Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 3 trường TH kim sơn tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.43 KB, 29 trang )

TUẦN 25
Ngày soạn: 21/ 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
+ Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).
+ Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).
+ Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ điện tử hay mô hình.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nêu: 7 giờ 20 phút
8 giờ 23 phút
7 giờ 58 phút
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Hướng dẫn làm bài tập. (28')
* Bài tập 1: Xem tranh rồi trả lời các câu
hỏi sau:
- GV đưa tranh và giới thiệu mẫu
+ Tranh a:
? Vẽ cảnh gì
? Bạn An tập thể dục lúc mấy giờ
Vậy ta nói: Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10
phút.
- Gọi HS trình bày các hoạt động còn lại của
bạn Bình trong 1 ngày.


- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Hoạt động học
- 1 HS quay đồng hồ, một HS đọc

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 bạn nhỏ đang tập thể dục
- Lúc 6 giờ 5 phút

- HS đặt và trả lời
- HS nêu kết quả bài tập

1


Lời giải: b) An đến trường lúc 7 giờ 17 phút
c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ
24 phút.
d,e, g) làm tương tự
* Củng cố: Nhận thời gian phù hợp với
hình ảnh trong tranh.
* Bài tập 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối,
hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
- GV cho HS quan sát mẫu
? Có mấy dạng đồng hồ
- Có 2 loại đồng hồ( đồng hồ thường
- GV hướng dẫn cách nối.
và đồng hồ điện tử)
- GV cùng HS nhận xét và củng cố bài toán

- HS làm bài tập
* Củng cố: Cách xem đồng hồ bằng nhiều - Đổi chéo vở kiểm tra
loại đồng hồ khác nhau.
* Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi sau?
- HS nêu kết quả miệng và giải thích
- GV tiến hành tương tự bài tập 2
- Hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong
sách và các đồng hò trên bức tranh đó và so
sánh.
4. Củng cố, dặn dò (5')
- Nhận xét giờ học
- Tập xem đồng hồ ở nhà
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 73 – 74: HỘI VẬT
I- MỤC TIÊU:
A- Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng
đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( trả lời được
các CH trong SGK).
B- Kể chuyện:
2


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tập đọc

Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
HS đọc bài: Tiếng đàn.
- Nêu nội dung bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
GV giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
2- Luyện đọc:(20')
a) GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS
đọc:
-Đ1: nhấn giọng ở ở các từ gợi tả.
-Đ2:giọng hơi nhanh, dồn dập.
-Đ3,4: giọng sôi nổi, hồi hộp
b) HD đọc nối câu.
- Rèn đọc các từ, tiếng khó phát âm: nổi lên,
nước chảy, náo nức, chen lấn, trèo lên, lăn xả
c) HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt, nghỉ và
câu dài trên bảng phụ:
Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả
vào ông Cản Ngũ.//
-HS đọc chú giải:
+Đặt câu với từ " sới vật".
d) HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 5.
3

Hoạt động học


- 2 HS đọc.
- 1 HS, HS khác nhận xét.
- HS nghe và quan sát tranh.
- HS theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu.

- HS luyện đọc đúng
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc ngắt, nghỉ
- 4 HS đọc lượt 2

- 1 HS đọc từ chú giải

- HS đọc nhóm 5.


-Vài nhóm thi đọc.

- Thi đọc nhóm
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- Cả lớp đọc
3- Tìm hiểu bài (8')
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi - Tiếng trống dồn dập, người xem đông
động của hội vật?
như chảy hội.
1 HS đọc đoạn 2
- Khi người xem chán cách vật của ông Ngũ - Quắm đen lăn xả vào đánh…

thì có chuyện gì xẩy ra ?
-Cách đánh của Quắm đen và Cản Ngũ có gì - Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ…
khác nhau?
- HS đọc đoạn 3
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi - Ông Cản Ngũ bước hụt. Quắm đen
keo vật như thế nào
nhanh như cắt, luồn qua…
- HS đọc đoạn 4 - 5
- Ông Cản Ngũ bất ngờ thắng Quắm đen như - Ông nghiêng mình nhìn Quắm đen lúc
thế nào ?
lâu ông mới thò tay nắm khố
-Theo em, vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng?
- Vì Quắm đen khoẻ, hăng hái nhưng
nông nổi, thiếu kinh nghiệm…
4- Luyện đọc lại.(10')
- GV treo bảng phụ chép đoạn 3.
.- HS dùng bút chì gạch chân từ cần
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
nhấn giọng.
- Hướng dẫn HS cách đọc
- Nhiều HS luyện đọc
- Gọi HS thi đọc cả bài.
+ Đọc nối tiếp
- Nhận xét, cho điểm.
+ HS đọc toàn bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: (2')
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện
đặt tên cho từng đoạn truyện, kể lại từng đoạn.
2. HD học sinh kể chuyện

a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn
chuyện.
4

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 5 HS kể mẫu 5 đoạn.
- HS kể theo nhóm đôi.
- 5 HS kể.


- GV chốt lại từng tranh (18')
+ Tranh 1, tranh 2, tranh 3, tranh 4
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét, ghi điểm- Hướng dẫn HS kể
chuyện theo từng gợi ý
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Mỗi gợi ý ứng với nội dung từng đoạn.
- Gọi HS kể mẫu.
- Cho kể theo nhóm.
- Gọi HS kể nối đoạn.
- Gọi HS kể trước lớp cả chuyện.
- GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò (5')
- Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật ?
Liên hệ: Các em đều có quyền được tham
gia vào ngày hội thể thao.

- 2 HS kể cả chuyện.
- HS kể nối tiếp theo nhóm
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất

ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I- MỤC TIÊU:
+ Ôn lại các bài đạo đức mà HS đã học từ tuần 19 tuần 24.
+ Rèn kỹ năng hình thành khả năng nhận xét, đánh giá hành vi, thực hành các hành vi
ứng xử.
+ Giáo dục HS biết đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài, tôn
trọng đám tang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
- Vở đạo đức
- Tranh ảnh môn đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
5


Hoạt động dạy
1- Hướng dẫn ôn bài: (10') Đoàn kết với
thiếu nhi Quốc tế.
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ?
- GV cho HS hoạt động nhóm.
- Kể vài việc thể hiện tinh thần đoàn kết với
thiếu nhi Quốc tế?
2- Hướng dẫn ôn bài: (10')Tôn trọng
khách nước ngoài:
-Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài?
-Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
3- Hướng dẫn ôn bài. (10')Tôn trọng đám

tang:
Khi gặp một đám tang:
-Coi như không biết gì, đi qua cho thật
nhanh.
-Dừng lại, bỏ mũ nón.
-Bóp còi xe xin đi trước.
-Nhường đường cho mọi người.
- Coi như không có gì, cười nói vui vẻ.
-Chạy theo sau chỉ chỏ.
4)Củng cố dặn dò : (5')
- Về nhớ và thực hành các điều đã học

Hoạt động học
- 1 số HS trả lời, nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện trả lời.

- Lần lượt HS lên hái hoa và trả lời.

-HS giơ thẻ rôi giải thích .

Ngày soạn: 22/ 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I- MỤC TIÊU:
+ Biết cách giải thành thạo các bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- VBT, SGK
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

6


Hoạt động dạy
1- Kiểm tra bài cũ: (5')
y/c một số HS xoay rồi xem đồng hồ.
a)Hướng dẫn cách giải bài toán 1.(5')
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- HD lựa chọn phép tính.
- HD lựa chọn lời giải.
- GV nhấn mạnh cách tìm.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2: (5')
- HD tóm tắt. HD cách giải.
1 can có ? lít.
2 can có ? lít.

Hoạt động học

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS tự phân tích.
35 : 7 = 5 (l)

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

7 can : 35 l.
2 can : … l?
35 : 7 = 5 (l).
5 x 2 = 10 (l).
- Có mấy bước giải ?
- 2 bước.

+ Bước 1 tìm giá trị của 1 phần (thực hiện - HS nghe và ghi nhớ.
chia).
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần (phép
nhân).
3- Thực hành: (18')
* Bài tập 1 :
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
4 vỉ chứa 24 viên.
- Bài toán có mấy bước giải ?.
3 vỉ chứa ? viên.
+ Bước 1 làm gì ?
- 2 bước.
+ Làm thế nào để tìm số thuốc ở 1 vỉ ?
- Tìm 1 vỉ chứa ? viên.
24 : 4 = 6 (viên).
+Bước 2 làm gì ?
- Tìm số thuốc trong 3 vỉ.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
6 x 3 = 18 (viên).
* Củng cố: kĩ năng giải toán bằng hai bước
tính.
* Bài tập 2 :
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Cho HS tự làm.
- HS giải vở, 1 HS lên chữa trên bảng.
7


- GV thu chấm, chữa bài.

- 2 HS nêu:
- Gọi HS nêu 2 bước giải:
Số ki – lô – gam gạo trong 1 bao là:
+Bước 1: Tìm số kg gạo ở 1 bao.
28 : 7 = 4 ( kg)
+Bước 2:Tìm số kg gạo ở 5 bao.
Năm bao có số ki – lô – gam gạo là:
* Củng cố: Kĩ năng giải toán bằng hai bước
5 x 4 = 20 (kg )
tính có dạng liên quan rút về đơn vị.
Đáp số: 20 kg.
* Bài tập 3 : Xếp hình
- Cho HS xếp hình theo bộ đồ dùng toán.
- HS xếp và kiểm tra nhau.
- GV kiểm tra
.4. Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét giờ học. Học chuẩn bị bài sau

CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 49: HỘI VẬT
I- MỤC TIÊU:
+ Nghe – viết đúng bài CT.
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ chép các từ bài tập 2(a).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi HS viết trên bảng lớp, dưới viết vở nháp.

B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
Nêu mục tiêu.
2- Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
- Thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và
Quắm Đen.
8

Hoạt động học
- 1 HS đọc, 1 HS viết, dưới viết vở
nháp.

- HS nghe.
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS trả lời.


- Hướng dẫn cách trình bày.

- 1 số HS trả lời, HS khác theo dõi bổ
sung.
- Đoạn văn có mấy câu, nêu cách viết giữa 2 Đoạn văn có 6 câu. Cách viết giữa 2
đoạn ?.
đoạn : Hết đoạn 1 ghi dấu chấm rồi
- Tìm chữ viết hoa, vì sao ?
xuống dòng, bắt đầu đoạn 2 thì viết lùi
- Hướng dẫn viết từ khó: Cản Ngũ, Quắm vào một ô.
Đen,giục giã, loay hoay, nghiêng mình

- GV sửa cho HS.
- HS làm việc theo yêu cầu.
b)GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
c) GV y/c HS soát và chấm bài.
-Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
3- Hướng dẫn làm bài tập.(5')
* Bài tập 2(a): GV treo bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS tự làm:
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới HS
trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
làm nháp.
- GV nhận xét, kết luận đúng sai.
- Đọc lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (3')
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS cố gắng viết cho đẹp.
* Liên hệ: Ai cũng có quyền được tham gia
vào ngày hội đua voi của dân tộc, giữ gin bản
sắc dân tộc
Chuẩn bị bài “ Sự tích hội Chử Đồng Tử”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I- MỤC TIÊU:
+ Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những
hình ảnh nhân hóa ( BT1).
+ Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? ( BT2).

+ Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.
9


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép bài tập 1, 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật, 5 từ hỉ môn
nghệ thuật ?
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài. (2')
Nêu mục đích yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập.(28')
* Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau rồi tìm xem sự
vật nào được nhân hoá.
GV treo bảng phụ.
- Gọi HS khá đọc đoạn thơ.
- Đoạn thơ có con vật, sự vật nào ?
- Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì ?
- Thế nào là hình ảnh tác giả dùng để miêu tả
sự vật, vật trên ?
- Cho HS trả lời miệng theo cặp đôi.
- Hướng dãn tìm hiểu vẻ đẹp, cái hay trong
các hình ảnh nhân hoá của bài thơ.
- Tác giả dựa vào hình ảnh có thật nào để tạo
nên những hình ảnh nhân hoá trên ?
- Tương tự HD trả lời miệng.
- Cách nhân hoá các sự vật, con vật như vậy

có gì hay

Hoạt động học
- HS trả lời câu hỏi

- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.

- Lúa, tre, đàn cò, .....
- Chị, cậu, cô, bác.
- 2 HS trả lời.
- HS hoạt động cặp đôi, 1 HS lên bảng.

- Lá lúa dài phất phơ trong gió nên tác
giả nhân hoá lá lúa thành bím tóc.

- Làm cho các con vật, sự vật sinh động
hơn, gần gũi với con người và đáng yêu
hơn.
* Bài tập 2: Bộ phận nào nào trả lời cho câu - 1 HS đọc yêu cầu.
hỏi "vì sao"?
- 1 HS lên bảng, dưới dùng bút chì gạch
- GV treo bảng phụ.
chân dưới từ trả lời cho câu hỏi vì sao?
- GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả đúng
- HS khác bổ sung
10



a. ……..vì câu thơ quá vô lí
b. ……..vì họ là những người phi ngựa
c. ………vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền
người khác
* Bài tập 3: Đặt câu hỏi vì sao
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (1 HS nêu câu
hỏi, 1 HS trả lời và ngược lại).
- Gọi HS trình bày trước lớp.
3 Củng cố, dặn dò: (5')
- Nêu các cách nhân hoá.
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học

- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS khác nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 49: ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
+ Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo
ngoài.
+ Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
+ Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
* Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ
chúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh ảnh trang 94,95; tranh ảnh do HS sưu tầm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5')
? Kể tên các bbộ phận thường có của một quả
? Quả thường dùng để làm gì, nêu ví dụ
2. Bài mới
* Hoạt động 1 : (8') Quan sát, thảo luận
a. Mục tiêu:

Hoạt động học
- Một số HS trả lời

11


- Nêu được những điểm giống và khác nhau
của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật tự nhiên.
b. cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK/94,
95
? Bạn có nhận xét gì về hình dạng, kích thước
của các con vật.
? Hãy chỉ đâu là đầu, mình chân của từng con
vật.
? chọn 1 số con vật có trong hình nêu những
điểm giống và khác nhau của chúng về hình
dạng, kích thước và cấu tạo
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp

- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV cùng HS chọn nhóm thắng.
- GV cùng HS nhận xét.
- Động vật sống ở đâu ? nó di chuyển bằng
cách nào

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận các câu hỏi.
3 nhóm: nhóm 1quan sát tranh 1, 2, 4,
8.
nhóm 2 + 3 quan sát tranh 3, 5, 7, 9 trả
lời câu hỏi trong SGK.

các nhóm báo cáo.
HS chọn nhóm thắng
- Động vật sống trên mặt đất, dưới
nước, trên không trung… chúng di
chuyển bằng chân, nhảy, bay bằng
cánh,

+ GV kết luận: Động vật sống ở khắp nơi,
chúng di chuyển bằng chân, nhảy, bay bằng
cánh, ...
* Hoạt động 2: (8') Làm việc cá nhân
1. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số con vật
mà HS ưa thích
2. Cách tiến hành
+ Bước 1: Vẽ và tô màu
- HS vẽ các con vật mà mình ưa thích.
+ Bước 2: Trình bày

- Từng các nhân dán bài của mình
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
trước lớp
12


- HS lên giới thiệu bức tranh của
mình.
* Hoạt động 3. (10')Trò chơi :
- GV: Thử tài hoạ sỹ.
- Gọi 3 nhóm lên thi vẽ 1 con vật mà nhóm - 3 nhóm cử đại diện lên vẽ tiếp sức
thích trong 5 phút.
- GV cùng HS nhận xét chọn nhóm thắng.
- Yêu cầu nêu tên con vật, chỉ 3 bộ phận chính
của cơ thể ?
3- Hoạt động kết thúc. (5')
* Ngoài những động vật trong bài học hôm - HS lắng nghe
nay và những động vật mà các con được
trong thực tế có một số loài động vật biển, có
giá trị kinh tế cao nó là một nguồn tài
nguyên quí giá của biển do vậy chúng ta cần
phải bảo vệ tránh khai thác bừa bãi phá hoại
môi trường sống của chúng.
- GV tổng kết bài học. GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Côn trùng

Ngày soạn: 23/ 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 123: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:
+ Biết giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính chu vi hình chữ nhật
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS chữa bài tập 2,3
- GV nhận xét, chốt kết quả

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vở nháp

13


B- Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. (28')
* Bài tập 1 : Hướng dẫn HS khá – giỏi.
- HD phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS giải nháp.
- GV cùng HS chữa, chốt kết quả đúng
Bài giải
Mỗi lô đất có số cây giống là
2032 : 4 = 508( cây)
Đáp số: 508 cây giống
- Bài toán thuộc dạng nào, nhằm củng cố gì ?
* Củng cố: Kĩ năng giải toán có dạng liên quan
rút về đơn vị.
* Bài tập 2: tiến hành tương tự bài tập 1
- HD phân tích đề bài.
+ Tính số quyển vở trong 1 thùng.

+ Tính số quyển vở trong 7 thùng
- Gọi HS chữa bảng lớp, dưới làm vở để chấm.
- Hỏi để HS nêu được bài thuộc dạng toán nào,
nêu các bước giải ?
Bài giải
Số quyển vở trong một thùng là
2135 : 7 = 305( quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là
305 x 5 = 1525 ( quyển)
Đáp số: 1525 quyển vở.
* Củng cố: Kĩ năng giải toán có dạng liên quan
rút về đơn vị.
* Bài tập 3:tiến hành tương tự bài tập 2
- HD phân tích tóm tắt.
- Nhìn tóm tắt ta biết dạng toán nào ?
- 8520 viên gạch là của mấy xe ?.
- Bài yêu cầu tìm gì ?
14

- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vở nháp
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác
nhận xét.

- BT thuộc dạng toán liên quan rút
về đơn vị.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo
dõi.
- HS làm bài vào vở bài tập


- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo
dõi.
- 1 HS trả lời. nhận xét.
- 4 xe chở được.
- số gạch của 3 xe.


- Gọi HS đặt đề mẫu.
- 1 HS đặt đề toán theo tóm tắt,
- GV cho HS làm nháp.
nhận xét.
Bài giải
- Gọi HS đặt lại đề.
Số viên gạch trên một xe là
8520 : 4 = 2130( viên)
Số gạch trên hai xe là
2130 x 3 = 6390( viên)
Đáp số: 6390 viên gạch
* Củng cố: Kĩ năng giải toán có dạng liên quan
rút về đơn vị.
* Bài tập 4.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo
Gọi HS đọc yêu cầu.
dõi.
- Bài toán cho biết gì?
- HS giải vở, 1 HS chữa.
- Bài toán hỏi gì?
Bài giải
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế
nào?

Chiều rộng hình chữ nhật:
- Yêu cầu HS tự làm.
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vị.
- GV nhận xét tiết học.

TẬP ĐỌC
15


Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I- MỤC TIÊU:
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo,
sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to
- Bảng phụ chép câu văn dài ở đoạn 1.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
HS đọc bài: Hội vật và nêu nội dung bài.
B- Bài mới:
Hoạt động dạy
1- GV giới thiệu bài:(2')
2- Luyện đọc:(12')

a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD đọc nối câu:
- luyện phát âm: vang lừng. man- gát, nổi lên,
lầm lì, ghìm đà…
c. HD đọc đoạn.
- GV: Chia làm 2 phần.
- HD đọc ngắt nghỉ:
Những chú voi đến đích trước tiên đều ghìm
đà,/huơ vòi/ chào khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ//
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Đặt câu với từ : Cổ vũ
d. Đọc đoạn trong nhóm .
Đại diện một số nhóm thi đọc.
e. Đọc đồng thanh
3- Tìm hiểu bài: (8')
? Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho
cuộc đua
16

Hoạt động học
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối câu.( mỗi em đọc 1
câu)
- HS luyện phát âm sai
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, mỗi em
đọc 1 đoạn

- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.


- Các nhóm trưởng tổ chức cho các
bạn đọc nối tiếp đoạn.
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát hai chàng trai


điều khiển…
- Chiêng trống vừa nổi lên cả 10 con
lao đầu chạy…
- Những chú voi chạy đến đích trước
tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán
giả.
Vui tươi, phấn khởi.
- 1 HS tìm câu cuối, nêu cách ngắt.

? Cuộc đua voi diễn ra như thế nào
? Voi đua có cử chỉ đáng yêu gì

- GV tổng kết nội dung bài
4- Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- 4 HS thi đọc đoạn 2
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 trên bảng phụ.
- 3 HS đọc toàn bài văn
- GV cùng HS bình chọn HS đọc hay
- GV cho HS chọn đoạn mình thích để luyện đọc
và hỏi lý do.
- GV nhận xét cho điểm
5 Củng cố, dặn dò: (5')
- Nêu nội dung bài. 2 HS


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 50: CÔN TRÙNG
I- MỤC TIÊU:
+ Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
+ Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật
thật.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực
hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình trong SGK trang 97,98.
- Sưu tầm các tranh ảnh về côn trùng.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
17


Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Nêu các điểm giống và khác nhau của 1 số
con vật.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài (2')
2- Các hoạt động:
* Hoạt động: (15')Quan sát, thảo luận.
a. Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận
cơ thể của các côn trùng được quan sát.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK.

- GV chia nhóm: 4 nhóm
- Câu hỏi gợi ý:
? Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh
của từng côn trùng. Chúng có mấy chan,
chúng sử dụng chân cánh để làm gì
? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống
không
+ Bước 2: Làm việc cả lớp .

Hoạt động học

- HS nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát tranh SGK.

- HS chia làm 6 nhóm để thảo luận,
nhóm trưởng điều khiển.

- Côn trùng không có xương sống
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS nghe và ghi nhớ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận chung:
(bạn cần biết).
* Hoạt động 2: (15')làm việc với tranh ảnh
mang đến lớp.
1. Mục tiêu: Kể tên một số côn trùng có ích
và một số côn trùng có hại đối với con người.
2. Cách tiến hành
- Nhóm trưởng điều khiển.

+ Bước 1; làm việc theo nhóm
- HS tập hợp theo nhóm, phân biệt
- Các nhóm để tranh ảnh lên bàn và quan sát những côn trùng có ích, có hại ảnh
18


theo câu hỏi trang 97.
- Gọi các nhóm báo cáo.
+ Bước 2: làm việc cả lớp
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm có sự
chuẩn bị tốt và sáng tạo.
GV giúp HS liên hệ việc ăn, ở hợp vệ sinh,
tránh ruồi muỗi.
3.Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về thực hành và làm theo những điều đã
học

hưởng đến con người.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhóm khác nhận xét

Ngày soạn: 24/ 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2014
TOÁN
Tiết 124: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Biết giải toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Viết và tính được giá trị của biểu thức, giải toán.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
? Có mấy bước giải toán liên quan đến rút về HS chữa bài 2,3 tiết trước.
đơn vị
B- Bài thực hành: (28')
* Bài tập 1: Giảm tải
* Bài tập 2: Giải toán
- HD tóm tắt và giải
- GV cùng HS nhận xét.
Bài giải
19


Lát 1 phòng hết số viên gạch là
2550 : 6 = 425(viên)
Lát 7 phòng hết số viên gạch là
425 x 7 = 2975(viên)
Đáp số: 2975 viên gạch
* Bài tập 3: Số?
- GV đưa bảng phụ HD học sinh điền số.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS theo dõi, 1 HS chữa, dưới làm
vở.

TG đi
1 giờ
2 giờ

4 giờ
QĐ đi
4 km
- Đi 1 giờ được mấy km.
- Đi 2 giờ được mấy km.
- GV cùng HS chữa bài, củng cố dạng : Gấp
một số lên một số lần
* Bài tập 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu
thức
- GV gọi HS làm bảng
- GV nhận xét và củng cố dạng toán
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 : 5 = 90 : 5
= 12
= 18
49 x 4 : 7 = 196 : 7
234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 28
= 13
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS điền bảng phụ
- Lớp nhận xét
- 4km
- 8km

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 2 HS làm bảng
- HS khác nhận xét

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA S

20


I- MỤC TIÊU:
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng
Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy… rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ
chữ nhỏ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa S
- Vở bài tập lớp 3, từ và câu ứng dụng viết trên bảng phụ.
III- HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Chấm bài hôm trước
- GV nhận xét bài.
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng tuần
24.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
2- Hướng dẫn viết chữ hoa: (5')
- GV treo chữ mẫu.
- Gọi HS tìm chữ viết hoa trong bài.
- Cho HS tập viết từng chữ hoa và sửa cho
HS.

- Cho HS viết liền cả 3 chữ, nhận xét:

Hoạt động học

- HS nghe.
- HS quan sát.
- S, T, C.
- HS viết bảng lớp, bảng con chữ C, T,
S.
- 1 HS nêu cách viết chữ S.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nêu, nhận xét.

3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu từ ứng dụng.
- HS nghe.
21


- Giới thiệu địa danh đó.
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát, nhận xét
chiều cao, khoảng cách các chữ trên bảng
phụ.
- GV chốt lại.
- Cho HS viết bảng.
- GV sửa lại cho HS.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu, giải nghĩa câu ứng dụng.


- Viết từ “Sầm Sơn” vào bảng.

- HS nghe.
- HS nêu nhận xét.
- HS viết bảng: Côn Sơn, Ta.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.

- GV treo bảng phụ cho HS nhận xét chiều
cao các chữ.
- HD viết bảng.
- GV sửa lỗi cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nhắc HS cách viết.
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp HS viết.
- GV thu chấm, nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết chưa đẹp chú ý cách viết

Ngày soạn: 25/ 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2014
TOÁN
22


Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM
KẾT HỢP GIỚI THIỆU BÀI TIỀN VIỆT NAM (LỚP 2)
I- MỤC TIÊU:

+ Nhận biết tiền Việt Nam loại: 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000
đồng.
+ Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
+ Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV mang các tờ giấy bạc các loại trên.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
HS chữa bài 1,2 tiết trước.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
Khi đi mua, bán hàng hoá người ta thường sử
dụng tiền để trao đổi, mua bán.
2- Giới thiệu các tờ giấy bạc loại : 500
đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10
000 đồng.(5')
- Trước đây chúng ta đã làm quen với loại
giấy bạc nào ?
- GV cho HS quan sát các loại tiền hôm nay
học có mệnh giá cao hơn mà GV chuẩn bị.
- Nêu mầu sắc và chữ ghi mệnh giá, số ghi
trên mặt tờ giấy bạc.
3- Thực hành:(25')
* Bài tập 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu
tiền?
- GV yêu cầu HS phải tính được số tiền tiết
kiệm trong mỗi con lợn.
- GV gọi HS nêu kết quả miệng


Hoạt động học
- 2 HS chữa bài.

- HS nghe.

- 2 HS kể HS khác bổ sung.
- HS quan sát.
- HS thay nhau nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 số HS nêu.
- HS giải thích bằng phép cộng.

23


6200 đồng, 8400 đồng, 4000 đồng.
* Bài tập 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để
được số tiền ở bên phải?
- GV cho HS quan sát mẫu
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
? Một tờ giấy bạc 2000 đồng thì đổi được
mấy tờ giấy bạc 1000 đồng
- Cho HS tự làm và nêu trước lớp.
- Có thể có nhiều cách.
* Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi
sau:
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét kết luận đúng sai.
4. Dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ các loại tờ giấy bạc mới

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS nêu cách tìm số tiền
- HS làm bài cá nhân vào VBT

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc trong SGK.
- HS tô màu vào VBT
- 2 học sinh điền nhanh két quả

CHÍNH TẢ( Nghe – viết)
Tiết 50: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I- MỤC TIÊU:
+ Nghe – viết đúng bài CT.
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết bài tập 2a
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
y/c HS viết : Trong trẻo, chông chênh, chênh HS lên viết bảng, dưới viết nháp: Trong
chếch, trầm trồ
trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm
B- Bài mới:

trồ
24


1- GV giới thiệu bài: (2')
Nêu mục đích giờ học
2- Hướng dẫn viết chính tả:(28')
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài viết lần 1.
- GV giúp HS nắm nội dung bài
- Cuộc đua voi diễn ra như thế nào ?
- HD cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu.
- Có những chữ nào phải viết hoa, vì sao
- HD viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó viết rồi viết ra bảng con:
chiêng trống nổi lên, lầm lì, chậm chạp,
man- gát
- GV sửa lỗi cho HS.
b. GV đọc bài cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi và chấm.
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét, rút
kinh nghiệm
3- Hướng dẫn làm bài tập.(5')
* Bài tập 2a: GV treo bảng phụ.
- GV cho HS tự làm miệng.
- GV cùng HS chữa bài.
a. Điền ch/tr

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
trông, chớp, trắng, trên
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ
4. Củng cố dặn dò: (3')
- GV nhận xét tiết học.

- HS nghe.
- HS theo dõi SGK.

- Chiêng trống nổi lên…
- Có 5 câu.
- Những chữ đầu dòng, sau dấu chấm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS nghe và viết vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên chữa.
- 1 HS đọc.
- 2 HS điền bảng

25


×