Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

3.2017 8 15 QĐ phê duyệt HSMĐKTG Dự án3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 48 trang )

Bộ THÔNG UN VẢ TRUYỀN T í IÔNG
BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CUNG CẤP DỊCH v ụ V1ẺN THÔNG CÔNG ÍCH

Số: 66 'í /QĐ-BQLVTCI

Hà Nội, ngàytâtháng 8 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Hồ SO' mòi đăng ký tham gia lựa chọn chủ đầu tư dự án
Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại 13 xã tỉnh Cao Bang, 01 xã
tỉnh Bắc Kạn, 14 xã tinh Tuyên Quang, 20 xã tỉnh Lai Châu, 16 xã tính Hoà
Bình; mạng truy nhập băng rộng cố định và di động tại 19 xã tỉnh Lào Caí; hạ
tầng viễn thông băng rộng tại 21 xã tính Điện Biên, 47 xã tính Son La
Chuong trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020,
giai đoạn 2016 - 2018.
GIÁM ĐÓC BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH CƯNG CẤP
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đên năm
2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vự viễn thông
công ích đến năm 2020 ;
Căn cứ Quyết định số 355/ỌĐ-BTTTT ngày 20/3/2017 của Bộ Thông tin và


Truyền thông phê duyệt Danh mục, sơ bộ Tông mức đâu tư và Ke hoạch đâu tư các
dự án hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng giai đoạn từ năm 2016 đên năm
2018 thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 498/ỌĐ-BQLVTCI ngày 17/7/2017 của Giám đốc
Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích về việc ban hành
Ọuy trình lựa chọn chủ đầu tư các dự án hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông băng
rộng;
Căn cứ Quyết định số 530/ỌĐ-BQLVTCI ngày 21/7/2017 của Giám đốc
Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích về việc thành lập
Tổ Chuyên gia;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 53/TTHT-BCTV ngày 10/8/2017 của Trung
tâm Hỗ trợ Đấu thầu- Cục Quản lý Đấu thầu- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;


Căn cứ Tờ trình số 02/TTr-TCG ngày /8/2017 của Tô Chuyên gia về việc
hoàn thiện Hồ sơ mời đăng ký tham gia lựa chọn chủ đầu tư dự án;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Hỗ trợ hạ tầng tại Tờ trình sổ 46/TTrHTHT ngày >/578/2017 về việc phê duyệt và phát hành Hồ sơ mời đăng ký tham
gia lựa chọn chủ đầu tư dự án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hồ sơ mời đăng ký tham gia lựa chọn chu đầu tư dự án
Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại 13 xã tinh Cao Bằng, 01 xã tinh
Bắc Kạn, 14 xâ tình Tuyên Ọuang, 20 xã tỉnh Lai Châu, 16 xà tinh Hoà Bình; mạng
truy nhập băng rộng cố dịnh và di dộng tại 19 xã tỉnh Lào Cai; hạ tầng viễn thông
băng rộng tại 21 xã tỉnh Điện Biên, 47 xã tinh Sơn La Chương trình cung cấp dịch
vụ viền thông công ích đến năm 2020 , giai đoạn 2016 - 2018.
Điểu 2. Í3an hành kèm theo Quyết định này Hồ sơ mời đăng ký tham gia
lựa chọn chủ đầu tư.
Điều 3. Quyết dịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký, các Ông (Bà) Trưởng
Phòng Hành chính - Tổng Hơp, Trưởng phòng Ke hoach - Tài chính, Trưtyng Hỗ
»


trợ hạ tâng chịu trách nhiệm thi hành quyêt định này.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
Như Điều 3;
- PGĐ Lê Doãn Danh;
- Tổ Chuyên gia;
-

- Lưu: VT, HTHT.

Bùi Văn Lục

2


HÒ SO MỜI ĐĂNG KÝ THAM GIA LỤA CHỌN CHỦ ĐẦU TU

Dự ÁN
Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại 13 xã tinh Cao Bằng, 01 xã
tĩnh Bắc Kạn, 14 xã tỉnh Tuyên Quang, 20 xã tỉnh Lai Châu, 16 xã tĩnh Hòa
Bình; mạng truy nhập băng rộng cố định và di động tại 19 xã tỉnh Lào Cai;
hạ tầng viễn thông băng rộng tại 21 xã tỉnh Điện Biên, 47 xã tỉnh Sơn La
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2020
Giai đoạn 2 0 1 6 -2 0 1 8

Hà Nội, ngày .rííT tháng 8 năm 2017
Ban Quản lý Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích



MỤC LỤC

Chương I. Yêu cầu về thủ tục mời đăng ký tham gia lựa chọn Chủ
đầu tư
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia

c. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia
D. Mở và đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia
E. Ket quả đăng ký tham gia
Chương IIẾTiêu chuẩn đánh giá HSĐKTG
Chương III. Biểu mẫu
Mầu 1. Thư mời đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư
Mau 2. Kinh nghiệm của doanh nghiệp
Mầu 3. Kê khai năng lực tài chính của doanh nghiệp
Mầu 4. Đe xuất thực hiện dự án
Chương IV. Các thông tin

CO’

bản

về

dự án

Chương V. Quy định về tổ chức thực hiện, quản lý dự án
Phụ• lục:

Danh sách các xã và các nhiệm
vụ• thuộc


• dự
• án

TỪ NGŨ VIÉT TẮT
HSMĐKTG

Hồ sơ mời đăng ký tham gia

HSĐKTG

Hồ sơ đăng ký tham gia

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia

2


Chương I
YÊU CẦƯ VÈ THỦ TỤC MỜI ĐĂNG KÝ THAM GIA
LỤ A CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
A. TỎNG QUÁT
Mục l ế Nội dung mò'i đăng ký tham gia
1. Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (sau
đây gọi tắt là Ban Quản lý Chương trình), tầng 4, tòa nhà Cục Tần số vô tuyến

điện, số 115 đường Trần Duy Hưng, quận c ầ u Giấy, Hà Nội mời doanh nghiệp
nộp HSĐKTG lựa chọn Chủ đầu tư dự án: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng
cố định tại 13 xã tỉnh Cao Bằng, 01 xã tỉnh Bắc Kạn, 14 xã tỉnh Tuyên Quang,
20 xã tỉnh Lai Châu, 16 xã tỉnh Hòa Bình; mạng truy nhập băng rộng cố định và
di động tại 19 xã tỉnh Lào Cai; hạ tầng viễn thông băng rộng tại 21 xã tỉnh Điện
Biên, 47 xã tỉnh Sơn La - Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến 2020 , giai đoạn 2016-2018.
2. Nội dung công việc chủ yếu: Thiết lập mới hạ tầng viễn thông băng
rộng cho 151 xã, trong đó:
- Thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng cho 02 xã;
- Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cổ định cho 149 xã;
- Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 09 xã.
3. Nguồn vốn để thực hiện dự án: Kinh phí của Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg
ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Mục 2. HSMĐKTG và phát hành HSMĐKTG
1.HSMĐKTG bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của
HSMĐKTG này.
2. Ban Quản lý Chương trình đăng tải thông báo mời đăng ký tham gia
lựa chọn chủ đầu tư dự án trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và
Truyền thông và phát hành miễn phí HSMĐKTG cho các doanh nghiệp có nhu
cầu tham gia.
Muc 3. Giải thích làm rõ HSMĐKTG
Trường hợp doanh nghiệp muốn được giải thích làm rõ HSMĐKTG thì
phải gửi văn bản đề nghị đến Ban Quản lý Chương trình trước thời điếm hết hạn
nộp HSĐKTG để xem xét, xử lý (doanh nghiệp có thể thông báo trước cho Ban
Quản lý Chương trình qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu

3



làm rõ HSMĐKTG của doanh nghiệp theo thời gian quy định, Ban Quản lý
Chương trình sẽ có văn bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu câu làm rõ
nhưng không nêu tên doanh nghiệp đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả doanh
nghiệp đã nhận HSMĐKTG từ Ban Quản lý Chương trình. Trường hợp việc làm
rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMĐKTG thì Ban Quản lý Chương trình tiến hành sửa
đổi HSMĐKTG theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. Sửa đổi HSMĐKTG
Trường hợp cần thiết, Ban Quản lý Chương trình sẽ tiến hành sửa đối
HSMĐKTG (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSĐKTG nếu cần thiết)
bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMĐKTG đến tất cả các doanh nghiệp nhận
HSMĐKTG trước thời điểm hết hạn nộp HSĐKTG tối thiểu 20 ngày. Tài liệu
này là một phần của HSMĐKTG. Doanh nghiệp phải thông báo cho Ban Quản
lý Chương trình là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những
cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 5. Chi phí tham gia lựa chọn Chú đầu tư
Doanh nghiệp chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia lựa chọn
Chủ đầu tư, kể từ khi nhận HSMĐKTG cho đến khi có thông báo kết quả đăng
ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tưể
B. CHUẨN BỊ HỒ s o ĐĂNG KÝ THAM GIA
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐKTG cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đối giữa Ban Quản lý
Chương trình và doanh nghiệp liên quan đến việc mời đăng ký tham gia phải
được viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
Mục 7. Nội dung HSĐKTG
HSĐKTG do doanh nghiệp chuấn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ;
2. Tài liệu kê khai theo các Biểu mẫu Chương III.
Mục 8. Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư
Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư dự án do doanh nghiệp chuân

bị và phải được ghi đầy đủ theo Mầu 01 Chương III.
Mục 9. Tài liệu chứng minh tư cách họp lệ, năng lực và kinh nghiệm,
đề xuất thực hiện dự án của doanh nghiệp
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của doanh nghiệp

4


Doanh nghiệp phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
mình: Bản chụp đã được chứng thực các tài liệu: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng trong thời hạn
hiệu lực.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của doanh nghiệp
Năng lực và kinh nghiệm của doanh nghiệp được kê khai theo Mầu 02, 03
Chương III.
3. Đe xuất thực hiện dự án
Doanh nghiệp phải đề xuất phương án thực hiện dự án với các nội dung
cơ bản quy định tại Mầu 04 Chương III.
Mục 10ề Đồng tiền đề xuất kinh phí hỗ trợ
Đồng tiền đề xuất kinh phí hỗ trợ là: Việt Nam đồng (VNĐ).
Mục 11. Thòi gian có hiệu lực của HSĐKTG
Thời gian có hiệu lực của HSĐKTG là 90 ngày kế từ ngày hết hạn nộp
HSĐKTG.
Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời gian hiệu lực của
HSĐKTG, Ban Quản lý Chương trình có thể đề nghị doanh nghiệp gia hạn thời
gian hiệu lực của HSĐKTG. Nếu doanh nghiệp không chấp nhận việc gia hạn
hiệu lực HSĐKTG thì HSĐKTG của doanh nghiệp không được xem xét đánh
giá tiếp. Doanh nghiệp chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực,
kinh nghiệm của mình trong quá trình đánh giá HSĐKTG. Việc đề nghị gia hạn
và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bàng văn bản.

Mục 12. Quy cách của HSĐKTG
1. Doanh nghiệp phải chuấn bị một bản gốc và hai bản chụp HSĐKTG,
ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng.
2. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa
bản chụp và bản gốc.
3. HSĐKTG phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh sổ
trang theo thứ tự liên tụcỗ Thư đăng ký tham gia; các văn bản bổ sung, làm rõ
HSĐKTG và các biểu khác phải được đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký
theo hướng dẫn tại Chương III - Biểu mẫu.

c . NỘP HÒ SO ĐĂNG KÝ THAM GIA
Mục 13ệ Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐKTG


1. HSĐKTG bao gồm các nội dung nêu tại Mục 7 Chương này. HSĐKTG
phải được đựng trong túi có niêm phong bên naoài (cách đánh dấu niêm phong
do doanh nghiệp tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng
11SDKTG như sau:
- H SĐ K T G :___
- Tên, địa chỉ, điện thoại của doanh n g h iệ p :_______ .
- Địa chỉ nộp HSĐK.TG: Ban Quan lý Chưong trình cung cấp dịch vụ
viền thông công ích, tầng 4, tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, số 115 đường
Trần Duy Hưng, quận cầ u Giấy, Hà Nội.
- Tên dự án: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại 13 xã tinh
Cao Bằng, 01 xã tỉnh Bắc Kạn, 14 xã tỉnh Tuyên Quang, 20 xã tinh Lai Châu, 16
xã tỉnh Hòa Bình; mạng truy nhập băng rộng cố định và di dộng tại 19 xã tỉnh
Lào Cai; hạ tầng viễn thông băng rộng tại 21 xã tỉnh Điện Biên, 47 xà tỉnh Sơn
La - Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đên 2020, giai doạn
2016- 2018.
- Không được mở trước 09 giờ 30 phút, ngày 12 tháng 9 năm 2017.

Trường hợp sửa đổi HSĐKTG, ngoài các nội dung trên còn phai shi thêm
dòng chừ "Hồ sơ đăng ký tham gia sưa đổi”.
2. Trong trường h(Tp HSĐKTG gồm nhiều tài liệu, doanh nghiệp cần thực
hiện việc đóng gỏi toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bao quản HSĐKTG
của Ban Ọuản lý Chương trình được thuận tiện, dam bảo sự toàn vẹn của
HSĐKTG, tránh thất lạc, mất mát.
3. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu
không tuân theo quy định trong HSMĐKTG như không niêm phong hoặc làm
mất niêm phong HSĐKTG trong quá trình chuyến tới Ban Ọuản 1Ý Chương
trình, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng ỉ 1SĐKTG theo hướng dẫn tại
Khoản 1, 2 Mục này. Ban Quản lý Chương trình sẽ khônii chịu trách nhiệm về
tính bao mật thông tin của IỈSĐKTG nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng
chi dần tại Khoan 1 và Khoan 2 Mục này.
Mục 14. Thòi hạn nộp HSĐKTG
1.
Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gứi HSĐKTG đến dịa chi cua Ban
Ọuan lý Chương trình nhưng phải đảm báo Ban Quán lý Chươne, trình nhận
dược trước 09 giờ 00 phút, ngày 12 tháng 9 năm 2017. Ban Quán lý Chương
trình tiếp nhận HSĐKTG của tất cả doanh nghiệp nộp HSĐKTG trước thời điểm
hết hạn nộp HSĐKTG, kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa nhận HSMĐKTG
trực tiếp từ Ban Quản lý Chương trình.

6


2. Ban Quản lý Chương trình có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐKTG trong
trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐKTG hoặc khi sửa đổi HSMĐKTG theo
Mục 4 Chương này hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp khi Ban Quản lý
Chương trình xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời điểm hết hạn nộp HSĐKTG Ban Quản lý Chương

trình sẽ thông báo bằng văn bản cho các doanh nghiệp đã nhận HSMĐKTG
hoặc đã nộp HSĐKTG, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điếm hết hạn
nộp HSĐKTG trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Khi thông báo, Ban Quản lý Chương trình sẽ ghi rõ thời điểm hết hạn nộp
HSĐKTG mới để doanh nghiệp có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSĐKTG
(bao gồm cả hiệu lực của HSĐKTG) theo yêu cầu mới. Doanh nghiệp đã nộp
HSĐKTG có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSĐKTG của mình. Trường hợp
doanh nghiệp chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSĐKTG thì Ban Quản lý
Chương trình quản lý HSĐKTG đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 15. HSĐKTG nộp muộn
HSĐKTG được gửi đến Ban Quản lý Chương trình sau thời điếm hết hạn
nộp HSĐKTG sẽ không được mở, không họp lệ, bị loại và được trả lại cho
doanh nghiệp theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được doanh nghiệp gửi đên
sau thời điểm hết hạn nộp HSĐKTG để sửa đổi, bổ sung HSĐKTG đã nộp đều
không hợp lệ, trừ tài liệu doanh nghiệp gửi đến để làm rõ HSĐKTG theo yêu
cầu của Ban Quản lý Chương trình hoặc tài liệu làm rõ, bố sung nhằm chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của doanh nghiệp quy định tại
Mục 16 Chương này.
Mục 16. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSĐKTG
l ẵ Sau khi nộp, doanh nghiệp có thể rút, thay thế hoặc sửa đoi HSĐKTG
bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đối HSĐKTG. Mọi thông
báo phải được doanh nghiệp chuẩn bị và nộp cho Ban Quản lý Chương trình
theo quy định tại Mục 13 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi
rõ “RÚT HỒ S ơ ĐĂNG KÝ THAM GIA” hoặc “THAY THẾ HÔ s ơ ĐẢNG
KÝ THAM GIA” hoặc “SỬA ĐÓI HỒ s ơ ĐĂNG KÝ THAM GIA”. Ban Quản
lý Chương trình phải nhận được thông báo này của doanh nghiệp trước thời
điểm hết hạn nộp HSĐKTG theo quy định tại Mục ]4 Chương này.
2.
HSĐKTG mà doanh nghiệp yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ

được trả lại cho doanh nghiệp theo nguyên trạng. Doanh nghiệp không được rút,
thay thế hoặc sửa đổi HSĐKTG sau thời điểm hết hạn nộp HSĐKTG cho đến

7


khi hết hạn hiệu lực của HSĐKTG nêu trong thư đăng ký thực hiện hoặc đến khi
hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSĐKTG.
D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HÒ s ơ ĐẢNG KÝ THAM GIA
Mục 17. Mỏ HSĐKTG
1. Việc mở IISĐKTG được tiến hành công khai vào lúc 09 giờ 30 phút,
ngày 12 tháng 9 năm 2017, tại Ban Quản lý Chương trình.
2. Ban Quản lý Chương trình tiến hành mở lần lượt từng HSĐKTG theo
thứ tự chữ cái tên của doanh nghiệp. HSĐKTG của doanh nghiệp có văn bản đề
nghị rút HSĐKTG đã nộp và HSĐKTG của doanh nghiệp nộp sau thời điểm hết
hạn nộp HSĐKTG sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho doanh
nghiệp.
3. Sau khi mở HSĐKTG, Ban Ọuản lý Chương trình đọc công khai các
thông tin gồm: văn bản đề nghị rút HSĐKTG (nếu có), tình trạng niêm phong
của HSĐK.TG trước khi mở, Bàn gốc và sổ lượng bản chụp HSĐKTG, thời gian
có hiệu lực của HSĐKTG (nêu trong thư đăng ký’ tham gia), kinh phí đề xuất hỗ
trợ thực hiện dự án và thời gian thực hiện dự án; lập biên bản mơ HSĐKTG và
gửi bản chụp cho các doanh nghiệp đã nộp HSĐKTG.
Mục 18. Làm rõ HSĐKTG
1. Sau khi mớ HSĐKTG, doanh nghiệp có trách nhiệm làm rõ HSĐKTG
theo yêu cầu của Ban Quản lý Chương trình. Tất cả yêu cầu làm rõ cua Ban
Quản lý Chương trình và phản hồi của doanh nghiệp phải được thực hiện bằng
văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Ban Ọuản lý Chương trình và
doanh nghiệp có HSĐKTG cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSĐKTG dược Ban
Ọuản lý Chương trình bảo quản như một phần của HSĐK.TG.

2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời hạn làm rõ cùa doanh
nghiêp, trường hợp quá thời hạn làm rõ mà Ban Quản lý Chương trình không
nhận được văn bản làm rõ, hoặc doanh nghiệp có văn bản làm rõ nhưng không
đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Ban Quản lý Chương trình thì Ban Quán lý
Chương trình sẽ đánh giá HSĐKTG của doanh nghiệp theo thông tin nêu tại
HSĐKTG nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSĐKTG.
3. Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSĐKTG, doanh nghiệp phát hiện
HSĐKTG thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
thì doanh nghiệp được phép gửi tài liệu đến Ban Quản lý Chương trình trong
khoảng thời gian quy định: tối đa 02 ngày làm việc kể từ thời điếm hết hạn nộp
HSĐKTG đê làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm cua mình. Ban

8


Quản lý Chương trình có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ cùa doanh
nghiệp để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSĐKTG.
Mục 19. Đánh giá HSĐKTG
Ban Ọuản lý Chương trình sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong
Mục này và Tiêu chuẩn đánh giá HSĐKTG quy định tại Chương II đe đánh giá
các HSĐKTG.
1. Kiểm tra và đánh giá tính hcyp lệ cùa HSĐKTG:

a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐKTG được thực hiện
theo quy định tại Mục 1 Chương IIẵ
b) Doanh nghiệp có HSĐKTG hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng
lực, kinh nghiệm.
2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
a) Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng tiêu chí đạt/không đạt

và được thực hiện theo tiêu chuân đánh giá quy định tại Mục 2 Chương II.
b) Doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét,
đánh giá tiếp về kỹ thuật và đánh giá về giá.
3. Đánh giá về kỳ thuật và đánh giá về giá
a) Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạưkhông dạt và được thực
hiện theo tiêu chuẩn quy dịnh tại Mục 3 Chương II.
b) Doanh nghiệp có đề xuất thực hiện dự án đáp ứng yêu cầu về kỳ thuật
được xem xét, đánh giá tiếp về giá theo phương pháp giá đánh giá quy định tại
Mục 4 Chương II.
E. KẾT ỌUẢ ĐĂNG KÝ THAM GIA
Muc 2()ế Điều kiên được lưa chon Chủ đầu tư








é

Doanh nghiệp được xem xét, lựa chọn là Chủ đầu tư khi dáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
1. Có HSĐKTG hợp lệ;
2. Có HSĐKTG phù hợp và có giá đánh giá thấp nhất.
Mục 21. Thông báo kết quả đăng ký tham gia
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đăng ký tham gia lựa chọn chủ
đầu tư, Ban Quản lý Chương trình đăng tải thông tin về kết quả đăng ký tham

9



gia trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng thời gửi
văn bản thông báo kết quả đăng ký tham gia tới các doanh nghiệp tham gia.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐKTG
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính họp lệ của HSĐKTG
1. Kiểm tra HSĐKTG
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐKTG theo quy định tại
Khoản 1 Mục 12 Chương I.
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐKTG, bao gồm:
- Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư theo quy định tại Mục 8
Chương I;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, đề
xuất thực hiện dự án theo quy định tại Mục 9 Chương I.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp đê phục vụ
quá trình đánh giá HSĐKTGệ
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐKTG
HSĐKTG của doanh nghiệp được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ
các nội dung sau đây:
a) Có đủ số lượng bản gốc và bản chụp HSĐKTG;
b) Có thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư được đại diện hợp pháp
của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định tại Mục 8 Chương I;
c) Doanh nghiệp bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 9 Chương I.
Doanh nghiệp có HSĐKTG hợp lệ sẽ được xem xét, đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm.
Mục 2. Tiêu chuấn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu
chuấn dưới đây:


BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NẢNG L ự c VÀ KINH NGHIỆM
TT
1

Mô tả
Doanh

Yêu cầu cần
tuân thù

Yêu cầu

thu Doanh thu trung bình trong 03 Phải

10

thỏa

Tài liêu

cần nộp
Mầu 03


bình quân

năm gần nhất so với thời điểm mãn yêu cầu
mời đăng ký tham gia (năm này
2014, 2015 và 2016) tối thiểu
phải đạt 05 ngàn tỷ đồng.

Trong vòng 03 năm gần nhất
so với thời điểm mời đăng ký
tham gia, số lượng dự án tối
thiếu mà doanh nghiệp đã thực
hiện là 01 dự án tương tự:

- về

2

tính chất: Thiết lập hạ
thỏa
Kinh nghiệm tầng viễn thông băng rộng: Phải
của
doanh thiết lập hệ thống truyền dẫn mãn yêu cầu
băng rộng hoặc/và thiết lập này
nghiệp
mạng truy nhập băng rộng cố
định hoặc/và thiết lập mạng
truy nhập băng rộng di động;

Mầu 02

- về

quy mô: Dự án có tổng
mức đầu tư > 70% tổng mức
đầu tư của dự án này.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt/không đạt trên cơ sở nội

dung của Đe xuất thực hiện dự án của doanh nghiệp theo Mau 04 và được thực
hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Yêu cầu cần
tuân thủ

Tài liệu
cần nộp

1

Có phương án triển khai đầy
thỏa
Địa
điểm đủ và đúng các địa điểm đã Phải
triển khai dự được liệt kê trong Danh sách mãn yêu cầu
các xã và các nhiệm vụ thuộc này
án
dự án kèm theo HSMĐKTG.

Mầu 04

2

- Có phương án thiết lập hệ
thống truyền dẫn tới điềm
Phải
thỏa
Quy mô thực triển khai mạng truy nhập
mãn yêu cầu

hiện dự án
băng rộng tại xã có nhiệm vụ
này
thiết lập hệ thống truyền dẫn
băng rộng theo thông tin tại

Mầu 04

TT

Mô tả

Yêu cầu

11


Chương IV.
- Quy mô
mạng truy
mỗi xã tối
theo thông
3

thực hiện thiết lập
nhập băng rộng tại
thiểu bằng quy mô
tin tại Chương IV.
Phải
thỏa

mãn yêu cầu
này

Thời gian bắt
Từ năm 2017 đến hết năm
đầu triển khai
2018.
dự án

Mầu 04

Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Việc đánh giá về giá trên cơ sở nội dung của Đề xuất thực hiện dự án của
doanh nghiệp theo Mau 04 và được thực hiện như sau:
1ế Thực hiện đánh giá kinh phí đề xuất hỗ trợ cho dự án: không vượt quá
mức kinh phí hồ trợ tối đa cho dự án là 77.107.000.000 đồng thì được coi là đạt.
2ề Đối với các doanh nghiệp có kinh phí đề xuất hỗ trợ cho dự án đạt yêu
cầu, tiếp tục đánh giá theo phương pháp giá đánh giá đế lựa chọn doanh nghiệp
có giá dánh giá thấp nhất.
3. Công thức xác định giá đánh giá cụ thê như sau:
Công thức xác dịnh giá đánh giá: Goc; = G - £AG¡, trong đó:
- G = (kinh phí đề xuất hồ trợ ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chinh sai
lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- AGi = giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho ca vòng đời sử
dụng của hàng hóa, dịch vụ và được xác định như sau: AG¡ = Gdt * kị, trong đó:
Gdl là giá trị trung bình kinh phí đề xuất hồ trợ sau hiệu chỉnh, sửa lỗi và giảm
giá của tất cả các doanh nghiệp; kj là các hệ số quy đôiỗ
Các giá trị của AGj được xác định theo các yếu tố bao gồm:
+ Thời gian thực hiện dự án: AG| = Gd(* k| với các giá trị của k| như sau:
TT


Thòi íỉian thuc hiên du’ án
o







k,

1

Thời gian thực hiện dự án trên 15 tháng

0,00

2

Thời gian thực hiện dự án từ 12 tháng đến 15 tháng

0,10

3

Thời gian thực hiện dự án dưới 12 tháng

0,15


12


+ Tham gia lập Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh dự án
được địa phương chấp thuận và có nội dung được phê duyệt tại dự án này:
AG2 = Gdt* k2 với các giá trị của k2 như sau:
TT

Lập

SO’

bộ Tổng mức đầu tư v à thuyết minh dự án

k2

1

Không tham gia lập sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết
minh dự án

0,00

2

Tham gia lập sơ bộ Tống mức đầu tư và thuyết minh
dự án

0,15


+ Kinh phí đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
(Quỹ) theo kế hoạch thu đóng góp tài chính của năm 2016 và 2017 đã được
Bộ TTTT phê duyệt: AG3 = Gdt* k 3 với các giá trị của k 3 như sau:
TT

Đóng góp tài chính vào Quỹ

k3

1

Kế hoạch kinh phí đóng góp vào Quỹ trung bình của 2
năm 2016 và 2017 dưới 77 tỷ đồng.

0,00

2

Kế hoạch kinh phí đóng góp vào Quỹ trung bình của 2
năm 2016 và 2017 từ 77 tỷ đồng trở lên.

0,05

+ Công nghệ, kỹ thuật, tiêu chuẩn mà thiết bị truy nhập cố định băng
rộng hỗ trợ: AG4 = Gdl* k4 với các giá trị của k 4 như sau:
TT
1

Công nghệ, kỹ thuật, tiêu chuẩn
Có khả năng hỗ trợ IPv 6


k4
0,01

13


Chưong III
BIẾU MẢƯ
Doanh nghiệp chuân bị các tài liệu quy định tại Bảng 01 dưới đây:
Bảng 01. Hệ thống mẫu biểu
STT

Biều mẫu áp dụng

Tài liệu
I

1

Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư

Mầu 01

2

Kinh nghiệm của doanh nghiệp

Mầu 02


3

Kê khai năng lực tài chính cùa doanh nghiệp

Mau 03

4

Đe xuất thực hiện dự án

Mầu 04

14


Mẩu 01

THƯ ĐẢNG KÝ THAM GIA LỤ A CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
__________ , n g ày ___ th án g ___ n ăm ___

Kính gửi: Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư (bao
gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời đăng ký tham gia, nếu có), chúng tôi, Doanh
nghiệp
[Ghi tên doanh nghiệp], đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư dự
á n ______ [Ghi tên dự á « /ằ
Chúng tôi gửi Đe xuất dự án kèm theo Thư đăng ký tham gia lựa chọn
Chủ đầu tư trình bày phương án dự kiến thực hiện dự á n ______ [Ghi tên dự
án].

Nếu được lựa chọn làm Chủ đầu tư dự án, chứng tôi cam kết thực hiện dự
á n ______ [Ghi tên dự án] theo những nội dung của Đe xuất thực hiện dự án
trình bày.
Chúng tôi cam kết các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký tham gia này
là chính xác, trung thực.
Hồ sơ đăng ký tham gia này có hiệu lực trong thời g ia n ______ [ghi số
ngày] ngày kể từ n g à y ______ th án g _______ n ă m _______ [ghi ngày hết hạn nộp
HSDKTGJ.
Đại diện họp pháp của doanh nghiệp

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

15


Mẩu 02

KINH NGHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP

Các dự án tương tự do doanh nghiệp thực hiện trong vòng 03 năm gần
nhất so với thời điểm mời đăng ký tham gia.
Doanh nghiệp sử dụng bảng sau đế kê khai cho mỗi dự án tương tự (có
quy mô và tính chất tương tự) như các thông tin được yêu cầu tại Chương IV dự
án này mà doanh nghiệp đã thực hiện.
Tên dự án
Địa điểm thực hiện
Tên chủ đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án
Thời gian thực tế dã thực hiện (nêu rõ từ
ngàv... đến ngày...)

Doanh nghiệp phải gửi kèm theo bản chụp các văn bán, tài liệu liên quan.

16


Mẩu 03

KÊ KHAI NẢNG L Ụ C TÀI CH ÍN H CỦA DOANH N G H IỆP

________ , n g ày ___ th án g ___ năm ___
Tên doanh nghiệp:_________________________ [Ghi tên doanh nghiệp]
A.
Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 03 năm tài chính gần nhất so
với thời điếm mời đăng ký tham gia.
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT

Nội dung

1

Tông tài sản

2

Tông nợ phải trả

3

Tài sản ngắn hạn


4

Tổng nợ ngắn hạn

5

Doanh thu

6

Lợi nhuận trước thuế

7

Lợi nhuận sau thuế

Năm

Năm

Năm

B.
Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà doanh
nghiệp kê khai, doanh nghiệp nộp Báo cáo tài chính được kiểm toán (trường họp
có Báo cáo tài chính hợp nhất thì doanh nghiệp nộp Báo cáo tài chính hợp nhất
được kiếm toán) và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ
khai quyết toán thuế điện tử trong 03 năm tài chính gần nhất so với thời điểm

mời đăng ký tham gia;
2. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm)
về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm tài chính gần nhất so với thời
điếm mời đăng ký tham gia.
Đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

17


Mẩu 04
ĐỀ XUẤT THỤC HIỆN D ự ÁN
__________ , n g ày ___ th án g ___ năm ___
Dự án: [Ghi tên của dự án]
Doanh nghiệp đề xuất dự án: [Ghi tên doanh nghiệp]
NỘI DUNG ĐỀ XƯÁT
1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án;
3. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng
công trình dự án, sản phấm hoặc dịch vụ cung cấp;
4. Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
5ể Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;
6 . Phân tích sơ bộ phương án tài chính của dự án gồm những nội dung: sơ
bộ Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động;

7. Dự kiến sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; ảnh hưởng của dự án
đổi với môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh;
8 . Những nội dung cần thiết khác (nếu cần);


9. Đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án: [Ghi số tiền bằng sổ và chữ],
Bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí xây dựng: [liệt kê chi tiết từng loại chi phí thành phần và chi
phí tương ứng] (nêu có);
- Chi phí thiết bị: [liệt kê chi tiết từng loại chi phí thành phần và chi phí
tương ứng] (nếu có);
- Chi phí quản lý dự án: [liệt kê chi tiết từng loại chi phí thành phân và
chi phí tương ứng] (nêu có);
- Chi phí khác: [liệt kê chi tiết từng loại chỉ phí thành phần và chi phỉ
tương ứng] (nếu có);
- Chi phí dự phòng: [mức dự phòng] (nếu có).
10. Thiết kế sơ bộ của dự án theo quy định tại khoản 2 điều 7 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Đại diện họp pháp của doanh nghiệp
[Ghi tên, chức danh, kỷ tên và đóng dấu]

18


Chương IV
CÁC THÔNG TIN c o BẢN CỦA DỤ ÁN
Chương này cung cấp các thông tin liên quan đến dự án, phục vụ cho việc
lập Đe xuất thực hiện dự án của mỗi doanh nghiệp viễn thông. Các nội dung cơ
bản bao gồm:
1. Giới thiệu chung về dự án
1.1. Tên dự án: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại 13 xã tinh
Cao Bằng, 01 xă tỉnh Bắc Kạn, 14 xã tỉnh Tuyên Quang, 20 xã tỉnh Lai Châu, 16
xã tỉnh Hòa Bình; mạng truy nhập băng rộng cố định và di động tại 19 xã tỉnh
Lào Cai; hạ tầng viễn thông băng rộng tại 21 xã tỉnh Điện Biên, 47 xã tỉnh

Sơn La - Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2020, giai
đoạn 2016-2018.
1.2. Nguồn vốn để thực hiện dự án: Kinh phí của Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg
ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Nội dung hồ trợ: Thiết lập mới hạ tầng viễn thông băng rộng cho 151
xã, trong đó:
- Thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng cho 02 xã;
- Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định cho 149 xã;
- Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 09 xã.
1ệ4. Mức kinh phí hỗ trợ tối đa cho dự án là: 77.107.000.000 đồng.

2. Mô tả SO’ bộ về nội dung dự án
2.1. Muc tiêu
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng, tập trung ưu tiên
vùng sâu, vùng xa nhằm bảo đảm các xã thuộc dự án được kết nối bằng hệ thông
truyền dẫn băng rộng; có mạng truy nhập băng rộng cố định với khả năng cung
cung cấp dịch vụ cho tất cả các cơ quan, tố chức trên địa bàn và cho ít nhất 5%
số hộ gia đình tại địa bàn cấp xã ở miền núi, hải đảo, 10% số hộ gia định tại địa
bàn cấp xã ở đồng bằng; có mạng truy nhập băng rộng di động với khả năng phủ
sóng đáp ứng yêu cầu.
Đẩy nhanh việc phổ cập các dịch vụ viễn thông và Internet đến mọi người
dân trong cả nước, nhằm rút ngắn khoảng cách về sử dụng các dịch vụ viễn
thông và Internet giữa các vùng miền tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế,
xã hội và góp phần đảm bảo an ninh quổc phòng.

19


2.2. Đia điểm

Thiết lập mới hạ tầng viễn thông băng rộng tại 151 xã (có danh sách các
xã và các nhiệm vụ kèm theo), trong đó:
- Tỉnh Cao Bằng: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cổ định cho 13 xã:
Xã Kim Loan, Quang Long, Việt Chu, Cô Ngân, Thái Đức, Bình Lăng, Đoài
Khôn, Thị Ngân, Thái Cường, Trọng Con, Lê Lai, Danh Sỹ, Lê Lợi;
- Tỉnh Bắc Kạn: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định cho 01 xã:
Xã Yên Thượng;
- Tỉnh Tuyên Ọuang: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định cho 14
xã: Xã Minh Khương, Bằng Cốc, Sơn Phú, Khâu Tinh, Thượng Nông, Thượng
Giáp, Ọuý Quân, Tân Mỹ, Bình Nhân, Bình Phú, Linh Phú, Nhân Lý, Tri Phú,
Yên Lập;
- Tỉnh Lào Cai: Thiết lập mạng truy nhập cố định và mạng truy nhập
băng rộng di động cho 19 xã: Xã Sàng Ma Sáo, Dền Thàng, Nậm Pung, Tòng
Sành, Nậm Chảy, Bản Me, Lùng Sui, Lùng Cải, Bản Liền, Phổ Lu, Điện Quan,
Thượng Hà, Kim Sơn, Cam Cọn, Bản Phùng, Nậm Mả, Tân Thượng, Nậm
Chầy, Tân An;
- Tinh Điện Biên: Thiết lập hệ thống truyền dần băng rộng, mạng truy
nhập cố định và mạng truy nhập băng rộng di động cho 21 xã: Xã Tà Lèng, Pá
Mỳ, Nậm Vì, Huổi Lếch, Nậm Nèn, Lao Xả Phình, Nà Tòng, Pú Xi, Mường
Khong, Chiềng Đông, Pá Khoang, Pom Lót, Phu Luông, Pú Hồng, Ảng Tở, Ảng
Nưa, Ảng Cang, Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua, Chà Nưa;
- Tỉnh Sơn La: Thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng, mạng truy nhập
cố định và mạng truy nhập băng rộng di động cho 47 xã: Xã Chiềng Khay,
Chiềng ơ n , Mường Chiên, Mường Sại, Nậm Ét, Chiềng La, Chiềng Ngàm, Liệp
Tè, Mường Bám, Mường Khiêng, Nậm Lầu, Pá Lông, Chiềng Công, Chiềng
Hoa, Mường Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến, Tạ Bú, Chiềng Sại, Hang Chú, Hua
Nhàn, Phiêng Côn, Tạ Khoa, Xín Vàng, Bắc Phong, Suối Bau, Suối Tọ, Chiềng
Khừa, Chiềng Xuân, Mường Men, Tân Xuân, Mường Lụm, Chiềng Dong,
Chiềng Lương, Chiềng Nơi, Tà Hộc, Bó Sinh, Nậm Mằn, Nậm Ty, Pú Bẩu,
Dom Cang, Mường Lèo, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha, Tân Hợp, Pac Ngà;

- Tinh Lai Châu: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định cho 20 xã:
Xã Thu Lũm, Tá Bạ, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Mù Cả, Tà Tổng, Vàng San, Pa Khóa, Mồ
Sì San, Pa Vây Sử, Tông Qua Lìn, Pha Mu, Tà Hừa, Mường Khoa, Tà Mít,
Mường Mô, Nậm Chà, Nậm Manh, Nậm Pì, Trung Chải;

20


- Tỉnh Hoà Bình: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng cổ định cho 16 xã:
Xã Nật Sơn, Lập Chiêng, Tân Dân, Tân Mai, Phúc Sạn, Ba Khan, Cun Pheo,
Thung Khe, Noong Luông, Pù Bin, Chí Đạo, Tự Do, Tân Sơn, Chí Thiện, Bình
Cảng, Bình Chân.
2.3. Quy mô
2.3.1.
Thiết lập mới hệ thống truyền dẫn băng rộng cho 02 xã với tổng
chiều dài 22 km, trong đó;
- Tỉnh Điện Biên: Thiết lập mới hệ thống truyền dẫn băng rộng cho 01 xã
với tống chiều dài 10 km;
- Tỉnh Sơn La: Thiết lập mới hệ thống truyền dẫn băng rộng cho 01 xã
với tổng chiều dài là 12 kmỂ
2.3ệ2. Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho 149 xã với
tổng chiều dài các tuyến là 1.071,1 km, trong đó;
- Tỉnh Cao Bằng: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho
13 xã với tổng chiều dài các tuyển là 28 km;
- Tỉnh Bắc Kạn: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho 01
xã với tống chiều dài các tuyến là 5,4 km;
- Tỉnh Tuyên Quang: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định
cho 14 xã với tổng chiều dài các tuyến là 29,38 km;
- Tỉnh Lào Cai: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cổ định cho 19
xã với tống chiều dài các tuyến là 148,7 km;

- Tỉnh Điện Biên: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho
21 xã với tống chiều dài các tuyến là 78,6 km;
- Tỉnh Sơn La: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho 45
xã với tống chiều dài các tuyến là 483,2 km;
- Tỉnh Lai Châu: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho 20
xã với tổng chiều dài các tuyến là 130,18 km;
- Tỉnh Hoà Bình: Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định cho
16 xã với tổng chiều dài các tuyến là 167,64 km;
2.3.3. Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 09 xã cụ thể với
tông sô trạm là 9 trạm, trong đó:
- Tỉnh Lào Cai: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 01 xã
với tông sô trạm là 01 trạm;
----

21


- Tỉnh Điện Biên: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 01 xã
với tống số trạm là 01 trạm;
- Tỉnh Sơn La: Thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động cho 07 xã
với tống số trạm là 07 trạm;
Nội dung công việc trên từng địa bàn cụ thế như sau:

Tính Cao Bằníỉ
- Xã Kim Loan:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 02 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Quang Long:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài

các tuyến cáp là 1,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Việt Chu:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 2,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bế có sẵn.
- Xã Cô Ngân:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyên cáp là 2,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Thái Đức:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 2,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Bình Lăng:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 02km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo treo trên tuyến cột có sẵn
và trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bế có sẵn.
- Xã Đoài Khôn:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 1,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trông mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.

22


- Xã Thị Ngân:
+ Thiểt lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 02 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.

- Xã Thái Cường:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 03 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Trọng Con:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tống chiều dài
các tuyến cáp là 1,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Lê Lai:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tống chiều dài
các tuyến cáp là 2,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Danh Sỹ:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 1,5 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.
- Xã Lê Lợi:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 03 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn.

Tỉnh Bắc Kạn
- Xã Yên Thượng:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài
các tuyến cáp là 5,4 km, sử dụng cáp quang 24 sợi treo trên tuyến cột có sẵn và
trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bế có sẵn.

Tỉnh Tuyên Quang
- Xã Minh Khương:
+ Thiết lập mới mạng truy nhập băng rộng cố định với tổng chiều dài

các tuyến cáp là 4.8km, sử dụng cáp quang 24/48 sợi treo trên tuyến cột có sẵn
và trồng mới hoặc/và đi ngầm trong cống bể có sẵn;

2.3


×