KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết các tập hợp
a) BC (6, 8)
b) BC (5, 1)
Bài 2 : Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố
a) 12, 16, 48
b) 7, 8
1/ Bội chung nhỏ nhất.
a) VD1 Tìm bội chung nhỏ nhất của 6 và 8
Giải: BC(6,8) = {0, 24. 48 ,72…}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 6 và 8
là 24. Ta nói 24 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 8 ,
ký hiệu: BCNN(6,8)=24
b) Định nghĩa
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là
số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội
chung của các số đó.
BT TRẮC NGHIỆM
Câu 1: BCNN (15, 1) là:
Sai
Đúng
A. 00
A.
B. 3
Sai
C. 15
15
D. 5
Sai
BT TRẮC NGHIỆM
Câu 2: BCNN (15, 60, 120) là:
Sai
Sai
A. 60
A.
60
C.
C. 120
15
B. 120
15
B.
D. 240
240
Đúng
Sai
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố.
a) VD2: Tìm BCNN (15, 60, 120)
GIẢI
-Phân tích ra thừa số nguyên tố 15 = 3.5
60 = 22.3.5
120 = 23.3.5
- Thừa số nguyên tố chung và riêng mỗi thừa số lấy
với số mũ lớn nhất của nó
23 3, 5
2,
- Lập tích
2 .3.5 = 120
3
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố.
b) Quy tắc: SGK/58
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực
hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số
mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
1∈ D
c) ÁP DỤNG
Áp dụng quy tắc tìm :
a)BCNN (6, 9)
b) BCNN (12, 16, 48)
1∈ D
c) ÁP DỤNG
Bài tập:
a) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau trong ba số 5, 7, 8
b) Áp dụng quy tắc, tìm BCNN(5, 7, 8)
Giải
a) Ta có: ƯCLN (5,7) = 1
ƯCLN (7,8) = 1
ƯCLN (5,8) = 1
Các cặp số nguyên tố
cùng nhau là 5 và 7,
7 và 8, 5 và 8.
b) Ta có
5=5
7=7
8 = 23
Do đó: BCNN(5, 7, 8) =
Vậy BCNN(5, 7, 8)
5.7.2
3
= 280
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Xem lại toàn bộ lý thuyết về BCNN
- Làm bài 149, 150, 151 (sgk)
- Tiết sau học tiếp phần còn lại và luyện
tập.