Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ly 8 t15 16 cn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.68 KB, 8 trang )

Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

Tuần 15 – Tiết 15

Ngày soạn: 17/11/2016
Bài 12: SỰ NỔI

1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm. Nêu được điều kiện nổi của vật
b) Kỉ năng: Làm được TN về sự nổi của vật
c) Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: một cốc thủy tinh to đựng nước; một chiếc đinh; một miếng gỗ nhỏ;
một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nêu vấn đề, vấn đáp , nhóm...
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, ý thức nhận biết được trong thực tế
-Phương tiện : Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK; mô hình tàu ngầm
- Yêu cầu học sinh : Học bài và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS :
SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: Do tiết rồi thực hành
b)Dạy bài mới
Lời vào bài :(5 P)
- GV tổ chức tình huống học tập như SGK.
- Thí nghiệm cho HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong nước.


- Giải thích vì sao quả cân bằng sắt chìm, khúc gỗ nổi.
- Cho biết tàu bằng sắt tuy nặng nhưng vẫn nổi.
- Vậy để cho vật nổi ta cần điều kiện gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm? (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Vật nhúng chìm trong chất - Nhóm thảo luận về kết quả thí I. Khi nào vật nổi, vật chìm?
lỏng chịu tác dụng của những nghiệm và trả lời câu 1.
Nhúng 1 vật vào CL thì
lực nào?
C1: Vật ở trong chất lỏng chịu
P > F: vật chìm
- Hướng dẫn HS thảo luận và tác dụng của 2 lực: Trọng lực –
P = F: vật lơ lửng
nêu kết quả C1, C2.
Lực đẩy. Hai lực này cùng
P < F: vật nổi
phương ngược chiều.
Dv = d l
Lên
bảng
vẽ
mũi
tên
vào
hình.
- Cho HS lên bảng ghi mũi
tên lực thích hợp vào hình Nhóm ghi vào bảng con hình 1.
12.1

C2: P > F: vật chìm.
- Chuẩn xác hoá kết luận.
P = F: vật lơ lửng.
P < F: vật nổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng
(15phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Tiến hành thí nghiệm: thả - Cá nhân tìm hiểu thí nghiệm, II. Độ lớn lực đẩy Acsimet khi
mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm quan sát thí nghiệm.
vật nổi trên mặt thoáng chất
rồi buông tay, cho HS quan
lỏng:
sát và nhận xét.
- Nhóm thảo luận và rút ra kết
- Thông qua thí nghiệm trên luận. Ghi phiếu học tập, ghi Công thức:
HS thảo luận và trả lời các câu bảng con.
hỏi C3, C4, C5.
C3:
Dạy lớp 82

1


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8


- Nhắc lại công thức:
Pvât = dvật . Vvật.

C4: Do trọng lượng riêng của
FA = d . V
gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng
của nước.
V: thể tích phần vật chìm trong
C5: B
chất lỏng (m3).
- HS làm thí nghiệm kiểm d :TLR của chất lỏng (N/m3)
có công cơ học.
chứng.
- Thả trứng vào nước, quan sát.
- Cho muối vào nước, khuấy
đều, quan sát và giải thích hiện
tượng.
* TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:
- Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Acsimet:
- Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì
nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu
nhẹ hơn nước lên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan oxi vào nước vì vậy
sinh vật không lấy được oxi sẽ bị chết.
Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải
rất lớn (các khí thải NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S…) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu
hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi
trường và sức khỏe con người.
- Biện pháp GDMT:
+ Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không

khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói…).
+ Hạn chế khí thải độc hại.
+ Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi
gặp sự cố tràn dầu.
c) Củng cố - luyện tập (3p):- Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài. Viết, hiểu công thức tính độ
lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi.
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C6, C7, C8, C9.
* Vật nổi khi:
dvật < dch lỏng
* Vật lơ lửng khi:
dvật = dch lỏng
* Vật chìm khi:
dvật > dch lỏng
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Học và hiểu phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 9 SBT.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài “Công cơ học” và biết được khi nào có công cơ học.
e) Bổ sung:
Tuần 16 – Tiết 16

Ngày soạn: 23/11/2016
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC

1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
b) Kỉ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
c) Thái độ : Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
Dạy lớp 82


2


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nêu vấn đề, vấn đáp , nhóm...
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, ý thức nhận biết được các dạng áp suất trong thực tế.
-Phương tiện : con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất làm việc.
- Yêu cầu học sinh : Học bài và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: trả lời ghi nhớ bài 12
b)Dạy bài mới
Lời vào bài :(5 P)
- Gọi HS đọc nội dung phần mở đầu.
- GV: Để hiểu thế nào là công cơ học, chúng ta xét phần I.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS - HS quan sát tranh và I. Khi nào có công cơ học?
quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK.

đọc nội dung nhận xét 1. Nhận xét
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe trong SGK.
2. Kết luận (nd1,2)
có chuyển dời không?
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ? Quả tạ có di
trong TH có lực td vào vật và
chuyển không?
làm vật chuyển dời.
- GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò
- Công cơ học phụ thuộc vào hai
thực hiện công cơ học.
yếu tố:
- Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công.
* Lực tác dụng vào vật
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 - HS thực hiện lệnh * QĐ vật chuyển dịch
và cử đại diện trả lời trong 2 phút.
C1, C2, trả lời và ghi
- Chuẩn bị bài “Định luật về công”.
kết quả.
2. Kết luận: HS ghi
kết luận vào vở.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về công cơ học (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm HS làm việc theo 3. Vận dụng: (SGK)
thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai)
nhóm, cử đại diện trả C3: a,c,d
lời C3, C4.

- GV xác định câu trả lời đúng:
C4: d) Trọng lực của qủa
C3: a, c, d.
bưởi
C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa
a) Lực kéo của đầu tàu hỏa
Lực hút của trái đất
c) lực kéo của người
Lực kéo của người công nhân.
GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?
- Chuẩn bị bài “Định luật về công”.
Hoạt động 3: GV thông báo kiến thức mới: Công thức tính công (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV thông báo công thức tính công A, giải - HS ghi: Khi có một lực II. Công thức tính công:
thích các đại lượng trong công thức và đơn vị F tác dụng vào vật làm 1. Công thức:
công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học. vật chuyển dời một
quãng đường s theo
A = F.s
- GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý:
A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực thì công
của lực F:
phương của lực tác dụng vào vật.
Trong đó:
A= F.s
Dạy lớp 82

3



Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của
lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên.
+ Vật chuyển dời theo phương vuông góc với
phương của lực thì công của lực đó bằng
không.

A (J), F (N), s (m)

A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
1J = 1N.1m

Hoạt động 4: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Vận dụng (SGK/P47)
- GV lần lượt nêu C5, C6, - HS làm việc cá nhân, giải các C5: công của lực kéo của đầu tàu
C7 và phân tích nội dung để C5, C6, C7.
A = F.s = 5000 . 1000

HS trả lời.
A = 5000000J = 5000KJ
C6: A = Fs = 20.6 = 120 (J)
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng
vuông góc với phương CĐ của vật, nên
không có công cơ học của trọng lực.
* TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:
- Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường di chuyển.
- Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và
máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di
chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông
nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện tham gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô
ích đồng thời xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại.
- Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc
giao thông nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.
c) Củng cố - luyện tập (3p)
+ Khi nào thì có công cơ học?
+ Công thức tính công cơ học? Đơn vị tính công?
+ Công cơ học phụ thuộc 2 yếu tố nào?
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học.
Dặn dò:
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
việc chuẩn bị cho tiết học sau: “học thuộc lòng nội dung ghi nhớ”.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài “Định luật về công”.
e) Bổ sung:

Tuần 17 – Tiết 17

Ngày soạn: 30/11/2016

ÔN TẬP HK 1

1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ
đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực
ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
b. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích
Dạy lớp 82

4


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.
c. Thái độ : Say mê tìm tòi, yêu thích môn học .
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: ôn tập trước ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nêu vấn đề, vấn đáp , nhóm...
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc.
-Phương tiện : Hệ thống lại kiến thức trọng tâm qua từng bài học và bài tập vận dụng.
- Yêu cầu học sinh : Học bài và làm câu hỏi SGK , bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK .
3) Tiến trình bài dạy (40 p)
a) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

b)Dạy bài mới
Lời vào bài :(5 P)
- Gọi HS đọc nội dung phần mở đầu.
- GV: Để hiểu thế nào là công cơ học, chúng ta xét phần I.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT
NỘI DUNG
ĐỘNG HS
s
Câu 1: Nêu công thức tính vận tốc TL theo HD
Đáp án: Công thức: vTB = ,
trung bình của một vật chuyển của GV
t
động. Nêu rõ tên và đơn vị của
Trong đó: vTB : Vận tốc trung bình (km/h hoặc m/s)
từng đại lượng có mặt trong công
s: Quãng đường đi được (km hoặc m)
thức.
t: Thời gian để đi hết quãng đường đó (h hoặc s)
Câu 2: Kỉ lục thế giới về chạy
Đáp án:
100m do VĐV người Jamaica đạt
a) Chuyển động không đều;
được là 9,58 giây.
s 100
v
=
=
≈ 10, 44(m / s )
b)

TB
a) Chuyển động của vận động
t 9,58
viên này trong cuộc đua là đều hay
không đều?
b) Tính vận tốc trung bình của
vận động viên này.
Đáp án Quãng đường đoàn tàu chạy trong 4 giờ:
Bài 3: Một đoàn tàu chạy trong 10
s1 = v1.t1 = 60.4 = 240 (km)
giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với
Quãng đường đoàn tàu chạy trong 6giờ:
vận tốc trung bình bằng 60km/h;
s2 = v2.t2 = 50.6 = 300 (km)
trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với
Tổng quãng đường đoàn tàu chạy:
vận tốc trung bình bằng 50km/h
s = s1+ s2 = 540 (km)
.Tìm vận tốc trung bình của đoàn
Vận tốc trung bình của người đó trong suốt thời
tàu trong suốt thời gian chuyển
gian chuyện động là:
động trên.
s1 + s2
= 54 (km/h)
vtb=
t1 + t2
Đáp án:
Câu 4: Một người đi xe đạp xuống
100 hết 25s.

một cái dốc dài s1100m
vtb1 = =
= 4(m / s)
Xuống hết dốc,
xe
t1 lăn25tiếp đoạn
đường dài 50m trong 20s rồi dừng
s
50
hẳn. Tính vận
vtb 2 tốc
= 2trung
= bình
= 2,5(của
m / s)
t2 quãng
20 đường
người đi xe trên mỗi
và trên cả quãng đường.
s + s 100 + 50
vtb = 1 2 =
≈ 3,33(m / s)
F
Câu 5: Nêu công
t1thức
+ s2 tính25áp+ suất
20
Đáp án: Công thức: p =
,
chất rắn. Nêu rõ tên và đơn vị của

S
từng đại lượng có mặt trong công
Trong đó: p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa)
thức.
F: Áp lực (N)
Dạy lớp 82

5


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

S: Diện tích mặt bị ép (m2)
Câu 6: Một vật tác dụng lên mặt
sàn một áp suất 17 000 N/m 2. Diện
tích của bàn chân tiếp xúc với mặt
sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và
khối lượng của người đó.
Câu 7: a) Để tăng áp suất ta phải
làm gì?
b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất
khi sử dụng dao trong gia đình em.
Bài 8: Một người có khối lượng 60
kg, diện tích của cả 2 bàn chân là
6dm2. Tính áp suất của người này
lên trên mặt đất.Theo em, người đó

phải làm gì để áp suất nói trên
được tăng lên gấp đôi.

Câu 9: Nêu công thức tính áp suất
chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của
từng đại lượng có mặt trong công
thức.
Câu 10: Tại sao khi lặn xuống
biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu áp suất lớn?
Câu 11: Một thùng cao 1,2m đựng
đầy nước. Tính áp suất của nưới
lên đáy thùng và lên một điểm cách
đáy thùng 0,4m (biết trọng lượng
riêng của nước là 10 000N/m3).
Câu 12: (Nâng cao) Vì sao các vận
động viên nhảy xa phải chạy lấy đà
rồi mới nhảy mà không đứng tại
chổ để nhảy?
Câu 13: Nêu công thức tính lực
đẩy acsimet lên một vật nhúng
chìm trong chất lỏng. Nêu rõ tên và
đơn vị của từng đại lượng có mặt
trong công thức.
Câu 14: Hai thỏi đồng có cùng thể
tích, một thỏi nhúng chìm trong
nước, một thỏi nhúng chìm trong
dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-simét lớn hơn?
Câu 15: Một khúc gỗ có thể tích là
0.05m3 được nhúng chìm trong

nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét lên
khúc gỗ, biết rằng trọng lượng
riêng của nước là 10 000N/m3.
Câu 16: Hãy nêu điều kiện để vật
nổi, vật chìm, vật lơ lững?
Dạy lớp 82

Đáp án:
- Trọng lượng của người đó: P = p.S = 17
000.0,03 = 510 (N)
P
- Khối lượng của người ấy: m =
= 51 (kg)
10
Đáp án: a)Để tăng áp suất ta phải tăng áp lực
hoặc giảm diện tích bị ép (hoặc cùng lúc cả hai).
b)Để tăng áp suất của dao ta cần tăng áp lực hoặc
là mài mỏng lưỡi dao.
Đáp án P = 10m = 60.10 = 600(N) ; S = 6 (dm2) =
F
600
=
= 10000 N / m2
6.10-2 (m2) ; P =
S 6.10−2
Để áp suất trên tăng gấp đôi, người đó có thể
thực hiện 1 trong 2 cách sau:
+ Đứng bằng 2 chân và mang thêm một vật
nặng có khối lượng 60kg (tăng áp lực lên 2 lần )
+ Đứng bằng một chân (giảm diện tích mặt bị

ép đi 2 lần)
Đáp án: CT: p = d.h , trong đó: p là áp suất ở đáy
cột chất lỏng ( Pa)
d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: Là chiều cao của cột chất lỏng (m)
Đáp án: Vì khi lặn sâu xuống biển thì áp suất chất
lỏng gây nên đến hàng nghìn N/m 2, người thợ lặn
không mặc bộ đồ lặn chịu áp suất lớn thì không thể
chịu nổi áp suất này.
Đáp án: p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 (N/m2)
P2 = d.h2 = 10 000.(1,2 – 0,4) = 8 000
2
(N/m )
Đáp án: Vì khoảng không vũ trụ không có không
khí, áp suất bên ngoài khoảng không rất nhỏ so với
áp suất trong cơ thể. Vì thế, những nơi da non dễ bị
rách ra, phải mặc bộ áo giáp để bảo vệ cơ thể.
Đáp án: Công thức: FA = d.V
Trong đó: FA là lực đẩy acsimet (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m3)
Đáp án: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-simét lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn
trọng lượng riêng của dầu (do cùng thể tích).
Đáp án:FA = d.V = 10 000.0,05=500N

Đáp án: Với P là trọng lượng của vật, nhúng chìm
trong chất lỏng FA là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng

6



Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Câu 17: Một chiếc sà lan nổi trên
mặt nước và thể tích phần ngập
trong nước của sà lan là 4m3. Xác
định trọng lượng của sà lan biết
trọng lượng riêng của nước là 10
000N/m3.
Câu 18:
a) Khi nào có công cơ học?
b) Nêu công thức tính công cơ
học. Nêu rõ tên và đơn vị của từng
đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 19: Hãy phát biểu định luật về
công.
Câu 20: a) Có mấy loại lực ma sát,
đó là những loại nào? Các loại lực
ma sát có chung đặc điểm gì?
b) Hãy nêu hai ví dụ về
lực ma sát có lợi, hai ví dụ về lực
ma sát có hại.
Câu 21: (GDMT) Trong quá trình
lưu thông của các phương tiện giao
thông đường bộ, ma sát giữa bánh
xe và mặt đường, giữa các bộ phận
cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh
xe và vành bánh xe sẽ gây tác hại

gì cho môi trường? Hãy nêu biện
pháp khắc phục tình trạng trên.
Câu 22: Đánh bắt cá bằng chất nổ
gây ảnh hưởng gì đối với môi
trường? Nêu biện pháp khắc phục
tình trạng trên.

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

lên vật, thì nếu:
+) P > FA thì vật sẽ chìm xuống;
+) P = FA thì vật sẽ lơ lững trong chất lỏng;
+) P < FA thì vật sẽ nổi lên.
Đáp án: Vì sà lan đang nổi trên mặt nước nên
trọng lượng của sà lan bằng độ lớn của lực đẩy Ácsi-met tác dụng lên sà lan.
P = FA = d.V = 10 000.4 = 40 000N.
Đáp án: a) Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật làm cho vật chuyển dời.
b) Công thức: A = F.s, trong đó: A: Công
của lực F (Nm hoặc J)
F: là lực tác dụng vào vật (N)
s: là quãng đường vật dịch chuyển. (m)
Đáp án: Định luật về công: Không có một máy cơ
đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao
nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường
đi và ngược lại.
Đáp án: a)Có ba loại lực ma sát thường gặp: lực
ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ. Có
chung đặc điểm: cản trở chuyển động của vật.

b)HS tự nêu ví dụ.
Đáp án: Khi xuất hiện các loại ma sát trên sẽ làm
phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại.
Các bụi này gây tác hại to lớn đến môi trường: Ảnh
hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của
sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.
*) Biện pháp khác phục: Cần giảm số phương tiện
lưu thông trên đường và cấm các phương tiện cũ
nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện
lưu thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải
và an toàn đối với môi trường.
Đáp án:
*Tác hại: Đánh bắt cá bằng chất nổ sẽ gây ra
một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi
phương gây tác động lớn đến các sinh vật sinh
sống trong đó. Dưới tác động này hầu hết các sinh
vật đều bị chết, gây nên sự hủy diệt sinh vật, ô
nhiễm môi trường sinh thái.
*Biện pháp:
-Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất
nổ để đánh bắt cá.
-Phải có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt
cá này.

c) Củng cố - luyện tập (3p)
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học.
Dặn dò:
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
ôn tập tiết sau thi hk 1
e) Bổ sung:

Dạy lớp 82

7


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Tuần:
Tiết:

18
18

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:

KIỂM TRAHỌC KỲ I

Dạy lớp 82

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×