Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi hkii vat ly khoi 6 co dap an 4676

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.87 KB, 2 trang )

onthionline.net
Trường PTCS Nhơn Châu
Họ và tên:……………………………
Lớp : …… - Ngày thi: … ./… /2011

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI: VẬT LÍ 6
Thời gian. 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Chữ ký giám thị. ………………………………
Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Mã phách. …………………………
Chữ ký giám khảo

Mã phách

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm).
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Trọng lượng của vật tăng.
C. Thể tích của vật tăng
B. Khối lượng của vật tăng.
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng không đổi.
B. Thể tích của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 3: Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì:
A. Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.
B. Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm bóng phồng lên.
C. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu,
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 4 : Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào trong các cách
sau đây?
A. Hơ nóng nút.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
B. Hơ nóng cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 5: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai
thanh ray?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng ?
A. Rắn, lỏng, khí.
C. Khí, rắn, lỏng
B. Rắn, khí, lỏng.
D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 7 :Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy ? (Nhiệt
độ của băng phiến đang nóng chảy là 800C).
A. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế y tế.
D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu8: Trong các hiện tương sau đây, hiện tương nào không liên quan đến sự nóng chảy.
A. Bỏ cục đá lạnh vào một cốc nước.

C. Đốt ngọn nến.
B. Đúc chuông đồng.
D. Đốt ngọn đèn dầu.
II/ Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Chất rắn nở vì nhiệt …………………chất lỏng. Chất khí nở vì nhiệt ……………… chất lỏng.
- Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của …………………………là 00C, của ……………… là 1000C.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Tính xem 350C ứng với bao nhiêu 0F ?
Câu 10: (3 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích là 1000cm 3
ở nhiệt độ O0C. Khi đun nóng hai bình lên đến nhiệt độ 60 0C, thì thể tích của nước đo được
là 1,017 lít, thể tích của rượu đo được là 1,064 lít.
Tính độ tăng thể tích của nước và rượu? Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?


onthionline.net
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm):
I/ Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu
Đáp án

1
C

2
D

3

B

4
B

5
C

6
A

7
C

II/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
- Ít hơn
(0.25đ)nhiều hơn (0.25đ)
- Nước đá đang tan (0.25đ) Hơi nươc đang sôi (0.25đ)
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 9.
Ta có: 350C = 00C + 350C
= 320F + ( 35 X 1,80F)
= 320F + 630F
= 950F
Vậy 350C ứng với 950F

8
D

(0.5đ)

(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)

Câu 10:
1,017 lít = 1017 cm3
1,064 lít = 1064 cm3
Độ tăng thể tích của nước là: 1017 - 1000 = 17(cm3)
Độ tăng thể tích của rượu là: 1064 - 1000 = 64(cm3)
Vậy:
Chất rượu nở vì nhiệt nhiều hơn nước

(0,5đ)
(0,5 đ)
(0,75 đ)
(0,75đ)
(0,5đ)



×