Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de va dap an de thi lai vat ly 10 58777

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.92 KB, 2 trang )

onthionline.net

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ……..
TRƯỜNG THPT ……..

ĐỂ THI LẠI NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Vật Lý 10 - Cơ bản
Thời gian: 45 Phút

Họ và tên:………………………………….
Lớp: 10………
Câu 1:
a. Phát biểu định luật I Niu-tơn? Quán tính là gì?
b. Ta đang đi xe đạp. Khi ta ngừng đạp, tại sao xe vẫn chạy thêm một quãng
đường nữa rồi mới dừng lại?
Câu 2:
Một người lái xe đưa hàng chạy trên một đường thẳng với vận tốc
36km/h, đi được 18 km và khi đó còn cách nơi giao hàng 2 km thì xe hết xăng.
Người đó phải xuống mang hàng đi bộ 12 phút nữa mới tới nơi. Hỏi vận tốc
trung bình của người đó kể từ lúc khởi hành đến lúc đến đích là bao nhiêu?
Câu 3:
Một vật A có khối lượng mA, chuyển động với vận tốc 5m/s, đến va chạm
với một vật B khối lượng mB đang nằm yên. Sau va chạm, hai vật cùng chuyển
động về phía trước và vận tốc của B lúc này gấp 4 lần vận tốc của A. Xác định
vận tốc của A và B sau va chạm, cho biết tỉ số khối lượng của hai vật là 6, bỏ qua
ma sát.
Câu 4:
Một lượng khí được nén đẳng nhiệt: Thể tích giảm 10l thì áp suất tăng
0,5at. Tính áp suất lúc đầu biết thể tích lúc đó là 40l.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI VẬT LÝ 10 - CƠ BẢN NĂM HỌC 2010-2011




onthionline.net

NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Nội dung định luật I Niu-tơn.

Định nghĩa quán tính.
b. Khi ngừng đạp xe, nhưng do có quán tính nên xe có xu
Câu 1 hướng tiếp
(2 đ) tục chuyển động thẳng đều. Xe chuyển động chậm dần rồi dừng

lại
sau một quãng đường nào đó là do ma sát cản trở chuyển động.
s

18

1
Thời gian từ lúc khởi hành đến lúc hết xăng: t1 = v = 36 = 0,5 ( h )
1
Thời gian đi bộ: t2=12 phút = 0,2(h)

Câu 2 Tổng thời gian chuyển động: t = t1 + t2 = 0,5 + 0, 2 = 0, 7 ( h )
(3 đ) Tổng quãng đường đã đi: s = s1 + s2 = 18 + 2 = 20 (km)
s

20


Vận tốc trung bình: Vtb = t = 0, 7 = 28,5 ( km / h )

3

Áp dụng ĐLBT động lượng: Pt = Ps suy ra: vA = 3 m/s và vB =
12m/s
Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

p2 p1 p2 − p1
=
=
V1 V2 V1 − V2
Câu 4
p2 − p1
0,5
(3 đ)
Suy ra: p1 = V − V .V2 = 10 .30 = 1,5 ( at )
1
2

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


Động lượng trước va chạm: Pt = mA.vA = 5mA
Câu 3 Động lượng sau va chạm: Ps = mA.v’A + mB.vB
(2 đ)
5v A'
P

=
Theo bài ra: mA = 6mB và vB = 4vA suy ra: s

p1.V1 = p2 .V2 ⇔

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ





×