Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ly 8 t7, t8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.97 KB, 5 trang )

Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

Tuần 7 – Tiết 7

Ngày soạn: 21/9/2016
Bài 7: ÁP SUẤT

1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất; Viết công thức tính áp suất,
nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
b) Kĩ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
c) Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . .
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại áp suất trong thực tế
-Phương tiện: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 7 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu TK. + HS: SGK.
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 6?
Lấy ví dụ chứng tỏ Fms có ích, có hại và cách làm tăng (giảm) ma sát.
b) Dạy bài mới (36p):
Lời vào bài (03p): GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (8 phút)
Hoạt động của GV


GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK.
GV thông báo khái nịêm áp lực.
Ghi bảng: Áp lực là gì?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1.
GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời
sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép)

Hoạt động của HS
Nội dung chính
HS:Đọc SGK,quansáthình I.Áp lực là gì?
7.2
Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bị ép.
HS: ghi khái niệm
HS: (hoạt động cá nhân)
HS: thảo luận lớp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8p)
Nội dung chính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Quan sát và dự đoán:
II. Áp suất:
GV hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các HS: thảo luận lớp.
1. Tác dụng của áp
ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào
lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và HS: thảo luận nhóm, những yếu tố nào?
diện tích bị ép (S)

a) Thí nghiệm:
thống nhất toàn lớp.
Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích HS: làm thí nghiệm, ghi (H7.4)
thí nghiệm, phương án thí nghiệm (h 7.4). kết quả theo nhóm lên
bảng 7.1 (đã kẻ sẵn).
GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí HS: tự ghi kết luận vào b) Kết luận: (SGK)
nghiệm và nêu kết luận (câu 3)
vở.
Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính (8 phút)
Nội dung chính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dạy lớp 82

1


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

GV thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ
thuận với F, tỉ lệ nghịch với S.
GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu.
Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức.

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8


HS: Ghi khái niệm
vào vở.
HS: Ghi vở.

HS: làm việc cá
F = p.S
nhân.
F
F
⇒
p=
Ghi bảng: p =
S
S
HS: Làm việc cá
S = F / p
nhân,
thảo
luận
p: áp suất (N/m2; N/cm2)
nhóm, lớp.
F: áp lực (N)
HS: làm việc cá nhân
S: diện tích (m2; cm2)
và trả lời câu hỏi đã
GV giới thiệu đơn vị như SGK.
đặt ra ở phần mở bài.
GV cho HS làm bài tập áp dụng với F =
HS: ghi bài tập về
5N.

nhà vào vở.
S1 = 50cm2, S2 = 10cm2. Tính p1, p2.

II. Áp suất:
2. Áp suất:
a) Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vị diện
tích bị ép.
b)Công thức:
c) Đơn Vị F: Áp lực
(N)S: diện tích bị ép
(m2)
P: áp suất (N/ m2)
Đơn vị áp suất (N/ m2)
còn gọi là Paxoan (pa0:
1pa = 1N/ m2

Hoạt động 4: Vận dụng ( 9 phút)
H Đ của GV
H Đ HS
Nội dung chính
GV: Yêu cầu HS HS làm C4, III. Vận dụng: C4:
làm C4 (chú ý c5
-Giữ nguyên S, khi F tăng(giảm)thì p cũng tăng(giảm) ⇒ p~ F
khai thác công
1
-Giữ nguyênF,khiStăng(giảm)thìngượclại p giảm(tăng) ⇒ p~
thức)
S

GV: Yêu cầu HS
- Giảm áp suất: Móng nhà làm to ít bị lún, bánh xích xe tăng to đi qua
làm C5.
được đầm lầy, …
- Tăng áp suất: Lưỡi dao mỏng dễ thái, mũi đinh nhọn dễ đóng vào
tường, …
C5: Cho biết: P1= 340 000N ; P2 = 20 000N
S1 = 1,5m2
; S2 = 250 cm2 = 0,025 m2
Giải: Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm ngang là
P 340000 N
p1 = 1 =
≈ 226666,7 N / m 2
S1
1,5m 2
P
20000 N
p2 = 2 =
= 800000 N / m 2 Ta thấy p2 >p1
2
S 2 0,025m
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:
- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí
thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính
mạng công nhân.
- Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao
động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn…)

c) Củng cố - luyện tập (03p): Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): về nhà học bài và làm các bài tập 7.1 → 7.6
trong SBT.
e) Bổ sung:

Dạy lớp 82

2


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

Tuần 8 – Tiết 8
Ngày soạn: 28/9/2016
Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU (tiết 1)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng; Nếu
được công thức tính áp suất chất lỏng.
b) Kĩ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
c) Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . .
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại áp suất trong thực tế
-Phương tiện: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao

su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy; một bình thông nhau.
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu TK. + HS: SGK.
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 7.
b) Dạy bài mới (36p):
Lời vào bài (03p): Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì? Tại sao
người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có
nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không?
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (11 phút)
Nội dung chính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhắc lại về áp suất của vật
I. Sự tồn tại của áp suất
rắn tác dụng lên mặt bàn
trong lòng chất lỏng
nằm ngang (hình 8.2) theo
1)Thí nghiệm:
phương của trọng lực.
C1: Màng cao su ở đáy và
- Với chất lỏng thì sao? Khi - Thảo luận nhóm đưa ra dự thành bình đều biến dạng →
đổ chất lỏng vào bình thì đoán (Màng cao su ở đáy biến chất lỏng gây ra áp suất lên cả
chất lỏng có gây áp suất lên dạng, phồng lên)
đáy và thành bình.
bình không? Và lên phần
C2: Chất lỏng gây ra áp suất
nào của bình?
theo nhiều phương, khác với
- Các em làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí chất rắn chỉ theo phương của

(hình 8.3) để kiểm tra dự
trọng lực.
nghiệm thảo luận
đoán và trả lời C1, C2.
- Dự đoán:
- Giới thiệu dụng cụ thí
+ Có, theo phương thẳng đứng
nghiệm
và phương ngang.
- Mục đích thí nghiệm: C1. các màng cao su biến + Không.
Kiểm tra xem chất lỏng có dạng. Chứng tỏ chất lỏng gây
gây ra áp suất như chất rắn P lên đáy bình và thành bình
C2 : CL P theo mọi
không?
phương.
Dạy lớp 82

3


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (9 phút)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

chính

- Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành
bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong
lòng nó không? Và theo những phương
nào?
- Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (hình 8.4)
- Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất
trong lòng chất lỏng.
- Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi
nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu
buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D?
- Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện
nhóm cho biết kết quả thí nghiệm.
- Trả lời C3.

- Đĩa bị rơi.
2)
Thí
- Đĩa không rời, tách rời khi nghiệm 2:
quay.
- Các nhóm làm thí nghiệm,
thảo luận.
3) Kết luận:
(SGK)

- Trong mọi trường hợp
đĩa D không rời khỏi C3: CL gây
đáy.

ra
theo
phương lên
các vật trong
lòng nước.
C3: Chất lỏng tác dụng áp C4: (1) thành,
suất lên các vật đặt trong nó (2) đáy, (3)
trong lòng
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí và theo nhiều hướng.
nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở 3. Kết luận:
C4.
(1): Đáy bình; (2): thành
bình; (3) ở trong lòng chất
lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất (5 phút)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
chính

- Yêu cầu: 1 HS nhắc lại công thức tính áp
suất (tên gọi của các đại lượng có mặt trong
công thức)
- Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình
8.5), có diện tích đáy S, chiều cao h.
- Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng?
- Dựa vào kết quả tìm được của p hãy tính
áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình?
- Công thức mà các em vừa tìm được chính
là công thức tính áp suất trong chất lỏng.

- Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu h A,
hãy tính áp suất tại A.
- Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ
sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp
Dạy lớp 82

II.
Công
thức tíanh
áp suất chất
lỏng.
P = dh
- 1 ý kiến: P = d.V = d.s.h
P: áp suất ở
đáy cột CL
P
p = = d .h
(N/m2)
S
d: TLR của
→ p = d.h
CL (N/m2)
. p: áp suất (Pa hay N/m2)
. d: Trọng lượng riêng của h: chiều cao
cột CL (m)
chất lỏng (N/m3)
p=


F
S

. h: độ sâu tính từ mặt thoáng
(m)
. pA = d.hA
Bằng nhau.
4


Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc
Năm học 2016 – 2017

Giáo viên: Ngô Văn Hùng
Gíao án: Vật lý 8

suất tại 2 điểm đó thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
chính

- Giới thiệu bình thông nhau.
- Các nhóm thảo luận đưa III. Bình
- Khi đổ nước vào nhóm A của bình thông ra dự đoán. Hình 8.6c vì pA = thông nhau:
nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước pB
trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c (hình → độ cao của các cột nước
8.6)

phía trên A và B bằng nhau.
Kết luận
Các nhóm làm thí nghiệm, (SGK)
- Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra thảo luận và báo cáo kết quả:
hình 8.6.c
dự đoán.
- Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào Kết luận: .. cùng..
chỗ trống của kết luận.
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:
- Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi
phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác
dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác
dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Biện pháp:+Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
c) Củng cố - luyện tập (03p):- Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt các câu C6, C7, C8 và trả lời.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Giao C9 về nhà.Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ.Yêu cầu HS làm bT 8.1.Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài
tập còn lại trong sách bT. Nhận xét tiết học.
e) Bổ sung:

Dạy lớp 82

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×