhiều.
Ví dụ:
The police are searching for him.
18. "population" có nghĩa là "dân số" thì dùng động từ số ít. Nếu có nghĩa
là "số người" thì dùng động từ số nhiều .
Ví dụ:
The population of China is larger than that of Japan.
One third of the population here are workers.
19. the number of + Danh từ số nhiều để chỉ "con số" thì dùng động từ số
ít ; a (large / great) number of + Danh từ số nhiều để chỉ "nhiều..."thì
dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
The number of the students in our school is increasing year after year.
20. means, politics, physics, plastics làm chủ ngữ dùng động từ số ít.

25


×