Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 3 trường TH kim sơn tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.49 KB, 27 trang )

TUẦN 26
NS: 28/ 2/ 2013
ND:Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2014
TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá trong bài học.
+ Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
+ Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 500đồng, 1000đồng, 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Chữa bài 2 tiết trước
- GV đánh giá nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới:
1- Giới thiêu bài:(2')
2- Thực hành:(28')
* Bài tập 1: Tìm số tiền trong mỗi ví rồi so
sánh
- Cho HS quan sát SGK.
- Làm thế nào để biết số tiền của ví nào nhiều
nhất ?
- Yêu cầu HS làm nháp.
- GV chữa bài, kết luận đúng sai.
Lời giải: Ví có tiền ít nhất là ví có số tiền là:
4500 đồng.
* Củng cố về cách cộng các số có đơn vị là
đồng.
* Bài tập 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào


1

- 2 HS trình bày miệng
- Lớp nhận xét

- HS nghe.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS quan sát SGK.
- Tìm số tiền trong mỗi ví rồi so sánh.
- HS nêu kết quả miệng
- HS khác bổ sung
- 1 HS lên bảng.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.


để được số tiền ở bên phải?
- Làm thế nào để lấy ra được số tiền đó.

- HS tìm số tiền tương ứng, số tiền lấy
ra bằng cách cộng các tờ giấy bạc lại:
VD: 3600 = 2000 + 1000 + 500 + 100
* Củng cố: Cách sử dụng tiền biết lựa chọn = 1000 + 1000 + 1000 + 500 + 100.
tiền có mệnh giá sao cho việc chọn số tờ
đúng
Số tiền theo yêu cầu.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
* Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi - HS quan sát SGK.
sau:
- 1 HS điền

- Cho HS quan sát hình trong SGK.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
? Có những đồ vật nào
? Nêu giá tiền của mỗi đồ vật
- GV cho HS tự điền trên bảng phụ
- GV cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng
* Củng cố: Cách nhận biết giá tiền của đồ
vật.
* Bài tập 4:
- 2 HS đọc YC
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm vở, 1 HS lên chữa.
? bài toán cho biết gì
Bài giải
? bài toán hỏi gì
Mẹ mua hàng hết số tiền là:
? Muốn biết cô bán hàng phải trả lại bao
6700 + 2300 = 9000 (đồng).
nhiêu tiền ta cần phải biết gì?
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là
- GV nhận xét, chữa
10 000 - 9000 = 1000 (đồng).
* Củng cố cách giải toán có liên quan đến
Đáp số: 1000 đồng
tiền tệ.
3. Củng cố, dặn dò (5')
- Củng cố nội dung toàn bài.
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS nhớ các
tờ giấy bạc đã học.
- Củng cố nội dung toàn bài.


2


TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 76- 77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân,
với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ
hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn
đó.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tập đọc
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
Đọc và trả lời nội dung bài: “Hội đua voi ở - 2 HS đọc bài
Tây Nguyên”
? Cuộc đua voi diễn ra như thế nào
-GVnhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài: (2')

Dùng tranh minh hoạ SGK.
HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
2- Luyện đọc (20')
a. GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc nhẹ - HS nghe và theo dõi SGK.
nhàng.
b.HD luyện đọc :
3


* Đọc từng câu(lần 1)
+ GV theo dõi và sửa từ HS còn đọc sai
- HS đọc nối tiếp câu (lần 2)
* HD đọc đoạn kết hợp với giải nghĩa từ
(lần 1): HS đọc chú giải SGK
Chử Xá ( du ngoạn) có nghĩa như thế nào?
Đặt câu có từ "duyên trời"
- HD đọc ngắt, nghỉ:
nghỉ hơi rõ sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Gọi HS đọc đoạn (lần 2)
* Đọc trong nhóm:
HS đọc theo nhóm 4.
Đại diện một số nhóm thi đọc.
* Đọc đồng thanh: đoạn 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10')
? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó

- HS đọc nối câu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc đúng

- 4 HS đọc nói tiếp đoạn
- 4 HS đọc lần 2- 1 HS đọc chú giải

- HS luyện đọc ngắt, nghỉ ở bảng phụ

- Đọc nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- cả lớp đọc

- 1 HS đọc đoạn 1
- Mẹ mất sớm hai cha con chỉ có một
chiếc khố rách mặc chung
? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử - HS đọc thầm đoạn 2
Đồng Tử diễn ra như thế nào
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
sắp cập bờ…
? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
cùng Chử Đồng Tử
của Chử Đồng Tử
- HS đọc thầm đoạn 3
? Chử Đồng Tử giúp dân làm những việc gì - Hai người đi khắp nơi giúp dân cấy lúa,
dệt vải
? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử - HS đọc đoạn 4
Đồng Tử
- Nhân dân lập đền thờ tưởng nhớ công
4 . Luyện đọc lại (10')
ơn ông
- GV đọc diễn cảm đoạn 1,2
- HS theo dõi
- HS học sinh đọc diễn cảm

- Nhiều HS luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
4


- GV nhận xét, ghi diểm

- Một HS đọc cả chuyện
Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ: (2')
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu
chuyện đặt tên cho từng đoạn truyện, kể lại
từng đoạn.
2. HD học sinh kể chuyện
a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn
chuyện.
- GV chốt lại từng tranh (18')
+ Tranh1: cảnh nghèo khó
+ Tranh2; Cuộc gặp gỡ kì lạ
+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân
+ Tranh 4: tưởng nhớ
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò (5')
? Qua câu chuyện em thấy Chử Đồng Tử là
người như thế nào, vì sao?
Liên hệ: Chúng ta đều có quyền có cha mẹ,
tự hào về cha mẹ mình. Phải có bổn phận
thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ

- Kể lại chuyện cho người thân nghe.

- HS quan sát lần lượt tranh
- Đặt tên cho từng đoạn truyện
- HS phát biểu ý kiến

- HS kể nối tiếp theo nhóm
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất

- Lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (t1)
I- MỤC TIÊU:
+ Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
+ Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
5


- Vở bài tập đạo đức lớp 3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: (10')Xử lí tình huống, đóng vai
1. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện về
tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
2. Cách tiến hành
- GV cho HS đóng vai theo tình huống câu
chuyện SGK.

- 2 HS nhận thư thì 1 nhóm nói: Nếu là Minh
bạn sẽ làm gì ?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm và tìm cách
giải quyết.
? Trong những cách giải quyết mà các nhóm
đưa ra, cách nào là phù hợp nhất
? Em thử đoán xem ông tư sẽ nghĩ gì về Nam
và minh nếu thư bị bóc
- GV kết luân: Khuyên bạn không được bóc thư
của người khác đó là tôn trọng thư từ tài sản
của người khác.
* Hoạt động 2: (10')Thảo luận nhóm.
1. Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao
phảI tôn trọng.
2. cách tiến hành
- GV nêu YC bài tập 2
- GV chia HS làm 6 nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV kết luận:
Hoạt động 3: (10')Liên hệ.
1. Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng
thư từ tài sản của người khác
2. Cách tiến hành
6

- Các nhóm thảo luận theo nội dung
bài vở bài tập.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS nghe.

HS trao đổi với nhau.

- HS nghe và hỏi lại để làm rõ thêm.

-Đại diện các nhóm báo cáo.


- GV chia cặp
- Hoạt động nhóm đôi theo câu hỏi:
- Em đã biết tôn trọng thư từ và tài sản gì, của
ai ?
- Việc đó xảy ra thế nào ?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV tổng kết khen ngợi HS biết tông trọng thư HS trình bày trước lớp.
từ tài sản của người khác.
* Củng cố, dặn dò: (5')
- Thực hiện việc tôn trọng thư từ tài sản của
người khác.
Liên hệ: Chúng ta có quyền được bảo vệ bí - - Lắng nghe
mật riêng tư và có bổn phận phải tôn trong bí
mật riêng tư của ngươi khác (thư từ, nhật kí)
- Sưu tầm gương về tôn trọng thư từ tài sản của
người khác.
NS:

1/ 3/ 2014

ND:Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2014

TOÁN
Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I- MỤC TIÊU:
+ Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
+ Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu ( ở mức độ đơn giản).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
? 1 tờ 10.000 đổi được mấy tờ 2000 và 1000 - HS suy nghĩ trả lời
đồng
? Mua một hộp bút hết 9700 đồng. Phải trả - HS suy nghĩ trả lời
những tờ tiền nào
7


- GV nhận xét, ghi diiểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (2')
2- Làm quen với dãy số:(8')
- Quan sát để hình thành dãy số.
- Bức tranh này nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc lại số đo chiều cao của từng bạn,
1 HS khác ghi lại.
- GV: Các số đo trên gọi là dãy số liệu.
- Gọi HS nêu ví dụ về dãy số liệu khác.
- Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số.
- Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy số, tương
tự các phần còn lại.
- Dãy số liệu trên có mấy số ?

- Gọi HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự có chiều
cao trên để có danh sách.
- Gọi HS đọc lại danh sách.
3- Thực hành: (18')
* Bài tập 1. Dựa vào các dãy số liệu trên, hãy
trả lời các câu hỏi sau:
- GV YC học sinh làm bài tập
- GV đưa bảng phụ
- GV cho HS làm nháp.
- GV chữa bài kết luận đúng sai:
* Củng cố: Giúp HS biết dựa vào các số liệu
đã cho để trả lời câu hỏi
* Bài tập 2. Hướng dẫn HS khá giỏi
Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các
ngày: 1; 8; 15; 22; 29.
Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
- GV gọi HS chữa bài:
Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật?
8

- HS nghe
- HS nghe.
- HS quan sát tranh SGK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 1 HS đọc, 1 HS ghi.
- HS nghe.
- 2 HS nêu, HS khác bổ sung.

- Số thứ nhất, ....
- 1 HS: Có 4 số.

- 1 HS lên bảng, dưới ghi vở nháp.
- HS đọc lại danh sách.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp.
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên chữa, dưới làm vở.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng dưới làm vở.

- 5 ngày chủ nhật.
- Ngày mồng 1


Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng?
* Củng cố: HS biết lập dãy số liệu
* Bài tập 3. Hãy viết dãy số Ki- lô- gam của 5
bao gạo:
- Yêu cầu viết vào vở toán.
- GV cùng HS chữa bài.
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
35 kg, 40 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg.
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg.
* Củng cố: HS cách lập dãy số liệu có đơn vị
kèm theo.
Bài tập 4: Hướng dẫn HS khá giỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tự hoàn thành.
4. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học

- Thứ 4 trong tháng.

- 1 HS đọc lại HS khác nghe.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS chữa bài.

- HS nghe

CHÍNH TẢ
Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
+ Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp chép bài tập 2a.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: (5')
HS viết bảng lớp, dưới viết bảng con.
- GV nhận xét.
2- Bài mới:

- 2 HS viết, cả lớp viết nháp: Trắc trở,
chuyên chở, trả chiếu, tư trang,...


9


a)Giới thiệu bài: (2')
2- Hướng dẫn viết chính tả.(25')
+ Trao đổi nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại.
- Sau khi về trời Chử Đồng Tử giúp dân làm
gì ?
+ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết gồm có mấy đoạn, mấy câu ?
- Khi viết hết 1 đoạn phải làm gì ? những chữ
nào viết hoa, vì sao ?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu tìm từ khó dễ lẫn khi viết.
- GV đọc cho HS viết bảng:Chử Đồng Tử,
sông Hồng, nô nức, làm lễ…
- GV sửa lại cho HS.
+ GV đọc cho HS viết.
- GV soát và chấm bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập: (5')
* Bài tập 2a: GV chép lên bảng.
- GV cho HS theo dõi bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK.
- Gọi HS chữa và chốt lại lời giải đúng:
giấy, giản dị,giống, rực rỡ, rải, gió.
4. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS viết sai chú ý
khi viết chính tả.

- Củng cố nội dung toàn bài.
Liên hệ: Chúng ta quyền được vui chơi,
được kết bạn, được tham gia đêm hội rước
đền vào ngày áêt Trung thu.
- Hướng dẫn HS làm BTVN
10

- HS nghe.

- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại, lớp theo dõi.
- 2 HS trả lời.

- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Xuống dòng và lùi vào 1 ô; 1 HS nêu,
HS khác nhận xét.
- 1 số HS nêu các từ.
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng.
- HS viết bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm bài
theo yêu cầu.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 26: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LỄ HỘI- DẤU PHẨY
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
+ Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT1).
+ Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2).
+ Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a/ b/ c).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ chép bài tập 1.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra bài tập 1,3 tiết trước.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
2- Hướng dẫn bài tập:( 28')
* Bài tập 1: Chọn nghĩa thích hợp ở cột B
cho các từ ở cột A
- GV treo bảng phụ.
- GV cho HS dùng bút chì làm vào SGK.
- GV chữa bài và kết luận đúng sai.
Lễ
Hoạt động tập thể…
Hội
Cuộc vui tổ chức…
Lễ hội
Các nghi thức…
- Gọi 2 HS đọc bài chữa.
* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy A4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.

- GV chữa lại.
- Gọi HS đọc lại các từ đó.

11

- HS nghe.
- 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS đọc từ, 1 HS đọc tiếp phần nghĩa
tương ứng.
- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp cả lớp theo
dõi SGK.
- HS làm việc.
- Đại diện nhóm báo cáo dán kết quả
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc lại.


* Bài tập 3: Đặt dấu phẩy
- Yêu cầu HS đọc thầm bài tập.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài trong SGK.
- Gọi HS chữa bài :
Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa
đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải.
- Gọi HS đọc từ đầu dòng.
- Các từ này có nghĩa thế nào ?
- GV: Các từ đó thường dùng để chỉ nguyên

nhân của 1 sự việc, hành động nào đó.
4. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học
*Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham
gia vào các ngày lễ hội.
Nhắc HS chú ý khi dùng từ.

12

- HS đọc thầm đầu bài.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài.
- HS lên bảng điền dấu phẩy
- 1 HS: Vì, tại, nhờ.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 51: TÔM, CUA
I- MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU.
+ Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
+ Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
* Liên hệ tới các loài tôm, cua và sinh vật biển khác giúp HS hiểu thêm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trong SGK; 1 số con tôm, cua thật.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: (10') quan sát và thảo luận

1. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các con tôm và cua.
2. Cách tiến hành
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát SGK
- GV chia nhóm: 4 nhóm
? Bạn có nhận xét gì về kích thước của
chúng
? bên ngoài cơ thể của những con tôm
,cua có gì bảo vệ
? Bên trong cơ thể của chúng có xương
sống không
? Hãy đếm xem con tôm có bao nhiêu
chân, chân của chúng có gì đặc biệt
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Cho HS kể tên và nêu lợi ích của 1 loài
côn trùng mà em biết ?
* Hoạt động 2: (10')Thảo luận cả lớp
1. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm

- 2 HS kể, HS khác theo dõi, bổ sung.

- HS quan sát.
- 2 HS chỉ trên SGK và trên các con vật thật
mà HS mang đến lớp.
- HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều
khiển

- Đại diện nhóm trả lời.
- Mỗi nhóm một câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung
- HS nghe và ghi nhớ.

13


,cua
? Tôm , cua sống ở đâu
? Nêu ích lợi của tôm cua
? Gới thiệu hoạt động nuôi đánh bắt hay
chế biến tôm cua mà em biết.
- GV kết luận: (SGV)
* Hoạt động 3: (10')Nuôi tôm cua.
- Cho HS quan sát hình 5.
- Cô công nhân đang làm gì ?
- GV kết luận.
- Em biết ở đâu nuôi nhiều tôm cua.
* Hoạt động kết thúc: (5')
- Các loài tôm, cua có giá trị kinh tế rất
cao nó cung cấp một nguồn thực phẩm
giàu chất dinh dưỡng cho con người và
còn tăng thêm nguồn thu nhập cho gia
đình ta cần phải bảo vệ và ngăn chặn
việc khai thác nguồn hải sản bừa bãi.
- GV nhắc lại các đặc điểm khác nhau của
tôm, cua đồng và tôm cua biển.
- GV nhận xét tiết học.

NS:


- Đại diện nhóm trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

2/ 3 / 2013

ND: Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2014
TOÁN
Tiết 128: LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
14


bảng thống kê số con của 3 gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới

1. Làm quen với số liệu thống kê(8')
- GV đưa bảng thống kê số liệu số con của 3
gia đình
? Nội dung của bảng nói về điều gì
? Bảng thống kê có mấy hàng
? Hàng trên ghi nội dung gì
? Hàng dưới ghi nội dung gì
? nhìn bảng trên ta biết được những gì
- GV giúp HS đọc đúng nội dung như (SGK)
2.Thực hành (28')
* Bài tập 1.Đọc bảng thống kê rồi làm bài tập:
? hàng trên ghi nội dung gì?
? Nhìn bảng trên ta biết được những gì?
- GV yêu cầu HS làm VBT
- GV đưa bảng phụ
- GV củng cố nội dung, chốt kết quả đúng:
Khối 2 có ít hơn học sinh khối 4 là 40 học sinh.
* Bài tập 2.
- GV tiến hành tương tự BT1
* Bài tập 3 hướng dẫn HS khá giỏi.
? Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu mét
vải mỗi loại?
? Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn
vải trắng bao nhiêu mét?
? Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu
mét vải?
15

- 2 HS nêu miệng
- Lớp nhận xét


- HS quan sát
- Số con của 3 gia đình
- Có 2 hàng
- Tên các gia đình
- Số con của mỗi gia đình
- HS nêu
- Nhiều HS đọc

- 2 HS nêu YC
- Tên các khối
- Số HS
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng điền từ
- Lớp nhận xét
- HS đổi chéo vở kiểm tra

- 2 HS đọc YC


- GV chia lớp làm 2 nhóm
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc
4. Củng cố , dặn dò (5')
- GV củng cố nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HD bài tập SGK

- Mỗi nhóm cử 2 HS điền


TẬP ĐỌC
Tiết 78: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung
thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý
gắn bó với nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ chép câu 2 đoạn 1.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
? Nhân dân đã làm gì để tưởng nhớ công ơn
Chử Đồng Tử
- GV nhận xét ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:(2')
2- Luyện đọc: (12')
a. GV đọc mẫu toàn bài giọng vui tươi
b. Đọc từng câu:
+ GV phát hiện và sửa những từ HS còn đọc
sai : rước đèn, lá cờ, reo, màu sắc…
- HD đọc đoạn:
16

- 2 HS lên kể chuyện : “Sự tíchlễ hội
Chử Đồng Tử”
- 1 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu.(mỗi em đọc 1 câu)
- HS luyện đọc đúng


+GV chia đoạn
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ hơi sau dấu
câu
- Giúp HS hiểu các TN(SGK)
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt
giọng câu 2 đoạn 1: Mẹ Tâm rất bận/ nhưng
vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ//: một
quả bưởi có khía thành tám cánh hoa/…
+ HD ngắt hơi ở câu cuối bài.
- HD đọc đoạn trong nhóm:
- Gọi 2 nhóm thi đọc.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS đọc ngắt, nghỉ - 2 HS luyện đọc
lại .
- 1 HS đọc từ chú giải

- HS đọc đoạn trong nhóm.
-Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS đọc nhóm 2 và trao đổi cách đọc
- GV cho đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc
3- Tìm hiểu bài: (8')
- HS đọc thầm cả bài
? Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những + Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm


+ đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà
? Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như - HS đọc thầm đoạn 1
thế nào
- Một quả bưởi khía 8 cánh, mỗi cánh
một quả chuối chín…
? Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp
- 1 HS đọc thầm đoạn 2
? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính
rước đèn rất vui
- Hai bạn đi bên nhau, thay nhau cầm
- GV cho HS trả lời câu 3 SGK.
đèn, có lúc cầm chung
- Tình cảm của các bạn nhỏ với trung thu thế
nào ?
4- Luyện đọc lại. (8')
- GV hướng dẫn đọc một số câu, đoạn văn
- 1 HS đọc toàn bài
- Giọng đọc thế nào, nhấn giọng các từ ngữ - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét
nào ?
- Một vài HS đọc đoạn nối tiếp
- Tổ chức đọc thi.
- 2 HS đọc cả bài
- Nhận xét, cho điểm
- Lớp bình chọn bạn đọc hay

17


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 52: CÁ

I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
+ Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
+ Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
* Nói về một số loài cá biển (cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập...) giá trị của
chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình minh hoạ trong SGK (100, 101).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: ( 15')Quan sát và thảo luận
1. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các con cá được quan sát
2. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
1. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các con cá được quan sát
2. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- YC học sinh quan sát và thảo luận
- YC học sinh quan sát và thảo luận
? Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.
Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng
? Bên ngoài cơ thể cá có gì bảo vệ
? Bên trong cơ thể cá có xương sống không
? Cá sống ở đâu, chúng thở bằng gì
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét và kết luận: Cá có xương
sống, sống dưới nước
* Hoạt động 2: (15')Thảo luận cả lớp
1. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá
2. cách tiến hành:


- Lớp thành lập nhóm
- Nhóm trưởng chỉ đạo
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 1 HS trả lời
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS nghe.

18


? Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt, - 1 HS trả lời
nước mặn
- Học sinh nêu trước lớp
? Nêu ích lợi của cá
- 1 HS trả lời
? Nêu tên các hoạt động đánh bắt cá và chế
biến mà em biết
GV kết luận(SGV)
* Hoạt động nối tiếp (5')
- Chúng ta làm gì để bảo vệ loài cá ?
- Về sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài
cá.

NS: 3/ 3/ 2013
NG: Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2014
TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:
+ Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng số liệu bài 1.
- VBT
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: (5')
Làm bài: 2,3(SGK) GV nhận xét, ghi điểm
2- Thực hành lập bảng số liệu: (28')
* Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV treo bảng phụ.

- 2 HS nêu kết quả, HS khác nhận
xét

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
19


- Bảng trên nói nên điều gì ?
- Ô trống cột 2 ta điền gì ?
- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được ? kg
thóc ?
- Vậy ta điền số thóc vào đâu ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
* Củng cố: HS biết viết số liệu.
* Bài tập 2: Thực hành xử lý số liệu của 1 bảng.
- HD để HS nắm được cấu tạo của 1 bảng.
- Gọi HS đọc lời giải mẫu và câu hỏi phần a.
- Tương tự phần b tự giải.

* Củng cố: HS biết xử lí số liệu.
* Bài tập 3: Thực hành xử lý số liệu của 1 dãy.
- Gọi HS làm phần a.
Dãy trên có tất cả là: 9 số.
- Tương tự HS giải vở.
* Củng cố: HS biết xử lí số liệu.
Bài tập 4: hướng dẫn HS khá giỏi.
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Viết số thích hợp vào bảng thống kê các giải của
khối lớp 3 đạt được:
văn
nghệ

kể
chuyện

Nhất

3

2

1

Nhì

0

1


2

Lớp
Giải

cờ vua

Ba
2
4
0
* Củng cố: HS biết viết số liệu.
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học, làm bài tập trong SGK.

20

dõi.
- HS quan sát trên bảng phụ.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS: 4200 kg
- Cột 2 của bảng.
- 1 HS dùng phấn mầu điền.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS theo dõi VBT.
- 2 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS tự giải vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu VBT, HS khác

theo dõi.
- 1 HS làm miệng.
- HS làm bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.
- HS làm bài vào vở.

- HS nghe.


TẬP VIẾT
Tiết 26: ÔN CHỮ HOA T
I- MỤC TIÊU:
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1 dòng).
+ Viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai ... mồng mười
tháng ba ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa T. từ ứng dụng.
- Bảng lớp viết câu ứng dụng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài hôm trước.
-YC học sinh viết: Sầm Sơn, Côn Sơn
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (2')
2- Hướng dẫn viết chữ hoa (5')
- Cho HS tìm chữ viết hoa: GV treo chữ mẫu.
21


- 2 HS viết bảng lớp
- HS nhắc lại câu ứng dụng

- HS đọc bài viết


? Những chữ nào đã được ôn rồi
- GV đưa mẫu chữ T và nêu cấu tạo chữ T
( Gồm 1 nét được kết hợp bởi 2 nét cơ bản)
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- Yêu cầu HS viết chữ hoa T vào bảng.
- GV nhận xét sửa cho HS.
- Gọi HS nêu cách viết:

- HS nêu: T, D, N
- Chữ : D, N

- HS viết bảng; 3 HS viết bảng lớp.

- GV cho HS viết chữ hoa: T, D, N.
- GV sửa cho HS.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.(5')
- GV giới thiệu từ ứng dụng: GV treo từ ứng
dụng lên bảng
- Gọi HS đọc từ.
- GV giảng về Tân Trào.
(Tân trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương
tỉnh tuyên quang. Đay là một nơI diễn ra…)
- HD quan sát, nhận xét.

- Nêu chiều cao các chữ.
- Nhận xét khoảng cách các chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng:

- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng, dưới viết bảng con.
- HS đọc từ: Tân Trào.
- HS nghe.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 2 HS nhận xét.
- 3 HS lên viết, dưới viết bảng con.
- HS nghe.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS nghe.
- HS quan sát, nhận xét.

- 2 HS nêu.
- 2 HS viết: Dù, Nhớ, Tổ; dưới viết
bảng con.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.

- GV sửa cho HS.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(5')
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng trên bảng.
- GV giải thích câu ca dao.
- GV quan sát, nhận xét.
- Nêu chiều cao các chữ.
22



- HD viết bảng:

- GV nhận xét sửa lại cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở tập viết:(16')
- Nhắc và yêu cầu HS viết.
- Cho HS viết vở.
6- Thu chấm 10 quyển, nhận xét.(4')
7. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chú ý cách viết chữ hoa T.
NS: 4/ 3/ 2013
ND: Thứ sáu, ngày 7 tháng 3 năm 201 3
TOÁN
Tiết 130:Kiểm tra định kì
( giữa học kì II)
CHÍNH TẢ
Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
+ Nghe viết đúng bài CT.
+ Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp chép sẵn bài tập 2a.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS viết bảng: Ròn rã, giặt giũ, dí dỏm, khóc - HS viết bảng lớp- Lớp viết vở nháp.
rưng rức.
- GV nhận xét, ghi điểm

- 1 HS đọc lại.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. (2'
2- Hướng dẫn viết chính tả:(25')
23


a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết 1 lần.
- Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm những chữ viết hoa, vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng các từ ngữ
khó viết.
- GV sửa cho HS.
b.GV đọc cho HS viết.
c.GV soát bài và chấm.
3- Hướng dẫn làm bài tập.(5')
* Bài tập 1: Tìm và viết tên các đồ vật, con
vật
- Giúp HS hiểu mẫu
- GV gọi HS làm bảng
- Lời giải:
+ Bắt đầu bằng âm r: rổ ,rá, ruồi rắn, rồng…
+ bắt đầu bằng âm d: dê, dơi, dép, dao…
+ bắt đầu bằng âm gi: giun, gián, giầy, giấy…
4 Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chú ý khi viết chính tả.


- HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại.
- 1 HS nêu, nhận xét.
- Có 4 câu.
- HS tìm và viết ra nháp.
- HS viết bảng con.

- HS viết vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS làm trên bảng.
- 2 HS đọc lại.

TẬP LÀM VĂN
Tiết 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1).
24


- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) ( BT2).
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tư duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT1.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (5')

Tả lại quang cảnh và hoạt động của người
tham gia lễ hội trong tranh của giờ TLV
tiết trước.
B- Bài mới: (5')
Nêu mục đích yêu cầu giờ học
1- Giới thiệu bài: (2')
2- Hướng dẫn làm bài tập:(28')
* Bài tập 1. (miệng)Kể về một ngày hội
mà em biết:
- Gọi HS đọc đầu bài của bài số 1.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- GV nêu yêu cầu.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nhắc lại.
+ HD từng bước để HS nhận thấy:
- Địa điểm, thời gian của lễ hội.
- Tả cảnh mọi người đến xem hội.
- Diễn biến ngày hội.
- Nêu cảm tưởng về lễ hội đó.
- Yêu cầu HS nói cho nhau nghe.
* Bài tập 2: (viết)Viết những điều em đã

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
-HS nghe.

- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS nghe.
- HS nói để trả lời từng ý.
- HS nhắc lại.

- 1 HS trả lời

- 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
25


×