Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 2 trường TH kim sơn tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.68 KB, 20 trang )

TUN 2
Ngy soạn: 23/ 8/ 2013
Ngày giảng: T2/ 26/ 8/ 2013

Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm.
-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
* Củng cố về nhận biết độ dài 1dm
mối quan hệ giữa dm và cm.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm.
* Củng cố về mối quan hệ giữa dm và
cm.


Bài 3:
Yêu cầu học sinh làm vào vở.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh làm miệng
a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm
- Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch
chỉ 1 dm

- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con.
- Học sinh tìm trên thước thẳng vạch
chỉ 2 dm
2 dm = 20 cm

- Học sinh làm vào vở
1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm
* Củng cố về nhận biết độ dài 1dm 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm
mối quan hệ giữa dm và cm.
70 cm = 7 dm
Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng.
* Củng cố về cách tập ước lượng dm,
cm và thực hành sử dụng đơn vị đo đề
-xi- mét trong thực tế.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (3’)

1


- Giáo viên nhận xét giờ học.


Tập đọc
Tiết 3- 4: PHẦN THƯỞNG (2T)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ
hơi sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện: Đề cao lịng tốt, khuyến
khích học sinh làm việc tốt.
II.C¸c kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài .
- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị bản thân, biết tôn
trọng và thừa nhận ngời khác có những giá trị khác.
- Thể hiện sự cảm th«ng.
III. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả
lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài. (1’)
* Hoạt động 2: Luyện đọc: (30’)
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài(15’)
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu,
từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một
lần

2

- Nói về một bạn học sinh tên là Na
- Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè.


Hãy kể việc làm tốt của Na ?
GV liên hệ học sinh trong lớp
Theo em diều bí mật đó là gì ?
- Chia sẻ, giúp bạn .

- Em có nghĩ Na xứng đáng được thưởng
khơng ? vì sao ?
- Thưởng cho Na vì lịng tốt của Na.
*)QTE: Là một người hs tất cả đều có
quyền học tập,được biểu dương và nhận
phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.
- Cô giáo, các bạn, mẹ Na .
- Khi Na được thưởng những ai vui
mừng ,vui mừng như thế nào ?
Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại(20’)
Cả lớp cùng nhận xét bình chọn
nhóm đọc hay nhất
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.(3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
Đạo đức

Bài 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
*)TTHCM: Biết sinh hoạt điều độ có kế hoạch và đúng giờ là làm theo tấm gương
của Bác.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
- KN quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ

- KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
III. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa - Học sinh nhận bìa giáo viên phát

3


màu qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh
là không tán thành, màu trắng là không
biết.
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh
bày tỏ ý kiến
- Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập
cho bản thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia 4 nhóm
- Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng
giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn,
thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt

đúng giờ là cần thiết.
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên chia đơi nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt
đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành
mau tiến bộ.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (2’)
* QTE: Mỗi HS có quyền được sửa lỗi
để phát triển tốt hơn.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.

- Học sinh bày tỏ thái độ
- Học sinh nhắc lại

- Các nhóm thảo luận
- Học sinh đọc kết luận

- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trình bày thời gian biểu.
- Học sinh nhắc lại.

Ngày so¹n : 24/ 8/ 2013
Ngày giảng: T3/ 27/ 8/ 2013

Toỏn
Tit 7: S BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ.

- Củng cố về phép trừ (khơng nhớ): Các số có 2 chữ số và giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu

4

Hoạt động của học sinh


bài.(1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nhận xét(12’)
- Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24
lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên
gọi:
59 là số bị trừ.
35 là số trừ.
24 là hiệu.
59 –35 cũng gọi là hiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành.(20’
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần
lượt từ bài 1 đến bài 3.
Bài 1:


- Củng cố cho HS về cách tìm hiệu.
Bài 2.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa.

- Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi
chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá
nhân.
+ Năm mươi chín là số bị trừ
+ Ba mươi lăm là số trừ
+ Hai mươi tư là hiệu

- HS quan sát nêu được đâu là số bị trừ,
đâu là số trừ, đâu là hiệu.
- HS làm vào vở.3 em chữa bài.
Số
90
87
59
72
34
bị
trừ
Số
30
25
50
0
34

trừ
Hiệu 60
62
9
72
0

- Đặt tính rồi tính hiệu.
_ 79 _ 38
_ 67
_ 55
25
12
33
22
- Củng cố : Đặt tính thẳng cột, trừ từ
54
26
34
33
phải sang trái.
Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là :
Bài 3.
9 - 5 = 4 (dm)
- Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ?
Đáp số :4 dm.
Muốn tìm sợi dây cịn lại dài mấy đê xi - HS nhận xét- chữa bài
mét ta làm thế nào ?
- Củng cố cách giải tốn có lời văn,

trình bày bài có khoa học.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Kể chuyện
Tiết 2 : PHẦN THƯỞNG
I. Mục đích - Yêu cầu:

5


- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn
bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể
của bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu 3em nối tiếp kể chuyện.
chuyện: “Có cơng mài sắt có ngày nên
kim”.
- Giáo viên nhận xét + ghi điểm.
2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.(1’)
- Học sinh quan sát tranh.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học - Nối nhau kể trong nhóm.
sinh kể. (30’)
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Một học sinh kể lại.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm thi kể chuyện.
Giáo viên nhận xét chung.
- Nhận xét.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ - Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra
câu chuyện.
nhóm đóng vai đạt nhất.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng
nhận xét.
- Đóng vai:
+ Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1
đoạn.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

Chính tả ( Tập chép)
Tiết 3: PHẦN THƯỞNG

I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng

6


- học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ơ trống theo tên chữ.
- Thuộc tồn bộ bảng chữ cái.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới:

-HS viết số từ khó bảng con.
-2 em viết bảng lớp:quyển lịch,chắc
lịch…

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.(25’)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng,

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
(6’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập vào vở.

- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa
nêu.
- Học thuộc 29 chữ cái.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học
thuộc bảng chữ cái.
Ngày soạn : 25/ 9/ 2013

Ngày giảng : T4/ 28/ 8/ 2013

Toán
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Phép trừ (khơng nhớ), tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính).
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, giải bài tốn có lời văn.

7


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm”.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.(1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Học sinh làm bảng con
- Giáo viên cùng nhận xét.
- Nêu tên gọi các thành phần của mỗi
phép tính.

88
49
64
96
57
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
36
15
44
12
53
phép trừ.
52
34
20
84
4
Bài 2: Tính nhẩm.
- Học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài,
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
nhẩm từ trái sang phải rồi nêu kết quả.
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60
- Củng cố cách thực hiện phép trừ 60 – 40
= 20 90 – 30
= 60
nhẩm.
80 - 30 - 20 = 30
80 – 50
= 30
Bài 3: Cho học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh tự làm bài vào vở
- 2 Học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng nhận xét.
84
-

77

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép trừ.

31
53

55
22

57
53
4

Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải - Học sinh đọc yêu cầu tự tóm tắt rồi
tốn
giải vào vở.
Giáo viên thu vở chấm, chữa bài.
Bài giải
- Củng cố cách giải toán bằng một bước Mảnh vải cịn lại dài là:
tính.
9 – 5 = 4 (dm):
Đáp số: 4 dm

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng

8

A. 24 Cái ghế
B. 25 cái ghế


- Trong kho có 84 cái ghế, hãy lấy ra 24
cái ghế .Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu
cái ghế.?
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

C. 60 cái ghế
D. 64 cái ghế

Tập đọc
Tiết 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ
hơi sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, biết được lợi ích, cơng việc của mỗi người, vật, con vật.
Nắm được ý nghĩa của bài
*GDMT: Mơi trường sống có ích đối vói thiên nhiên và con người chúng ta.
II.C¸c kÜ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Tự nhận thức về bản thân ý thức đợc mình đang làm gì và
cần phải làm gì

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân,tin rằng mình có
thể trở thành ngời có ích, có nghị lực để hoàn thµnh nhiƯm vơ.
III. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa
- Học sinh: Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng”
và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài. (1’)
* Hoạt động 2: Luyện đọc: (15’)
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu,
từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.

9



bừng.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài

- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một
lần.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài(12’)
Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta
làm việc như thế nào ?
-Đồng hồ ,cành đào ,
- Kể tên con vật có ích mà em biết?
-Tu hú ,chim.
- Đều làm việc…
- Cha mẹ em và mọi người làm gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà,
Câu 2: Bé làm những việc gì?
nhặt rau…
- Hàng ngày em làm những việc gì?
Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui
không?
- Làm bài, học bài, quét nhà, nhặt
*) QTE: Trẻ em đều có quyền được học rau, chơi với em…
tập, được làm việc có ích phù hợp với
mọi lứa tuổi
+ Tưng bừng lễ khai giảng năm học.

Câu 3: HS đạt câu với từ: Tưng bừng, rực + Vườn hoa rực rỡ trong nắng sớm.
rỡ.
*GDBVMT: Qua bài văn em có nhận
xét gì về cuộc sống quanh ta?
- Xung quanh em mọi vật, mọi người
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
đều làm việc. Có làm việc thì mới có
ích cho gia đình có ích cho xã hội…
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.(6’)
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bi
Ngy soạn : 26/ 8 / 2013
Ngày giảng : T5/ 29/ 8/ 2013

Toán
Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc viết số có 2 chữ số; số tròn chục, số liền sau của 1 số.
- Phép cộng, trừ (khơng nhớ); giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

10



Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
(1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập(30’)
- Học sinh làm miệng:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
a) 40, 41, 42, ……………50.
b) 68, 69, 70, ……………74.
c) 10, 20, 30, ……………90.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm làm bài.
Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền
trước liền sau của một số.
- Củng cố về cách tìm số liền trước số
liền sau, số lớn hơn và số bé hơn.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi
tính

- Học sinh làm bài

+ Số 0 khơng có số liền trước
+ Số 0 là số bé nhất
- Học sinh làm bài vào vở.
32 + 43 = 75 95 – 42 = 53
21 + 57 = 78 44 + 34 = 78
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện

87 – 34 = 52
53 – 10 = 43
phép cộng
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt - Học sinh giải vào vở
rồi giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số học sinh cả hai lớp có là:
2a: 18 học sinh
18 + 21 = 39 (Học sinh)
2b: 21 học sinh
Đáp số: 39 học sinh
Cả 2 lớp: … học sinh ?
- Củng cố cách giải tốn có lời văn.
- Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Luyện từ và câu
Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP-DẤU CHẤM HỎI
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong
câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


11


- 3 Học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
(1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập. (30’)
- Học sinh làm miệng
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu học hành, học tập, tập đọc, tập viết,
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu …
lên bảng
*) QTE: Qua tìm các từ có chứa tiếng
học, tập là một người hs thì các con cân
phảI thực hiện những nhiệm vụ gì ?
Là một người hs thì chúng ta ai cũng có
quyền được học tập và học tập chăm chỉ.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Gọi học sinh đọc câu của
- Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng - Học sinh tự đặt câu vào vở nháp.
- Đọc câu mình vừa đặt.
nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tranh.

- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc bài làm của
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
mình
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
+ Thu là bạn thân nhất của em.
+ Bạn thân nhất của em là thu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Đây là câu hỏi.
- Đây là câu gì ?
- Sau mỗi câu hỏi chúng ta phải dùng dấu - Dùng dấu hỏi chấm.
câu gì ?
- Học sinh viết lại các câu này vào
- Giáo viên thu một số bài để chấm.
vở.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.

Tập viết
Tiết 2: CHỮ HOA: Ă, Â
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết hoa chữ cái Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng “Ăchậm nhai kỹ” theo cỡ vừa và nhỏ.

12



- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra vở tập viết.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.(1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao
(7’)
của các con chữ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
mẫu.
- Học sinh phân tích
- Nhận xét chữ mẫu.
- Học sinh viết bảng con.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
Ă, Â
- Phân tích chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
dụng. (5’)
- Giải nghĩa từ.
- Giới thiệu từ ứng dụng

- Học sinh viết bảng con chữ Ă, Â.
Ăn chậm nhai kỹ
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng
con.
* Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết.(20’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào
vở theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của
- Chấm, chữa.
giáo viên.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Sửa lỗi.
- Nhận xét gi hc.
- Hc sinh v vit phn cũn li.
Ngày soạn : 27/ 8/ 2013
Ngày giảng : T6/ 30/ 8/2013

Toỏn
Tit 10: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Củng cố về phép cộng và phép trừ.
- Giải tốn có lời văn.

13


II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
IIII. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1: Viết các số theo mẫu.
- Học sinh làm miệng
Giáo viên nhận xét sửa sai.
25 = 20 + 5; 99 = 90 + 9
62 = 60 + 2; 87 = 80 + 7
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Một số học sinh lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Số
30 52
9
7 22
hạng
Số
60 14 10
2 14
hạng
Tổng
90 66 19

9 36
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Học sinh làm bài.
48
65
94
32
56
+
+
30
11
42
32
16
78
54
52
64
40
Bài 4: Hướng dẫn học sinh giải
- Học sinh nhận xét kết quả lẫn nhau.
Tóm tắt
- Học sinh giải vào vở
Mẹ và chị: 85 quả
Bài giải
Mẹ hái: 44 quả.
Số quả cam chị hái được là:
Chị hái: …quả ?
85 – 44 = 41 (quả)

Đáp số: 41 quả cam
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Chính tả (Tập chép)
Tiết 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui”.
- Củng cố qui tắc viết g/gh.
- Học thuộc bảng chữ cái, biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.

14


- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. (20’)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: làm việc, quét nhà, nhặt rau,
luôn luôn, …

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
(7’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập vào vở.

Hoạt động của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm
nhanh các chữ bắt đầu bằng g hoặc
gh.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc bảng chữ cái.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học
thuộc bảng chữ cái.


Tập làm văn
Tiết 2: CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét
- Rèn kỹ năng viết: Biết viết một bản tự thuật ngắn.
*)QTE: Biết cung cấp thơng tin về bản thân mình cho mi ngi, vit c bn
t thut
II.các ki năng sống cơ bản đợc giáo dục.

15


-Tự nhận thứ về bản thân.
- Giao tiếp: cởi mở tù tin trong giao tiÕp, biÕt lỈng nghe ý kiÕn
ngêi khác.
-Tìm kiếm và sử lý thông tin.
III. dựng hc tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài(1’).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập(30’)

- Học sinh theo dõi
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
- Từng cặp học sinh nối nhau nói lời
- Giáo viên làm mẫu
chào.
+ Con chào mẹ con đi học ạ!
+ Em chào cô ạ !
+ Chào cậu ! Chào bạn !
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời - Học sinh làm miệng
câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai ?
- Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và
+ Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự Mít.
giới thiệu như thế nào ?
- Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép.
+ Mít chào Bóng nhựa và Bút Thép và tự
giới thiệu thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít ở thành phố
Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tí hon.
tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.
Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
- Học sinh tự thuật về bản thân.
- Giáo viên nhận xét sửa sai
*QTE: Khi gặp người mình chưa quen
biết thì em giới thiệu vè mình ntn?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Học sinh làm vào vở

- Nhận xét giờ học.
- Một số bạn đọc bản tự thuật của
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.

Tự nhiên và xã hội
Tiết 2: BỘ XƯƠNG

16


I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để
cột sống không bị cong vẹo.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, các phiếu rời ghi tên một số xương,
khớp xương;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Học sinh lên bảng nêu một số hoạt động của con người.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bà(1’).
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương
và khớp xương của cơ thể(20’)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ
xương, khớp xương.

- Giáo viên đưa tranh vẽ bộ xương và nói
tên một số xương đầu, xương sống, …
- Yêu cầu học sinh quan sát so sánh các
xương trên mơ hình với các xương trên
cơ thể mình
Có thể gập, duỗi hoặc quay được.
Giáo viên kết luận: Các vì trí như bả vai,
cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân,
…ta có thể gập, duỗi, hoặc quay được,
người ta gọi là khớp xương.
* Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của
bộ xương.(10’)
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo
cặp

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nêu tên một số xương trên
mơ hình.
- Học sinh so sánh và chỉ vì trí như bả
vai, cổ tay khuỷu tay, …
- Học sinh kiểm tra bằng cách gập
đầu gối lại.
- Nhắc lại kết luận

- Học sinh thảo luận theo cặp
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Học sinh nhắc lại kết luận.


Kết luận: Nhờ có xương, cơ phối hợp
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà
chúng ta cử động được.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
SINH HOẠT TUẦN 2
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

17


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS
II/ Lên lớp:
Tổ chức : Hát
1.GV nh¾c mét sè néi quy cđa trờng, lớp đề ra:
- HS:Đi học đúng giờ, nghỉ học cã giÊy phÐp bè, mĐ viÕt.
- §Õn líp häc thc bài, làm bài tập đầy đủ.Có đầy đủ SGK,Vở
bài tập, vở ghi.
- Ngồi học ngay ngắn không nói chuyện riêng, có ý thức xây
dựng bài, luôn học hỏi, chăm chỉ trong học tập.
- Mặc quần áo đồng phục theo quy định.Vệ sinh cá nhân sạch
sẽ, gọn gàng.
- Biết giữ vệ sinh chung, bảo vệ môi trờng.
- Biết giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, không vẩy mực ra lp.
-L phộp với thầy cơ giáo, đồn kết với bạn bè. Khơng nói tục, chửi bậy, phải xưng
hơ đúng mực.

2. Nhận xét tình hình chung của lớp:
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.
- Cần nhắc nhở một số em như: Cường, Thành, Thái tuần này còn quên sách vở đồ
dùng cần chấm dứt ở tuần sau.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:.........................................
.........................................................................................có nhiều thành tích trong
học tập và tham gia các hoạt động.
b. Phương hướng :
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày khai giảng năm
học mới.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Dành nhiều đố hoa điểm 10 tặng cơ.
- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.
- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .
- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

18



c. Bầu học sinh chăm ngoan:
....................................................................................................................................
d. Vui văn nghệ.
III/ Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dị HS thi đua học tập lập thành tích cho
lớp.
- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.

19


20



×