Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de khao sat lan 4 hoa hoc khoi 10 thpt chuyen vinh phuc 27043

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.83 KB, 3 trang )

Onthionline.net
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 4 NĂM HỌC 2012-2013

MÔN HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài phút)

Mã đề thi 170

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl 2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến
hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí:
A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng.
B. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
C. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI.
Câu 2: Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3
(7), AgNO3 (8), MnO2(9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất
A. (1), (2).
B. (3), (4),.
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Câu 3: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy
tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 3.


Câu 4: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO 3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ
khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 17,8. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A. 14 : 25
B. 11 : 28
C. 25 : 7
D. 28 : 15
Câu 5: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào
385,400g nước ta thu được dung dịch A . Lấy 50,000g dung dịch A tác dụng với dung dịch
AgNO3 thu được 7,175g kết tủa. hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 33,33%.
B. 45%.
C. 50%.
D. 66,67%.
121
123
Câu 6: Sb chứa 2 đồng vị chính Sb và Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75.
% khối lượng của đồng vị 121 Sb trong Sb2O3 (MO=16) là:
A. 51,89
B. 52,2
C. 26,1
D. 62,5
Câu 7: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kỳ, tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân của hai nguyên tử tương ứng là 25 ( Z X < ZY). So sánh tính kim loại và bán kính nguyên
tử của X và Y ta có:
A. Tính kim loại của X < Y, RX > RY
B. Tính kim loại của X > Y, RX > RY
C. Tính kim loại của X > Y, RX < RY
D. Tính kim loại của X < Y, RX < RY
Câu 8: Cho H (Z=1), N (Z=7), O (Z=8). Trong phân tử HNO 3, tổng số cặp electron lớp ngoài
cùng không tham gia liên kết của 5 nguyên tử là:

A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 9.
Câu 9: Cho các phản ứng:
(a) Zn + HCl (loãng)
(b) Fe3O4 + H2SO4 (loãng)
(c) KClO3 + HCl (đặc)
(d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng)

(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 2.
Câu 10: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X <
Trang 1/3 - Mã đề thi 170


Onthionline.net

ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%.
B. 58,2%.
C. 47,2%.

D. 41,8%.
Câu 11: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây:
A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu.
C. H2, H2O, NaBr, Na.
D. H2O, Fe, N2,
Al.
Câu 12: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) 
→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất của các chất để phản ứng cân bằng các nguyên tố là
A. 30
B. 38
C. 46
D. 50
Câu 13: S có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy
A. Fe, Cu, H2SO4 đặc, KClO3, O3.
B. Fe, Cu, H2SO4 đặc, KClO3 , H2SO4 loãng.
C. Fe, Al , KClO3 , H2S, MgO.
D. Fe, Cu, O2 , Au, H2 .
Câu 14: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8g magiê
và 8,1g nhôm tạo ra 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. % thể tích của oxi
và clo trong hỗn hợp A là
A. 26,5% và 73,5%. B. 44,44% và 55,56%.
C. 45% và 55%. D.
25% và 75%.
Câu 15: Để hoà tan một mẩu kẽm trong dung dịch HCl ở 20 0C cần 27 phút. Cũng mẩu kẽm đó
tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 400C trong 3 phút. Để hoà tan hết mẫu kẽm đó trong axit
nói trên ở 450C thì cần bao nhiêu thời gian?
A. 60,00 giây
B. 44,36 giây

C. 34,64
D. 103,92 giây
Câu 16: Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 3,38 g oleum nói trên pha thành
100ml dung dịch A . Để trung hoà 50ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch
NaOH 0,2M. Giá trị của n là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết
hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,32.
C. 3,78.
D. 2,22.
Câu 18: Cho cân bằng sau: 3A(k) ⇄ 2B(k) + D(r). Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, tỉ khối hơi
của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
ứng nghịch.
B. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
ứng nghịch.
C. Phản ứng thuận là thu nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
ứng thuận.
D. Phản ứng thuận là toả nhiệt; khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản
ứng thuận.
Câu 19: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4 K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.
B. CaOCl2.

C. MnO2.
D. K2Cr2O7.
Câu 20: Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho
tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
CuSO4 10% (d = 1,2 g /ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung
dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là
Trang 2/3 - Mã đề thi 170


Onthionline.net

A. 700ml.
B. 800ml.
C. 500ml.
D. 600ml.
Câu 21: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào
phân lớp 4s ?
A. 2.
B. 3.
C. 9.
D. 12.
Câu 22: Có các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg 2+, Na+, F-, Na, K.
4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái
sang phải là K, Mg, Si,
5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z

= 14). Số nhận định đúng:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn một hh gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào một lượng dư
H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, H2O và SO2. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ
KMnO4 thu được 2,28 lít dd Y. Nồng độ mol của axit trong dd Y là:
A. 0,01M
B. 0,02M
C. 0,05M
D. 0,12 M
Câu 24: Cho các chất sau: FeBr 3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl, CaF2, CaC2. Axit
H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 25: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy
tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 3/3 - Mã đề thi 170




×