Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 3 trường TH kim sơn tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.04 KB, 33 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn: 7 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp HS biết cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liên tiếp).
+ Rèn kỹ năng thực hành làm tính nhân và giải toán.
+ Giáo dục HS có ý thức trong giờ học, yêu thích môn toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT, Bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
1235 x 4 =
2094 x 2 =
- GV nhận xét và ghi điểm
B- Bài mới: (27’)
1-GV giới thiệu bài.(1')
2- Giới thiệu phép nhân(8')
- Gọi HS đọc phép nhân SGK.
- Gọi HS đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi:
1427 x 3 = ?
1427
x 3
4281
GV viết theo hàng ngang:
1427 x 3 = 4281
3- Thực hành:(18')
* Bài tập 1: Tính


- Gọi HS chữa trên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vở nháp

- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, dưới nháp.
- 1 HS nêu cách thực hiện
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái
HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu
- tính từ trái sang phải
- 4 HS lên bảng, lớp làm VBT
1


đúng
2138
2173
1408
1719
x 2
x 3
x
4 x
5

4276
3819
5632
8595 - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
* Củng cố: Nhân số có 4 chữ số với - 2 HS lên bảng, dưới làm VBT
số có một chữ số có nhớ.
- 2 HS nêu cách nhân.
* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
? Nêu cách đặt tính
GV gọi HS làm bảng
GV nhận xét chốt kết quả đúng
1008
1006
1519
1705
x
6
x 8
x
4
x
5
6048
8048
6076
8525
* * Củng cố: Cách đặt tính và thực
hiện nhân số có 4 chữ số với số có
một chữ số có nhớ.
* Bài tập 3: Giải toán

? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn biết hai xe chở được bao
nhiêu viên gạch ta cần phải biết gì
- GV nhận xét và chữa
* Củng cố: giải toán về gấp một số
lên nhiều lần, giải bằng một bước
tính.
* Bài tập 4: Tính chu vi
? bài yêu cầu gì
? Muốn tính chu vi hình vuông ta
làm như thế nào
- GVnhận xét và củng cố cách tính
chu vi
2

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
Bài giải
Cả hai xe chở được số viên gạch là
2715 x 2 = 4530(viên)
Đáp số: 5430 viên gạch

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS giải bảng lớp, dưới giải vào vở.
Bài giải
Khu đất hình vuông có chu vi là:
1324 x 4 = 5296(m)
Đáp số: 5296 m



* Củng cố: Cách tìm chu vi hình - HS lắng nghe.
vuông.
4. Củng cố , dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 67 – 68: NHÀ ẢO THUẬT
I- MỤC TIÊU:
*Tập đọc :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương
- Nắm được nghĩa của các từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xi-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ
người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em.
* GDHS tình thân ái, biết giúp đỡ mọi người
* Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể nối tiếp được từng đoạn câu
chuyện Nhà ảo thuật.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với
diễn biến của câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tự nhận thức bản thân.
- Tư duy sáng tạo bình luận, nhận xét.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
- SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I, Kiểm tra bài cũ (5’):
+ Ác-si-mét đã nghĩ ra cách gì để làm cho nước chảy
ngược lên, giúp nông dân đỡ vất vả ?
- 3 học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
II, Bài mới :
1, Giới thiệu bài : ( 2’ )
3


Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Nghệ thuật là chủ
điểm nói về những người làm công tác nghệ thuật
( nghệ sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên
xiếc…); những hoạt động nghệ thuật: các bộ môn
nghệ thuật…Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài: “Nhà ảo thuật”.
2, Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 15’ )
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu và chú ý các
từ sau: quảng cáo, buổi biểu diễn, nổi tiếng, lỉnh
kỉnh,….
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
- GV yêu cầu học sinh đọc các từ chú giải
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: ảo thuật, tình cờ,
chứng kiến, thán phục, đại tài

-Gọi HS đọc nối đoạn.
- Đọc đoạn trong nhóm.
Thi đọc: hs đọc đoạn 4
3, tìm hiểu bài (18’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ?
-

-

Học sinh lắng nghe.

Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
-

- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
-

HS giải nghĩa từ trong SGK.

Học sinh đọc theo nhóm ba.
- HS thi đọc đoạn
-

Học sinh đọc thầm.
- Vì bố của các em đang nằm
viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
cho bố, các em không dám xin
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật tiền mẹ mua về.
như thế nào ?
-

+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
em đã giúp chú mang những đồ
đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
không được làm phiền người khác
nên không muốn chờ chú trả ơn.
-

4


Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ
rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến
bất ngờ khác: một cái bánh bỗng
biến thành hai; các dải băng đủ
sắc màu từ lọ đường bắn ra; một
chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên
chân Mác.
- Chị em Xô-phi đã được xem ảo

thuật ngay tại nhà.
-

+ Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật
chưa ?
- Giáo viên : nhà ảo thuật Trung Quốc nổ tiếng đã tìm
đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm
ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của
hai bạn đã được đền đáp.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là
những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
3, luyện đọc lại ( 17’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý
học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
4, hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. ( 20’ )
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện
trong từng tranh
- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai mình là Xôphi ( hay Mác ), em phải tưởng tượng chính mình là
bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân
vật đó. Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ.
Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ; dùng từ

xưng hô: tôi hoặc em.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
sinh tự phân vai
- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai
 Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
III, Củng cố dặn dò ( 3’)

Học sinh suy nghĩ và tự do phát
biểu
-

-

Học sinh các nhóm thi đọc.
Học sinh đọc truyện phân vai
Bạn nhận xét

Dựa vào trí nhớ và tranh minh
hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại
tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật
theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
-

Học sinh hình thành nhóm, phân
vai

-

5


Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm
chất tốt đẹp nào?
- Học sinh thi dựng lại câu
Liên hệ: Các em đều có quyền được vui chơi, chuyện.
giải trí và có gia đình
Lắng nghe
- Cá nhân
ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)
I- MỤC TIÊU:
+ Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
+ Bước đầu biết cảm thôngvới những đau thương, mất mát người thân của người khác.
+ Giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức , bảng phụ chép bài 2.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1, Hoạt động 1: (10')Kể chuyện Đám tang
* . Mục tiêu: HS biết vì sao phảI tôn trọng đám
tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết
khi gặp đám tang.
*. cách tiến hành:

- GV kể chuyện đám tang
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện
- Mẹ Hoàng và mọi người đi đường đã làm gì
khi gặp đám tang?
- Mẹ Hoàng và một số người đi đường vì sao
dừng lại nhường đường cho đám tang
- Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì ?
- Qua câu chuyện trên các em cần phải làm gì
khi gặp đám tang?
6

Hoạt động của HS

- HS lắng nghe.
- Mẹ Hoàng và một số người đI đường
dừng lại
- Mẹ Hoàng và mọi người đã tôn trọng
đám tang
- Cần phải tôn trọng người đã khuất
- HS trả lời


- Vì sao phải tôn trọng đám tang?
+ GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không
làm điều gì xúc phạm đến tang lễ.
2, Hoạt động 2: (15')Đánh giá hành vi.
* . Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng
với hành vi sai khi gặp đám tang.
* . Cách tiến hành
- GV treo bảng phụ chép bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải thích lí do
? Vì sao em cho là đúng
? Vì sao em cho là sai
+ GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn a,c,đ,e
là sai.
- Khi gặp đám tang em phải có thái độ như thế
nào ?
- GV cùng lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Khi gặp đám tang không nên
cười đùa, bóp còi xe, luồn lách vượt lên trước
mà phải ngả mũ, nón và nhường đường.
3- Củng cố, dặn dò:(5')
- Vì sao phải tôn trọng đám tang.
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở các
bạn cùng thực hiện việc tôn trọng đám tang.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đánh giá các hành vi theo hoạt
động nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời và giải thích lí
do.

- HS tự liên hệ và trả lời trước lớp.
- HS nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời
- HS lắng nghe và ghi nhớ

Ngày soạn: 8 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2014

Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh rèn luyện nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần ).
- Củng cố giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
- Học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
7


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ (5’):
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo
( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
II, Bài mới:
1,Giới thiệu bài: ( 1’ )
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập : ( 33’ )
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét


Hoạt động của học sinh
-

Hát

-

HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài

-

Lớp nhận xét.

-

Học sinh nêu

-

HS nêu và làm bài
Học sinh nhắc

Bài 2 : Giảm tải
Bài 3 : Tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia
chưa biết
- Yc thực hiện theo tổ

- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Hs thi đua lên sửa bài trên bảng
- Hs nhận xét
- GV Nhận xét
-

8

-

-

HS thi đua sửa bài
HS nêu
Học sinh làm bài
-


-

Bài 4 : Cho HS cả lớp làm hình
hướng dẫn cho HS khá giỏi
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài
GV Nhận xét

còn

- HS lắng nghe.

III, Củng cố dặn dò : ( 2’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ
số.

CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 45: NGHE NHẠC
I- MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ dòng thơ bốn chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I, Kiểm tra bài cũ (5’): ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
trước: tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước.
viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét Kiểm tra bài cũ.
II, Bài mới :
1, Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình
9



bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Điền đúng vào
chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.
2, Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc

Bé Cương thích âm nhạc, nghe
tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún
nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc
làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
lăn tròn rồi nằm im
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên gạch chân những
tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
- Cá nhân
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.

- HS chép bài chính tả vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
- Học sinh sửa bài
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách
trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
3, hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
- Bài tập 1a: Điền l hoặc n vào chỗ trống:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, - HS làm bài tập
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
náo động
hỗn láo
béo núc ních lúc đó
- Bài tập 1b: Điền ut hoặc uc vào chỗ trống:
HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- HS làm bài tập
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
10


-


ông bụt

bục

chim

hoa

gỗ
cút
cúc
- HS nêu yêu cầu
- Bài tập 2 : Tìm các từ ngữ chỉ chứa tiếng:
- HS làm bài tập
- Cho HS nêu yêu cầu
- Làm việc, loan báo, lánh nạn,
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
luồn lách, lấy, leo, lăn, lùng …
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
- Nuông chiều, nấu ăn, ướng báng,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
nói chuyện, nung sắt, nằm ngủ …
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Sút bóng, mút kem, rút, tụt, thụt
a) Bắt đầu bằng l:


Bắt đầu bằng n:
- Múc nước, thúc giục, chúc
b) Có vần ut :
mừng, xúc, đúc …
Có vần uc :
III, Củng cố - dặn dò ( 2’ )
- GV nhận xét tiết học.
Liên hệ: Ai cũng có quyền được vui chơi giải trí - HS lắng nghe.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: NHÂN HÓA. ÔN TẬP VỀ CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :
NHƯ THẾ NÀO?
I- MỤC TIÊU:
- Tìm được những vật được nhan hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn ( BT1)
- Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào? ( BT2)
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó. ( BT3 a/c/d hoặc b/c/d)
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I, Kiểm tra bài cũ (5’): ( 4’ ) Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Trong bài thơ, có 6 sự

- Nhận xét Kiểm tra bài cũ (5’)
vật được nhân hoá: mặt
II, Bài mới :
trời, mây, trăng sao, đất,
1, Giới thiệu bài : ( 2’ ) Trong giờ luyện từ và câu hôm
mưa, sấm
11


nay, các em sẽ củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?.
- Ghi bảng.
2 : Bài mới ( 17’ )
- * Bài tập 1 Đọc bài thơ và viết câu trả lời cho các
câu hỏi trong bảng dưới đây:
-Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu phần
a
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ để tìm
những sự vật được nhân hoá
- Giáo viên đưa ra đồng hồ báo thức, chỉ cho các em
thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức: kim giờ chạy
chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng tất
nhanh.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc
bài làm :
Những vật ấy được nhân hoá bằng cách
Những
nào?
vật nào

Những vật
Những vật ấy
được
ấy được gọi
được tả bằng những từ
nhân hoá?
bằng gì?
ngữ nào ?
thận trọng, nhích
Kim giờ
bác
từng li, từng li
lầm lì, đi từng
Kim phút
anh
bước, từng bước
tinh nghịch, chạy
Kim giây

vút lên trước hàng
cùng tới đích,
Cả
ba
rung một hồi chuông
kim
vang
+ Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân
hoá sự vật ?
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần b
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm

- Giáo viên chốt lại: nhà thơ đã dùng biện pháp nhân
hoá để tả đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây một
cách sinh động:
* Bài tập 2: Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho
các câu hỏi sau:
12

-

Học sinh làm bài
Cá nhân

Có 2 cách nhân hoá:
• Gọi sự vật bằng từ
dùng để gọi con người:
bác, anh, bé
• Tả bằng những từ
dùng để tả người
Em thích hình ảnh nào?Vì
sao?
-


Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm :
a) Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./
Bác kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận
trọng./ Bác kim giờ nhích về phía trước thật chậm chạp.
b) Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./
Anh kim phút đi từng bước, từng bước./ Anh kim phút

đi thong thả, từng bước một.
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./ Bé
kim giây chạy lên trước hàng vút một cái cực nhanh./
Bé kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch.
* Bài tập 3: Viết câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài làm :
a) Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b) E-đi-xơn làm việc như thế nào?
c) Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào?
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
III, Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
-

-

Học sinh làm bài
Cá nhân

HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập
- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa của
GV nếu sai
-

HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài vào vở bài

tập
- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa của
GV nếu sai
- HS lắng nghe.
-

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 45: LÁ CÂY
I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
+ Giúp HS quan sát và mô tả đặc điểm bên ngoài của lá cây (mầu sắc, hình dạng, độ
lớn, ...).
+ Kể được tên, xác định được các bộ phận của lá cây, đặc điểm của lá cây.
+ Phân loại các lá cây sưu tầm được
+ Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình trong SGK
- HS mang 1 số lá cây thật đến lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1, Hoạt động 1 (10') thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về mầu sắc,

Hoạt động của HS

13


hình dạng và độ lớn của lá cây. nêu đặc điểm
chung về cấu tạo ngoài của lá cây.

* cách tiến hành:
a. Làm việc theo cặp
- GV chia cặp 2 HS
? Hãy nói về mầu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát được
? Chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số cây đã
sưu tầm được.
b. Làm việc cả lớp
- GV gọi một số nhóm lần lượt trình bày
- GV kết luận: lá cây thường có mầu xanh lục,
một số lá cây có màu đỏ, vàng.
2 Hoạt động 2: (10') Làm việc với vật thật
*. Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được
*. cách tiến hành:
- GV phát giấy khổ Ao
- Chia HS theo nhóm 3
Giới thiệu các bộ phận của lá cây.
- Yêu cầu HS để lá chuẩn bị lên mặt bàn quan sát
xem lá cây có những bộ phận nào ?
- Gọi HS trả lời.
+ GV kết luận: Thường có cuống lá, phiến lá,
trên phiến lá có gân lá.
3, Hoạt động 3: (6')Sự đa dạng của lá cây.
- GV chia lớp thành 6 nhóm quan sát các lá mang
đến lớp xem có những mầu gì ? Mầu nào phổ
biến, có hình dạng gì ? kích thước thế nào ?
- Gọi các nhón trả lời.
+ GV kết luận.
4, Hoạt động 4: (4') Phân biệt theo đặc điểm
bên ngoài.

14

- HS quan sát hình SGK và các
lá cây đã sưu tầm được trao đổi
nhóm đôi.

- 1 số nhóm trả lời, nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại.

- HS quan sát.
- Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn
sắo xếp lá cây theo nhóm, kích
thước hình dạng tương tự nhau.
- Đại diện các nhóm lên giới
thiệu bộ sưu tầm
- HS nghe và nhắc lại.

- Các nhóm báo cáo.
- 2 HS đọc lại.


- GV ghi bảng từng cột hình dạng các loại lá rồi HS làm việc theo nhóm theo
cho HS làm việc theo nhóm: Hình tròn, hình bầu nhóm theo sự phân công của
dục, hình kim, hình dải dài, hình phức tạp.
giáo viên.
- Mầu sắc: Xanh lục, vàng, đỏ.
- Các đặc điểm mà em qua sát được.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- HS báo cáo kết quả.
5, Củng cố dặn dò ( 3’)

- HS lắng nghe.
- GV cho HS nhắc lại và ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét, kết thức bài.
- Về tìm hiểu thêm lá cây có ích gì ?

Ngày soạn: 9 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp thương có 4 chữ số
và thương có 3 chữ số.
+ Rèn kỹ năng thực hành phép chia và vận dụng làm bài tập.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV ghi bảng 1246 x 3 =
1464 x 2 =
- 2 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')

Hoạt động của HS
- Lớp làm bảng con

15



2- Hướng dẫn phép chia: 6369 : 3 = ? (6')
* Gọi HS đọc phép chia, GV ghi bảng.
- Yêu cầu đặt tính và chia.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi HS nêu cách chia, GV ghi bảng.
6369
3
03
2123
06
09
0
? Thương là số gồm có mấy chữ số
* HD phép chia 1276 : 4 = ?
- Cho HS thực hiện bảng lớp và nháp.
- GV ghi bảng 1276
4
07
319
36
00
- Khi nào phải lấy tới 2 chữ số ở số bị chia
để chia trong lần chia thứ nhất ?
3- Thực hành (20')
* Bài tập 1: Tính
- Gọi HS làm bảng lớp, dưới lớp làm VBT
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
2684 2

2457 3
06
1342
05
819
08
27
04
0
0
* Bài tập 2: Giải toán
Gọi HS đọc yêu cầu.
-HD tóm tắt và giải vở.
? Bài toán cho biết gì
16

- 1 HS đọc: 6369 : 3
- Số bị chia có 4 chữ số, số chia có 1 chữ số
- 1 HS thực hiện ở bảng lớp, dưới làm nháp.
- 1 HS nêu từng bước chia, quy trình chia từ
trái sang phải. Mỗi lần chia đều thực hiện
tính nhẩm: chia, nhân, trừ
- Thương là số gồm có 4 chữ số
- 1 HS đọc phép chia.
- 1 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS nêu cách chia.

- Chữ số hàng đầu tiên của SBC < SC
PhảI lấy 2 chữ số để chia là 12


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT
- Một số học sinh nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài VBT
Bài giải
Mỗi thùng chứa số lít dầu là


? Bài toán hỏi gì
1696 : 8 = 212(lít)
? Muốn biết mỗi thùng có bao nhiêu lít
Đáp số: 212 lít dầu
dầu ta cần phảI biết gì
- GV nhận xét chữa
* Bài tập 3: Tìm X:
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
Gọi HS đọc yêu cầu.
? X được gọi là gì
- X được gọi là thừa số
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT và kiểm
thế nào
tra chéo bài.
- GV cho HS làm bảng lớp và VBT
- HS nhận xét, 1 HS nêu cách tìm thừa số
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
X x 4 = 2048
5 x X = 3055
X = 2048 : 4

X = 3055 : 5
X = 512
X = 611
4- Củng cố, dặn dò:(5')
- GV hệ thống nội dung bài học
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách thực hiện phép
chia.
TẬP ĐỌC
Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điên thoại trong
bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau sau dấu câu và giữa các nội dung thông tin.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Hiểu được nội dung tờ quảng cáo trong bài
+ Hiểu được các từ ngữ: Tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh, ....
+ Hiểu được nội dung bài, hình thức trình bày và mục đích của tờ quảng cáo
+ Giáo dục HS có ý thức trong các buổi biểu diễn ở nơi công cộng
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:
17


Tư duy sáng tạo nhận xét thảo luận.
- Ra quyết định.
- Quản lí thời gian.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-

Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:(5')
- GV cho HS đọc bài: Nhà ảo thuật
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
2- Luyện đọc: (12')
-GV đọc bài.
- GV cho đọc luyện câu.
+GV ghi bảng những con số: 1/6(ngày 1 tháng 6)
+ 50 % 5180360
- HD đọc đoạn, giải nghĩa từ.
- GV chia 4 phần.
- HD cách đọc quảng cáo.
- Gọi HS đọc nối 4 phần.
- Giải nghĩa và đặt câu từ: Tiết mục, tu bổ, hân
hạnh.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc toàn bài
3- Tìm hiểu bài: (8')
Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
- Trong quảng cáo em thích nội dung nào?vì sao
- Quảng cáo đưa ra các thông tin quan trọng như
thế nào ?
- Cách viết thông báo như thế nào ? có ngắn gọn
18


Hoạt động của HS
- 2 HS đọc bài, Gv nhận xét ghi
điểm

- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc số
- HS theo dõi đánh dấu SGK.
- HS nghe.
- 4 HS đọc, nhận xét.

- HS luyện đọc nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS quan sát tranh SGK.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS trả lời, nhận xét.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.


rõ ràng không ?
- Thông báo thông tin cần thiết để
- Ngoài phần thông tin, quảng cáo còn được trang người xem quan tâm.
trí như thế nào ?
- Ngắn gọn rõ ràng, dễ nhớ.
- Em thường thấy quảng cáo ở đâu ?
4- Luyện đọc bài(10')
- Tranh minh hoạ làm cho quảng
- GV đọc mẫu đoạn giới thiệu các tiết mục mới.
cáo hấp dẫn - quan sát tranh SGK.

- Gọi HS đọc đoạn này chú ý ngắt nghỉ đúng dấu - Băng treo trên đường, nóc các toà
câu, nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm.
nhà cao tầng, khu vui chơi, ...
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- HS theo dõi SGK.
- Gọi HS đọc thi.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:(5')
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS thi đọc.
- Qua bài em hiểu thêm điều gì ?.
Liên hệ: Chúng ta đều có quyền được vui chơi, HS trả lời
được xem các buổi biểu diễn nghệ thuật
- HS lắng nghe.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp HS biết được chức năng và lợi ích của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích
lợi của lá đối với đời sống con người.
+ Rèn kỹ năng biết nêu được chức năng và lợi ích của lá cây..
+ GDBVMT: Giáo dục có ý thức bảo vệ cây cối.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với
đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: có ý thức trách nhiệm cam kết thực hiện những hành vi
thân thiện với các loại cây trong cuộc sống, không bẻ cành bứt lá, làm hại với cây.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi
làm hại cây.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị 1 số lá cây, hình trong SGK.
19


IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Hoạt động khởi động: (10'') HS để lá cây
đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho HS quan sát 1 số lá cây xem các lá
đó là lá cây gì, có mầu sắc gì ?.
- Vì sao các lá đó hầu hết đều có mầu xanh, nó
có chức năng, ích lợi gì ?
Chúng ta sang bài mới.
2, Hoạt động 2. (10')Chức năng:
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK.
- Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện
nào ? bộ phận nào của cây thực hiện quá trình
quang hợp ? lúc đó lá cây hấp thụ khí gì ? thải
khí gì ?
- Gọi HS trả lời.
- GV kết luận.
3, * Hoạt động 3: (10')lợi ích của lá cây
- HD tìm lợi ích của lá cây.
- GV kết luận:
4, Củng cố, dặn dò(5')
- GV nhận xét tiết học.
-Về tìm hiểu thêm về lá cây

- HS quan sát và trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu.


- HS quan sát theo nhóm đôi.

- Đại diện HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm đôi.

- Cung cấp ôxi để duy trì sự sống
của con người
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 10 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( tiếp)
I- MỤC TIÊU:
- giúp học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số và
thương có 3 chữ số.Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
20


- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS

I, Kiểm tra bài cũ (5’): Chia số có bốn chữ số
với số có một chữ số ( 4’ )
- HS chữa bài tập
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
II, Bài mới :
- HS suy nghĩ để tìm kết quả
1, Giới thiệu bài: ( 1’ )
2, hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia ( 8’ )
9 chia 3 được 3, viết 3. 3
a. Phép chia 9365 : 3
nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9
- GV viết lên bảng phép tính : 9365 : 3 = ? và
bằng 0.
yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép
• Hạ 3; 3 chia 3 được 1,
tính này
viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
trừ 3 bằng 0
dọc
• Hạ 6; 6 chia 3 được 2,
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
trừ 6 bằng 0
phép tính trên
• Hạ 5; 5 chia 3 được 1,
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2.
viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5

Vậy ta nói phép chia 9365 : 3 = 3121 là phép
trừ 3 bằng 2
chia có dư.
- Cá nhân
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
- HS suy nghĩ để tìm kết quả
thực hiện phép chia.
• 22 chia 4 được 5, viết
b. Phép chia 2249 : 4
5. 5 nhân 4 bằng 20; 22
- GV viết lên bảng phép tính: 2249 : 4 = ? và
trừ 20 bằng 2.
yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép
• Hạ 4 được 24; 24 chia
tính này
4 được 6, viết 6. 6 nhân
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
4 bằng 24; 24 trừ 24
dọc
bằng 0
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
• Hạ 9; 9 chia 4 được 2,
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
viết 2. 2 nhân 4 bằng 8;
phép tính trên
9 trừ 8 bằng 1
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ
trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất.
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 1.

Vậy ta nói phép chia 2249 : 4 = 562 là phép chia

-

Cá nhân
21


có dư.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
thực hiện phép chia.
3, luyện tập ( 26’ )
Bài 1 : tính :
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- HS nêu
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Học sinh đọc
+ Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi xe tải cần phải lắp 6
bánh xe.
+ Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp

được nhiều nhất bao nhiêu xe
tải như thế và còn thừa mấy
+ Muốn biết có 1280 bánh xe thì lắp bánh xe ?
được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn - Ta lấy 1280 : 6
thừa mấy bánh xe ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
- Gọi học sinh lên sửa bài.
Ta có : 1280 : 6 = 213 ( dư
- Giáo viên nhận xét.
2)
Vậy có 1280 bánh xe thì lắp
được nhiều nhất 213 xe tải và
Bài 3 : Tìm x :
còn thừa 2 bánh xe
- GV gọi HS đọc yêu cầu
Đáp số : 213 xe tải và thừa
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm
2 bánh xe
thừa số chưa biết
- Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Cho 8 hình tam giác, mỗi - Học sinh nhắc lại
hình như hình sau:
- HS làm bài

Hãy xếp thành hình dưới
- Học sinh thi đua sửa bài
đây:
- Lớp Nhận xét
-GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
22

-Học sinh đọc
- HS làm bài


III, Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

TẬP VIẾT
Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q
I- MỤC TIÊU.
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q ( 1 dòng), chữ hoa T, S ( 1 dòng). viết đúng trên
riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng : Quê em.......nhịp cầu bắc ngang ( 1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cần cù, cẩn thận khi luyện viết.
+ GDBVMT : Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước qua các câu ca dao.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q, từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:(5')

GV chấm bài về nhà và nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.(2')
2- Hướng dẫn HS viết chữ hoa (5')
- Gọi HS tìm chữ cái viết hoa trong bài.
- GV treo chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng 2 chữ cái T, Q.

- GV sửa lại cách viết cho HS.
- Gọi HS nêu cách viết.
- GV nêu lại quy trình viết.
- Cho HS viết lại 2 chữ T, Q vào bảng.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:(5')

Hoạt động của HS

- 2 HS trả lời: Q, T.
- HS quan sát chữ mẫu.
- 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con.
- 1 HS nêu cách viết.

- HS theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết tiếp lên bảng.

- 1 HS đọc: Quang Trung..
- HS nghe và ghi nhớ.
23


- Gọi HS đọc từ ứng dụng: GV treo chữ mẫu.

- GV : Quang Trung là vị anh hùng áo vải có - HS quan sát, nhận xét độ cao các
công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh
chữ cái và khoảng cách giữa 2 chữ.
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng
viết.
- 2 HS đọc câu đó.
- GV cho HS quan sát chữ viết mẫu trên bảng.
- Yêu cầu viết bảng con.
- HS theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét.
Quê em đồng lúa, nương dâu
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:(5')
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc
- GV : Qua bài ca dao chúng ta ở đâu trên đất ngay
nước ta cũng có cảnh đẹp, vì vậy ta phải luôn - HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ
tự hào và bảo vệ quê hương mình.
cao của các chữ cái.
- GV viết câu thơ lên bảng.
- HS viết bảng con, 1 HS viết bảng
lớp.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS nghe
- HS viết bài vào vở.

- GV cho HS viết bảng: Quê, Bên.
5- Hướng dẫn viết vở:(15')
- Cho HS xem bài mẫu trong vở.
- HD cách viết.
- Cho HS viết bài.
- GV thu chấm, nhận xét.

6. Dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách viết chữ

24

- HS lắng nghe.


NS: 11/ 2 /2014
ND: Thứ sáu, ngày 14 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1.(5') Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS làm bảng lớp
- GV ghi bảng
1974 : 7 =
2135 : 4 =
* Hoạt động 2:(8')
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
- GV ghi bảng:
4218 6
01 703

18
0
- GV lưu ý cho HS trong lần chia thứ hai
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
- GV tiến hành tương tự làm như VD trên
2407 6
00 401
07
1
Vậy: 2407 chia cho 6 bằng 401 (dư 1)
* Hoạt động 3: (20') Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

- 3 HS làm bảng lớp
- Lớp làm vở nháp
- Lớp nhận xét
- Số bị chia có 4 chữ số
- Số chia có 1 chữ số
- HS nêu: Đặt tính ròi tính
- HS trình bày miệng
+ Lần 1: Lấy 42 chia 6 bằng 7
+ Lần 2; Hạ 1, 1 chia cho 6 bằng 0, viết 0
vào thương
+ lần 3: Hạ 8, 18 chia cho 6 bằng 3…
- 1 HS làm bảng lớp
- Lớp làm vở nháp

25



×