Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 3 trường TH kim sơn tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.18 KB, 28 trang )

TUẦN 24
Ngày soạn: 14 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán
có một, hai phép tính.
- Học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải
toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

I/ Kiểm tra bài cũ :
- HS chữa bài tập
- GV yêu cầu học sinh chữ bài tập về nhà.
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
II/ Bài mới : (28’)
1.Giới thiệu bài: ( 1’ )
2, Hướng dẫn thực hành: ( 27’ )
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
- HS nêu và làm bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài


qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính - Lớp Nhận xét
của bạn
- Học sinh nêu
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : Tìm x :
- Học sinh đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm - Học sinh nhắc lại
thừa số chưa biết
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
1


-

Giáo viên nhận xét
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1024 vận động viên: 8 hàng
1 hàng: …… vận động viên?

- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
III, Củng cố dặn dò ( 2’ )
- GV nhận xét tiết học.

-

Lớp Nhận xét

HS đọc
- Có 1024 vận động viên xếp đều
thành 8 hàng.
- Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận
động viên ?
-

-

HS làm bài
Cá nhân
HS đọc
Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn,


đã bán

1
số chai dầu đó.
3

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai
dầu ăn ?
- HS làm bài
- Cá nhân
- HS lắng nghe.
-

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 70 – 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU
*Tập đọc :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hốt
hoảng, vùng vẫy, tức cánh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối
đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
- HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
2



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I, Kiểm tra bài cũ : Chương trình xiếc đặc sắc - Hát
( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
- 3 học sinh đọc
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về - Học sinh trả lời
lời văn, trang trí) ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét I, Kiểm tra bài cũ.
II, Bài mới :
1, Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát:
nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi
nghĩa thế kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài: “Đối đáp với vua” để thấy được tài
năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
- Ghi bảng.
2, Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Học sinh lắng nghe.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cá nhân
kết hợp giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài

- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
- Cá nhân
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát - Cá nhân, Đồng thanh.
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- Cá nhân
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em - Đồng thanh
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
3


Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
3, Hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
-


Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?

Học sinh đọc thầm.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ
Tây.
-

-

Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua.
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ,
náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ
tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm
vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét,
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh
dẫn cậu tới.
hỏi :
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có
- Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách người xưa
cơ hội chuộc tội.
thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài
năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ
lười biếng, dốt nát
- Nước trong leo leo cá đớp cá.
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
- Trời nắng chang chang người trói

+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
người.
- Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự
nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối
lại ; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt
trói người trong cảnh trời nắng chang chang,
chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp các bé.
4. Luyện đọc lại ( 17’ )
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu
- Học sinh các nhóm thi đọc.
ý học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh đọc truyện phân vai
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
- Bạn nhận xét
tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
5, Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh. ( 20’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy sắp xếp tranh theo đúng trình - Sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu
tự câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể
lại được toàn bộ câu chuyện với giọng
câu chuyện
phù hợp
4

-



Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Học sinh phát biểu thứ tự đúng của
- Cho học sinh quan sát tranh đã đánh số ( chú ý từng tranh, kết hợp nói vắn tắt nội
vẻ đàng hoàng, chững chạc của cậu bé gắn với dung tranh
cảnh ở mỗi tranh. Tự sắp xếp lại các tranh bằng
cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự
- Lớp nhận xét
đúng của các tranh là : 3 – 1 – 2 – 4
- Giáo viên cho học sinh dựa vào thứ tự đúng của
- Cá nhân
4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
Cá nhân
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với
yêu cầu :
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên
sắm vai.
III, Củng cố dặn dò ( 3’ )
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Liên hệ: Các em đều có quyền được tham gia
bày tỏ ý kiến(Đối đáp với vua)

-

ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T2)
I- MỤC TIÊU:
+ HS hiểu được đám tang là lễ chôn cất người đã mất, là sự kiện đau buồn của những
người thân.
+ Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình
+ giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia
đình có người vừa mất.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức
- Bảng phụ chép bài 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1- Hoạt động 1: (10')Kể chuyện.

Hoạt động của HS
5


- GV kể chuyện: Đám tang.
- Mẹ Hoàng và mọi người làm gì ? vì sao ?
Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì ?
+ GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không
làm điều gì xúc phạm đến tang lễ.
2- Hoạt động 2: (10')Bày tỏ ý kiến
* mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm
đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết
bảo vệ ý kiến của mình

* cách tiến hành:
- Gv lần lượt đọc từng Ý kiến để học sinh giơ
các tấm thẻ.
+ Thẻ đỏ: tán thành
+ thẻ xanh: không tán thành
+ Thẻ vàng: lưỡng lự
- GV kết luận: tán thành ý kiến b, c
Không tán thành ý kiến a
3- Hoạt động 3: (10')Đánh giá hành vi.
- GV treo bảng phụ chép bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
+ GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn
a,c,đ,e là sai.
3- Hoạt động 3: Chơi trò chơi nên và không
nên
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài
* cách tiến hành: Gọi 4 HS lên thi viết nhanh
- Khi gặp đám tang em phải có thái độ như thế
nào ?
- GV cùng lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Khi gặp đám tang không nên
cười đùa, bóp còi xe, luồn lách vượt lên trước
mà phải ngả mũ, nón và nhường đường.
6

- HS nghe.
- HS suy nghĩ, trả lời, nhạn xét.

- HS nghe.


- HS suy nghĩ bày tỏ thái độ
- Vì sao em chọn ý kiến đó

- 2 HS ghi những việc nên làm và 2
HS ghi những việc không nên làm
- Dưới lớp cổ vũ


4. Củng cố, dặn dò: (5')
- Vì sao phải tôn trọng đám tang.
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở
các bạn cùng thực hiện việc tôn trọng đám
tang.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 15 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
+ Thực hiện các phép tính nhân chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán
hợp.
+ Rèn kỹ năng thực hiện phép tính và giải toán.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II .ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
VBT, bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS

I, Kiểm tra bài cũ: (5')
2 HS làm bảng lớp
1324 : 3 =
1709 : 5 =
- Lớp làm vở nháp
- GV nhận xét, ghi điểm
II- HD học sinh làm bài tập.(28')
* Bài tập 1: Số?
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Gọi HS lên bảng, dưới làm vở bài tập
- 2 HS lên bảng, mỗi HS 1 cột.
- Gọi HS chữa bài.
- 2 HS chữa bài.
523 x 3 = 1569
402 x 6 = 2412
1569 : 3 = 523
2412 : 6 = 402
* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
? nêu cách đặt tính và tính
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT
- Lớp nhận xét và củng cố cách đặt tính và - 3 HS nêu cách thực hiện.
tính đúng
* Bài tập 3 Giải toán
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
7


? Bài toán cho biết gì
- 1 HS giảI trên bảng lớp

? bài toán hỏi gì
- lớp làm VBT
? Muốn tìm số vận động viên của mỗi hàng
Bài giải
ta cần phảI biết gì
Số vận động viên của 7 hàng là;
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài kết luận
171 x 7 = 1197( VĐV)
đúng sai.
Một hàng có số VĐV là:
1197 : 9 = 133( VĐV)
Đáp số: 133 VĐV

* Bài tập 4: Giải toán
? Bài toán cho biết gì
? bài toán hỏi gì
? Muốn tính chu vi khu đất đó ta cần phảI
biết gì

- HS làm cá nhân vào VBT
- Đổi chéo vở kiểm tra
Bài giải
Chiều rộng khu đất là;
234 : 3 = 78(m )
Chu vi khu đất là;
(234 + 78 ) x 2 = 624 (m)
Đáp số: 624 m

3. Củng cố, dặn dò(5')
- GV nhận xét giờ học

Lắng nghe
? bài học hôm nay củng cố cho các con kiến
thức nào.
8


CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
+ HS nghe, viết đúng chính xác đoạn 3 của bài: Đối đáp với vua.
+ Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, viết đúng, đẹp và làm các bài tập
+ Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ chép bài tập 3 (a).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- GV cho HS viết bảng: Lưỡi liềm, non nớt, - HS viết
lưu luyến, nóng nực.
B- Bài mới:
1- Hướng dẫn nghe - viết chính tả.(25')
a- Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc đoạn 3 của bài.
- HS nghe.
- GV giúp HS hiểu nội dung
- HS theo dõi SGK.
? Đoạn vă nói về điều gì
- Nói đến sự đối đáp của Cao bá Quát
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả

đối với nhà vua
- 5 câu
? Đoạn văn gồm có mấy câu
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, sau dấu
? Những chữ nào trong bài được viết hoa
chấm,
tên
riêng:
? Hai vế đối trong bài viết như thế nào
- Đọc vế đối của Vua và vế đối của Cao Bá (Thấy,Nhìn,Nước,Chẳng,Trời, Cao bá
Quát)
Quát.
- YC học sinh viết những chữ dễ lẫn ra giấy - Viết giữa trang vở và cách lề 2 ô
- 2 HS đọc, lớp theo dõi
nháp
b- Hướng dẫn viết bài
- HS viết bài vào vở.
c- Soát lỗi và chấm, chữa bài
- HS nhìn vở soát bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
- GV thu chấm 7 bài chấm, nhận xét, rút kinh - Học sinh đổi chéo vở kiểm tra, chữa
lỗi.
nghiệm
9


2- Hướng dẫn làm bài tập: (5')
* Bài tập 1: Điền x/s, dấu hỏi, dấu ngã
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC học sinh làm VBT

- 1 học sinh lên bảng điền từ
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng
a. sáo, xiếc
b. mõ, vẽ
C. Củng cố, dặn dò: (5')
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS ôn lại bài.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS điền trên bảng, lớp nhận xét
- Lớp làm bài cá nhân
- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24; MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy.
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ
thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).Ôn luyện về dấu phẩy.
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá. Ôn tập cách
đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét I, Kiểm tra bài cũ

II, Bài mới :
1, Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ được củng cố, hệ thống hoá và mở rộng
vốn từ ngữ về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ
thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ
thuật). Ôn luyện về cách sử dụng dấu câu dấu phẩy
- Ghi bảng.
10

Hoạt động của HS

-

Học sinh sửa bài


2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập (28’)
- Bài tập 1 Tìm các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A,
rồi ghi vào cột B:
- HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh - Cá nhân
đọc bài làm :
A
B
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà
Chỉ những

thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa,
người hoạt
nhà ảo thuật, đạo diễn, hoạ sĩ, nhạc
động nghệ
sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc,
thuật
kiến trúc sư, nhà tạo mốt …
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,
Chỉ
các
biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết
hoạt động
kịch, nặn tượng, quay phim, thiết
nghệ thuật
kế công trình kiến trúc …
Điện ảnh, kịch nói, chèo,
Chỉ
các tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát,
môn nghệ xiếc, ảo thuật, múa rối, âm nhạc,
thuật
hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, múa,
thơ, văn …
-

* Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
- HS đọc yêu cầu
đoạn văn sau:
- Học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Cá nhân

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Mỗi bản
nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch,
mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm nghệ thuật.
Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ,
hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ
đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho
chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng
cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi - HS lắng nghe.
ngày một tốt đẹp hơn.
II, Củng cố dặn dò ( 3’ )
Liên hệ: Chúng ta có quyền được vui chơi, được
tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
- GV nhận xét tiết học.
11


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 47: HOA
I/ MỤC TIÊU
+ Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
+ Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa,
+ Phân loại các bông hoa sưu tầm được.
+ Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc các loại hoa hồng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình vẽ trong SGK; sưu tầm 1 số loài hoa mang đến lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1, Hoạt động 1. (10')Quan sát và thảo luận:

*. Mục tiêu:
+ HS biết quan sát và so sánh để tìm ra sự khác
nhau về mầu sắc, mùi hương của các loài hoa
+ Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
*. Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
( chia lớp thành 6 nhóm)
GV cho quan sát theo gợi ý phần thực hành (90).
? trong những bông hoa đó bông hoa nào có hương
thơm, bông hoa nào không có hương thơm
? Chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của một
bông hoa
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
GV kết luận:
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, mầu
sắc và mùi hương. Mỗi bông hoa thường có: cuống,
đài, cánh, nhị
12

Hoạt động của HS

- HS quan sát thảo luận nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
- các nhóm khác nhận xét, bổ
sung



2,Hoạt động 2:(10') Làm việc với vật thật.
*. Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa đã sưu tầm
được
*. Cách tiến hành
- Yêu cầu HS để hoa mang đến lớp lên bàn.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển theo tiêu chí
nhóm mình đặt ra; ví dụ nhóm theo mầu sắc, hình
dạng.
- GV quan sát các sản phẩm và đánh giá các sản
phẩm đó.
3,Hoạt động 3:(10') Thảo luận chung cả lớp.
*. Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
*. cách tiến hành
- Hoa có chức năng gì ?
- Hoa thường dùng để làm gì ? nêu ví dụ ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 91.
- Những hoa nào được dùng để trang trí ? để ăn ?
GV kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây, khác nhau về
hình dạng, mầu sắc và mùi hương.
- Mỗi bông có cuống, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
- Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và sử
dụng vào rất nhiều việc quan trọng khác
4, Củng cố, dặn dò:(5')
GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ nội dung bài
học.

- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại.


- HS chia làm 6 nhóm.
- HS làm việc theo sự điều khiển
của lớp trưởng.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- HS nêu và nhận xét.

- HS quan sát SGK.
- HS nêu và nhận xét.

- HS nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 16 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2014
TOÁN
13


Tiết 118: LÀM QUEN VỚI CÁC CHỮ SỐ LA MÃ
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp HS bước đầu làm quen với các chữ số La Mã.
+ Nhận biết một vài số viết bằng chữ số la mã như các số từ số 1 đến số 12; xem được
đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về thế kỷ: XX, XXI
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mặt đồng hồ loại to số ghi bằng chữ số La Mã.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi 2 HS lên bảng:

1907 : 7 =
1102 : 4 =
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:(2')
2- Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài
số La Mã thường gặp.(7')
- GV cho HS quan sát mặt đồng hồ.
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
- GV giới thiệu đây là các số ghi bằng chữ số La
Mã.
- GV giới thiệu các chữ số thường dùng: I, V, X.
- GV ghi bảng: I và nói đây là số 1 đọc là một.
- Tương tự V (năm); X (mười).
- GV giới thiệu cách đọc các số La Mã từ 1 - 12.
- GV giới thiệu cách viết đọc: I, II, II, IV, V, VI,
VII, VIII, IX, X, XI XII.
3- Thực hành: (20')
* Bài tập 1: Nối (theo mẫu)
- GV đưa bảng phụ và hướng dẫn mẫu
II
6
8
IV
VI
21
4
VIII
14

Hoạt động của HS

- 2 HS làm bảng lớp
- Lớp làm vở nháp

- HS quan sát đồng hồ.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- 1 số HS đọc lại và nhớ.
- HS đọc lại các số đó.
- HS nghe, viết và đọc lại các số đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc theo hàng ngang, cột dọc
và theo thứ tự bất kỳ.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS nối vào VBT
- 1 HS điền bảng phụ


IX
2
11
XI
X
10
20
XX
* Bài tập 2: Viết theo thứ tự
- 2 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
a. XXI, XX, XII, I X, VII, V, III

III, V, VII, I X, XII, XX, XXI
b. Hướng dẫn tương tự
* Bài tập 3:
? Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Gọi HS nêu miệng
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
b. HD học sinh khá giỏi
* Bài tập 4: Thực hành
- Học sinh tự xếp
4. Củng cố, dặn dò (5'):
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách đọc các chữ số La Mã từ I XII và XXI, XXII

- HS khác nhận xét

- HS làm VBT
- 2 HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét
- HS nhìn mặt đồng hồ đọc số giờ
đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS làm bài.
- HS kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.


TẬP ĐỌC
Tiết 72 : TIẾNG ĐÀN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó
hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các CH trong
SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài đoc trong SGK
-Hoa ngọc lan, hoa mười giờ .
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của trò

15


-GV kiểm tra 2 HS mỗi HS kể 2 đoạn
bài Đối đáp với vua
2.Bài mới
*Hoạt động 1: hướng dân HS cách đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-HS nối tiếp đọc từng câu .
-GV theo dõi HS đọc,phát hiên lỗi phát âm và
sửa sai cho HS.
-HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạntrước lớp.
-Gv kết hợp nhắc nhở các em nghắt nghỉ hơi

đúng
GV giúp các hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong
bài: lên dây ,ắc –sê, dân chài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Cả lớp độc đồng thanh cả bài văn giọng nhẹ
nhàng
*HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
-Cả lớp đọc thầm.
-Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng
thi ?
-Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây
đàn ?
-HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ ,nét mặt của
Thủy khi kéo đàn ,trả lời câu hỏi : Cử chỉ ,nét
mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện đièu gì?
-HS đọc thầm đoạn 2 ,
-Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh
bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn .
Hoạt động 3 Luyện đọc lại
-3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài .
-GV kết hợp hướng dẫn các em đọc thể hiẹn
đúng nội từng đoạn
-3HS thi đọc cả bài .
-GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất
V, Củng cố, dăn dò (3p)
16

-HS theo dõi
-3 HS đọc, cả lớp ĐT vi-ô-lông, ắc-sê
-Mỗi HS đọc 1 câu (đọc 2 lượt)


-Mỗi HS đọc một đoạn (đọc 2 lượt)
-HS nêu nghĩa trong SGK các từ :lên
dây ,ắc –sê, dân chài.
HS đọc theo nhóm bàn .
-HS đọc ĐT

-HS đọc thầm.
-HS trả lời
-HS trả lời
-1 HS đọc to cả lớp theo dõi
-HS trả lời
-HS đọc thầm cả bài
-HS trả lời

-3 HS đọc
-3 HS đọc
-HS theo dõi và bình chọn bạn đọc hay
nhất.


-Bài đọc giúp em hiểu gì về tiếng đàn?
Liên hệ: Chúng ta có quyền được học tập văn Lắng nghe
hoa và học các môn năng khiếu
-Về nhà đọc nhiều lần bài văn.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 48: QUẢ
I/ MỤC TIÊU .
Sau bài học HS biết

+ HS quan sát để hiểu vàếo sánh đợc sự đa dạng của mầu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thớc các loại quả.
+ Kể tên các bộ phận chính của quả; nêu ích lợi, chức năng của quả, hạt.
+ Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chuẩn bị 1 số loại quả khác nhau.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5')
? Hoa có chức năng gì
? Hoa thờng đợc dùng để làm gì
2. Bài mới
* Hoạt động 1: (10') Quan sát và thảo luận
1. Mục tiêu:
- Kể tên một vài loại hoa mà em biết, nêu
ích lợi của loài hoa.
- Bắt nhịp hát bài: Đố quả.
- GV giới thiệu bài.
2. Cách tiến hành:
Yêu cầu HS để các loại quả đã chuẩn bị ra
mặt bàn.
- Yêu cầu HS giới thiệu cho nhau nghe các
loại quả.

Hoạt động của HS

- 2 HS nêu.
- HS hát.
- HS nghe.

- HS xếp quả lên mặt bàn.

- HS làm theo cặp.
17


- Gọi HS nêu trước lớp.
- So sánh mầu sắc quả chín và chưa chín.
- Nêu được hình dạng và mùi vị các loại
quả.
+ GV kết luận: Khác nhau về hình dạng,
kích thước, mầu sắc và mùi vị.
* Hoạt động 2: (10')
- Cho HS quan sát hình trang 91,92 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cấu tạo quả.
- Gọi HS chỉ trên hình vẽ.
+ GV kết luận: 3 phần: vỏ, thịt, hạt.
* Hoạt động 3: (10')
- Thảo luận để nêu ích lợi quả và chức năng
của hạt.
+ GV kết luận:
- Hạt để trồng cây mới, mọc thành cây khi
gặp điều kiện thích hợp.
- Quả để ăn, làm thuốc, ép dầu ăn.
* Hoạt động kết thúc.
- Tổ chức trò chơi: Đố quả
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhắc HS về chuẩn bị tranh ảnh về các
loài vật để giờ sau học

- 3 HS nêu trước lớp.
- 2 HS nêu.

- 2 HS trả lời.

- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- HS thảo luận nhóm (4 HS).
- 2 HS chỉ.
- HS lắng nghe.
- Nhóm đôi làm việc, đại diện nhóm trả
lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 HS lên bảng bịt mặt lại nếm quả và
nói tên quả.

Ngày soạn: 17 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Giúp cho HS củng cố về cách đọc, viết và nhận biết giá trị của các số la mã từ 1 đén XII
đẻ xem đồng hồ, đọc các số La Mã.
+ Gọi tên các số giờ ghi trên đồng hồ ghi bằng số La Mã.
18


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã.
- Các que diêm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ: (5')

Đọc các số sau: I, II, III, V, VII.
Viết các số bằng số La Mã: X, IX, XII, XX.
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới (28')
* Bài tập 1. Viết theo mẫu:
- GV yêu cầu HS làm VBT
- HS viết bảng phụ
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
Lời giải:
II: hai
XII: mười hai
V: năm
XX: hai mươi
VI: sáu
I X: chín
Các phần khác còn lại làm tương tự
- GV chữa: 4 giờ, 8 giờ 15 phút, 9 giờ kém 15
phút.
* Bài tập 2 . Vẽ thêm kim phút:
- GV yêu cầu HS vẽ vào VBT
? Bài đã cho biết những số giờ nào
? Bài đã cho biết những kim nào
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
-- Gọi HS lần lượt đọc các số La Mã.
* Bài tập 3.Điền số:
- GV đưa bảng phụ
? Giải thích cách viết
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Hoạt động của HS

- HS làm bài tập

- 1 HS đọc YC
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- 2 HS lên bảng viết
- HS khác nhận xét

- HS nêu: 19 giờ 20 phút, 4 giờ rưỡi, 10
giờ kém 25 phút.
- HS nêu và vẽ vào VBT
- HS kiểm tra chéo và nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS dùng bút chì.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm theo nhóm đôi.
19


- Cho HS làm SGK.
- Chú ý: IIII không đọc là bốn; VIIII không
đọc là chín. vì mỗi chữ số La Mã không được
viết lặp liền nhau quá 3 lần.
* Bài tập 4.
- Yêu cầu HS bỏ que diêm đã chuẩn bị.
- GV cho HS viết (xếp) các số 8, 21 với 5 que
diêm.
- GV quan sát, kiểm tra.
- Chú ý câu c: Có 3 que diêm xếp được 5 số:
3, 4, 6, 9, 11 (III, IV, VI, IX, XI)

* Bài tập 5.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thi nhóm
nhanh.
XI - IX
11 – 9
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chú ý đọc,
viết các chữ số La Mã.

TẬP VIẾT
Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU
+ Viết hoa chữ cái R đúng cỡ chữ, đúng mẫu.
+ Viết đẹp, đúng cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng.
- Câu ứng dụng viết trên bảng lớp:
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
A, Kiểm tra bài cũ: (5')
20

Hoạt động của HS


-HS viết bảng con: Quang Trung
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')

GV yêu cầu HS nghe.
2- Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (5')
GV treo chữ mẫu, HS quan sát:
- Gọi HS tìm chữ viết hoa.
- Cho HS viết bảng con.
- GV sửa lại cho HS.
- Nêu cách viết chữ cái hoa R.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết lại chữ cái viết hoa: P, R, B.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng và câu ứng dụng.
(5')
- Giới thiệu viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Phan Giang là thị xã thuộc tỉnh
Ninh Thuận.
- HD quan sát, nhận xét- GV treo tên riêng:

- HS viết bảng

- 1 HS: P, R, B.
- HS viết bảng.
- 1 HS nêu quy trình viết.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới HS viết
bảng con.

- HS nghe, 1 HS đọc lại.

- HS quan sát chữ mẫu.
- 1 HS nêu nhận xét.
- HS viết bảng.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới viết

bảng con.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu thơ ứng dụng
Rủ nhau đi cấy, đi cày
-GV giải thích câu cac dao : Khuyên con người
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong
phải chăm chỉ làm lụng để có ngày an nhàn, no đủ
lưu
- Cho HS viết từ: Rủ, Bây.
- GV quan sát, sửa cho HS.
- Nhận xét chiều cao các chữ cái.
- HD viết bảng: Phan Giang.

- HS viết bảng.
21


- 2 HS viết bảng lớp, dưới viết
bảng con.
4. HD viết vở tập viết.
- Cho HS xem bài mẫu trong vở.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- GV thu chấm bài và nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học và chữ viết của HS

- HS quan sát vở.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.


- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 18 / 2 / 2014
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 21 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS
+ Củng cố biểu tượng về thời gian.( chủ yếu là về thời điểm)
+ Củng cố cách xem đồng hồ và rèn kỹ năng xem chính xác đến từng phút.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồng hồ thật
- Mô hình đồng hồ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
HS đọc các số của bài 2.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2'0
2- Hướng dẫn cách xem đồng hồ.(8')
( Trường hợp chính xác đến từng phút)
22

Hoạt động của HS
- HS chữa bài tập

- HS nghe.



- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ trong phần
bài học.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Quan sát tiếp.
- Vị trí kim ngắn ở đâu ?
- Vị trí kim dài ở đâu ?
- Cho HS tính vạch ghi số từ 12 đến vị trí kim
hiện tại của kim dài, được 13 phút.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút.
- Tương tự giới thiệu tiếp.
* Chú ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo
một trong 2 cách
+ Nếu kim giờ chưa vượt qua số 6 thì ta đọc
theo cách thứ nhất
+ Nếu kim giờ vượt qua số 6 thì ta đọc theo
cách thứ 2
3- Thực hành:(18')
* Bài tập 1: Hướng dẫn làm phần đầu xác
định vị trí kim ngắn, kim dài rồi hỏi
? đồng hồ chỉ mấy giờ
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
Lời giải: 1 giờ 24 phút, 7 giờ 8 phút
10 giờ 35 phút hoặc 11 giờ kém 25 phút
- HD làm miệng phần còn lại.
* Bài tập 2: Vẽ thêm kim phút
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cùng HS chữa.
* Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2

- Hướng dẫn làm 1 phần.
- Yêu cầu tự làm tiếp.

- HS quan sát mặt đồng hồ.
- 6 giờ 10 phút.
- HS quan sát mặt đồng hồ thứ 2.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
- HS nghe cách tính.
- HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi, 1 HS nêu số giờ, phút: 2 giờ
9 phút.

- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm bài rồi trả lời và nêu kết
quả miệng

- 1HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS theo dõi cách làm.
- HS tự làm bài.
1HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS theo dõi cách làm.
23


- GV cùng HS chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý cách xem đồng

- HS tự làm bài
- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 48: TIẾNG ĐÀN
I/ MỤC TIÊU
+ HS nghe viết chính xác đoạn cuối bài: Tiếng đàn.
+ Rèn kỹ năng nghe viết đúng và đẹp, tìm đợc các từ có 2 tiếng bắt đầu bằng s/x
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
2 HS đọc các từ: Sào rau, xông lên, dòng
sông, ...
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hớng dẫn nghe, viết chính tả.
a. Hớng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại.
? Đoạn văn tả cảnh gì
- Đoạn văn có mấy câu ?.
- Tìm những chữ phải viết hoa ?
- HD viết từ khó.

Hoạt động của HS

- HS nghe.

- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài phong nh
hoà với tiếng đàn
- Có 6 câu.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS đọc thầm SGK, tìm các từ, tiếng khó
viết.
- HS viết bảng, đọc lại.
- HS viết bài vào vở.

- GV cho HS viết bảng và đọc lại.
- GV đọc cho HS viết.
- GV soát lỗi và chấm.
3- Hớng dẫn bài tập.
24

- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- 1 HS chữa.


* Bài tập 2: GV treo bảng phụ.
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Gọi HS chữa bài trên bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS viết sai chú ý khi viết chính tả.

TẬP LÀM VĂN
Tiết 24: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I/ MỤC TIÊU
+ HS nghe kể lại câu chuỵện: Người bán quạt may mắn.
+ Rèn kỹ năng nói rõ ràng, nghe kể lại câu chuyện đúng nội dung, tự nhiên, biết kết hợp
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt khi kể
+ Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép câu hỏi gợi ý.
- Tranh minh hoạ SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- 2 HS đọc bài: Kể về buổi biểu diễn nghệ - HS đọc lại bài làm văn của mình
thuật mà em được xem.
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:(28')
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây.
- GV treo tranh minh hoạ
Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt.
? Bức tranh vẽ cảnh gì
- HS nghe.
- GV kể lần 1, giọng thong thả, thay đổi
- HS trả lời câu hỏi.
giọng điệu phù hợp với diễn biến của câu

chuyện.
25


×