Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu thực nghiệm một số tính năng của bê tông cốt sợi poly propylene phân tán (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.66 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG GIA DƯƠNG
KHÓA: 2015 - 2017

NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MỘT SỐ TÍNH NĂNG CỦA
BÊ TÔNG CỐT SỢI POLY-PROPYLENE PHÂN TÁN

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD và CN
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. VŨ HOÀNG HIỆP
2. TS. ĐẶNG VĂN THANH

Hà Nội - 2017


DANH MỤC BẢNG
Số liệu

Tên bảng

bảng


Bảng 2.1.

Lựa chọn mác xi măng theo cấp bê tông

Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng PCB-40

Bảng 2.3.

Thành phần hạt của cát

Bảng 2.4.

Quy định về hàm lượng tạp chất trong cát

Bảng 2.5.

Thành phần hạt của cốt liệu lớn

Bảng 2.6.

Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn

Bảng 2.7.

Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập

Bảng 2.8.


Quy định với nước trộn hỗn hợp bê tông (mg/l)

Bảng 2.9.

Đặc tính kỹ thuật của sợi Polypropylene

Bảng 2.10. Độ sụt hỗn hợp bê tông nên dùng cho dạng kết cấu
Bảng 2.11. Lượng nước dùng trộn bê tông, kg/m3
Bảng 2.12. Hệ số chất lượng vật liệu
Bảng 2.13. Lượng xi măng tối thiểu theo TCVN
Bảng 2.14. Hệ số dư vữa trong bê tông
Bảng 2.15. Kết quả tính toán lý thuyết các thành phần vật liệu
Bảng 2.16. Kết quả kiểm tra độ sụt lần trộn thứ nhất
Bảng 2.17. Kết quả hiệu chỉnh các thành phần vật liệu theo độ sụt
Bảng 2.18. Kết quả kiểm tra độ sụt đạt yêu cầu
Bảng 2.19. Kết quả kiểm tra cường độ mẫu bê tông
Bảng 2.20. Kết quả thí nghiệm kéo khi uốn Rfbt, Rfb
Bảng 2.21. Tổng hợp kết quả thiết kế
Bảng 3.1.

Thành phần vật liệu chế tạo các nhóm mẫu

Bảng 3.2.

Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến độ sụt


Bảng 3.3.

Bảng 3.4.


Bảng 3.5.

Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ
chịu nén
Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ
chịu kéo
Bảng kết quả tính từ cường độ trung bình sang cường độ tính
toán của hai loại bê tông

Bảng 3.6.

Tổng hợp số liệu đầu vào để tính toán

Bảng 3.7.

Tính khả năng chống nứt của bê tông thường

Bảng 3.8.

Tính khả năng chống nứt của bê tông sợi
Tính bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng ngắn

Bảng 3.9.

Bảng 3.10.
Bảng 3.11

hạn cho bê tông cốt thép thường
Tính bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng ngắn

hạn cho bê tông cốt sợi PP có thép thanh
Tổng hợp tính năng cơ bản của bê tông sợi và bê tông thường


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 2.1.

Sợi PP có dạng cấu trúc sợi lớn

Hình 2.2.

Sợi PP có dạng cấu trúc mạng lưới mảnh

Hình 2.3.

Sợi PP có dạng cấu trúc bối xoắn nhỏ

Hình 2.4.

Sợi PP dạng cấu trúc bối xoắn lớn

Hình 2.5.

Sợi PP dạng tấm dệt

Hình 2.6


Sợi PP dạng lưới địa kỹ thuật

Hình 2.7

Sợi PP dạng tơ mảnh

Hình 2.8.

Hình ảnh làm thí nghiệm đo độ sụt

Hình 2.9.

Hình ảnh làm thí nghiệm xác định cường độ chịu nén

Hình 2.10.

Sơ đồ thí nghiệm ép chẻ

Hình 2.11.

Sơ đồ thí nghiệm kéo trực tiếp

Hình 2.12a.

Sơ đồ thí nghiệm kéo khi uốn, đặt một tải

Hình 2.12b.

Sơ đồ thí nghiệm kéo khi uốn, đặt 2 tải


Hình 2.13.

Hình ảnh chế tạo mẫu thí nghiệm kéo khi uốn

Hình 2.14a.

Thí nghiệm kéo khi uốn cho bê tông thường

Hình 2.14b.

Thí nghiệm kéo khi uốn cho bê tông có sử dụng sợi PP

Hình 3.1.

Quan hệ hàm lượng sợi và độ sụt

Hình 3.2.

Quan hệ hàm lượng sợi và cường độ chịu nén

Hình 3.3.

Quan hệ hàm lượng sợi và cường độ chịu kéo

Hình 3.4.

Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật với bê tông thường có
đặt cốt thép


Hình 3.5.

Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật với bê tông sợi PP
phân tán có đặt cốt thép dọc

Hình 3.6.

Sơ đồ ứng suất cửa bê tông cốt sợi khi bị nứt


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BTCS

Bê tông cốt sợi

BTCT

Bê tông cốt thép

C

Cát

CLL

Cốt liệu lớn


CLN

Cốt liệu nhỏ

Đ

Đá

KNCL

Khả năng chịu lực

M

Mẫu không có sợi

Ms

Mẫu có sợi

N

Nước

PP

Sợi Poly-Propylene

Rbt


Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông

Rb

Cường độ chịu nén tính toán của bê tông

Rbn

Cường độ nén tiêu chuẩn của bê tông

Rbtn

Cường độ kéo tiêu chuẩn của bê tông

Rch

Cường độ đặc trưng của bê tông

Rm

Cường độ trung bình của bê tông

Rfbt

Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông sợi

Rfb

Cường độ chịu nén tính toán của bê tông sợi


S

Độ sụt

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

X

Xi Măng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoạn Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Gia Dương


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tác giả bày tỏ tình cảm biết ơn đến các thầy cô
giáo trong Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã dạy dỗ,
giúp đỡ và chỉ dẫn tác giả hoàn thành chương trình cao học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Tiểu ban đánh

giá đề cương và kiểm tra tiến độ, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã có
những ý kiến đóng góp quý báu cho bản thảo luận văn của tác giả, Đặc biệt,
tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Hoàng Hiệp và TS. Đặng Văn Thanh
đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, cũng như
cung cấp tài liệu và động viên tác giả trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường, các cán bộ của
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành khóa học.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Gia Dương


MỤC LỤC
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU BÊ TÔNG CỐT SỢI
POLYPROPYLENE PHÂN TÁN…………………………………………..4
1.1. Cấu tạo và đặc tính cơ bản của bê tông ................................................. 4

1.2. Bê tông sử dụng sợi gia cường................................................................... 6
1.3. Vấn đề còn tồn tại và định hướng nghiên cứu ........................................... 9
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ THIẾT
KẾ THÀNH PHẦN BÊ TÔNG CỐT SỢI POLYPROPYLENE………..11
2.1. Lựa chọn vật liệu chế tạo ....................................................................... 11
2.1.1. Xi măng ................................................................................................ 11
2.1.2. Cốt liệu ................................................................................................. 12
2.1.3. Nước nhào trộn..................................................................................... 16
2.1.4. Sợi gia cường ....................................................................................... 18
2.2. Các phương pháp và lựa chọn phương pháp thiết kế thành phần.... 23
2.2.1. Các phương pháp thiết kế thành phần bê tông ...................................... 23
2.2.2. Lựa chọn phương pháp thiết kế............................................................. 25
2.3. Nội dung và kết quả tính toán thiết kế ................................................. 25
2.3.1. Xác định lượng nước nhào trộn ............................................................ 25
2.3.2. Xác định tỉ lệ xi măng/nước .................................................................. 27
2.3.3. Xác định lượng xi măng và sợi gia cường ............................................ 28
2.3.4. Xác định lượng cốt liệu lớn và cốt liệu nhỏ .......................................... 29


2.3.5. Tổng hợp kết quả tính toán lý thuyết .................................................... 31
2.3.6. Kiểm tra bằng thực nghiệm và hiệu chỉnh ............................................ 31
2.4. Kiểm tra cường độ chịu kéo của bê tông sử dụng sợi ......................... 36
2.4.1. Các phương pháp và lựa chọn phương pháp thí nghiệm ...................... 36
2.4.2. Nội dung và kết quả thí nghiệm ............................................................ 39
2.5. Tổng hợp kết quả thiết kế...................................................................... 42
2.6. Nhận xét chung ....................................................................................... 43
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG SỢI VÀ TÍ NH TOÁN MỘT
SỐ CẤU KIỆN SỬ DỤNG SỢI PP………………… ……………………..44
3.1. Ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến tính công tác ............................... 44
3.1.1. Phương án thí nghiệm ........................................................................... 44

3.1.2. Kết quả và phân tích kết quả thí nghiệm độ sụt .................................... 44
3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ chịu nén ...................... 47
3.2.1. Phương án thí nghiệm ........................................................................... 47
3.2.2. Kết quả và phân tích kết quả thí nghiệm cường độ chịu nén………....47
3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ chịu kéo ........................... 51
3.3.1. Phương án thí nghiệm ........................................................................... 51
3.3.2. Kết quả và phân tích kết quả thí nghiệm kéo khi uốn........................... 52
3.4. Ví dụ tính toán ứng dụng cho cấu kiện ................................................ 54
3.4.1. Tính khả năng chịu lực của cấu kiện..................................................... 54
3.4.2. Tính toán về sự hình thành và mở rộng khe nứt.............................. ......52
3.5. Đề xuất ứng dụng bê tông sợi trong kết cấu công trình ..................... 72
3.5.1. Tổng hợp các đặc điểm cơ bản của bê tông sợi .................................... 72
3.5.2. Đề xuất ứng dụng .................................................................................. 72
3.6. Nhận xét quá trinh tính toán ................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………..75
Kết luận……………………… …………………………………...…………75
Kiến nghị……………………… …………………………………...……..…76
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Bê tông được biết đến rộng rãi là một loại nguyên vật liệu xây dựng
linh hoạt và ít tốn kém, tuy nhiên nó cũng có những mặt hạn chế. Bê tông có
khả năng chịu nén khá tốt, nhưng khả năng chịu kéo lại kém, nên nghiên cứu
cải thiện khả năng chịu kéo của bê tông là vấn đề luôn được quan tâm. Đặc
biệt khi còn mới là những khe nứt nhỏ không thể thấy bằng mắt thường thì bê
tông đã có chiều hướng gãy nứt, thường xảy ra do sức căng từ bên trong làm

cho bê tông bị hư hỏng chỉ sau 24 giờ. Còn nứt sau một thời gian sử dụng bắt
nguồn từ sự co ngót do thoát hơi nước qua thời gian dài dẫn đến khô và gãy.
Trong cả hai trường hợp trên thì những vết nứt này có thể ảnh hưởng xấu đến
tổng thể nguyên vẹn của bê tông và không cho phép nó duy trì trạng thái ban
đầu cũng như không đạt được hiệu quả cao nhất.
Để khắc phục những nhược điểm đó của bê tông thì việc sử dụng bê
tông sợi gia cường là một giải pháp hữu hiệu được lựa chọn. Nó có thể giúp
cho bê tông giảm bị thấm, co ngót và chống rạn nứt, rút ngắn chu trình sửa
chữa, tạo độ bền lớn ngay khi hoàn thành, nâng cao khả năng chống chịu,
chống nứt gãy hoặc co ngót do độ ẩm hoặc nhiết độ, sức chịu mỏi tốt, chống
chịu tốt sau khi có vết nứt đầu tiên,…
Các công trình nghiên cứu về chủ đề này cũng khá phổ biến, tuy nhiên
nhằm đưa ra được kết quả đúng và chính xác, khách quan cần phải tiến hành
thí nghiệm trực tiếp trên các mẫu.
Với mục đích kiểm chứng bằng thực nghiệm và giải một số bài toán về
tính chất của bê tông thường và bê tông sử dụng sợi gia cường; qua đó làm rõ,
so sánh và rút ra kết luận cho những ưu nhược điểm ở trên của hai loại bê
tông.


2

Từ những phân tích trên: đề tài "Nghiên cứu thực nghiệm một số tính
năng của bê tông cốt sợi Poly-Propylene phân tán" có tính cấp thiết và
thực tiễn cao.
* Mục đích nghiên cứu
Xác định được một số tính chất cơ bản (như: tính công tác, cường độ) và
hàm lượng sợi hợp lý của bê tông sử dụng loại sợi gia cường Polypropylene;
từ đó đưa ra một số bài toán để phân tích đánh giá tính ưu việt và khả năng
ứng dụng loại bê tông này trong xây dựng công trình.

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là bê tông sử dụng loại sợi gia cường
PolyPropylene có cường độ chịu nén yêu cầu là 20 MPa (tương đương bê
tông có cấp độ bền B15).
- Phạm vi nghiên cứu: do điều kiện về thời gian và kinh phí, bước đầu đề
tài chỉ nghiên cứu thực nghiệm trong điều kiện phòng thí nghiệm với loại bê
tông không sử dụng các loại phụ gia; chế tạo và thí nghiệm tại cơ sở: Trung
tâm thí nghiệm thực hành Khoa Cơ điện và Công trình, Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài hoàn thành sẽ góp phần làm cơ sở xây dựng cơ sở lý luận khoa
học và thực tiễn cho việc ứng dụng bê tông xi măng sử dụng sợi gia cường,
đồng thời là tài liệu tham khao tốt cho đào tạo và nghiên cứu khoa học của
cán bộ, học viên, sinh viên và độc giả quan tâm với lĩnh vực này.
* Cấu trúc luận văn
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, trong đó có các nội dung cơ bản:
- Tổng quan về vật liệu bê tông cốt sợi Polypropylene phân tán;


3

- Nghiên cứu thực nghiệm vật liệu và thiết kế thành phần bê tông cốt sợi
Polypropylene
- Phân tích hàm lượng sợi và tính toán một số cấu kiện sử dụng sợi
Polypropylene


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện

– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Dựa trên kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, có tham khảo và
kế thừa các nghiên cứu đã công bố, đề tài rút ra kết luận:
- Bê tông sử dụng sợi gia cường nói chung là xu hướng phát triển vật
liệu, nhằm cải thiện tính chất của bê tông truyền thống để ứng dụng trong xây
dựng công trình. Kết cấu bê tông cốt sợi PolyPropylene (PP) phân tán có khả
năng chống nứt do co mềm, hạn chế độ mở rộng vết nứt khi chịu lực, bền với
môi trường ăn mòn, có tính kinh tế nên có khả năng ứng dụng trong kết cấu
công trình.
- Sử dụng phương pháp lý thuyết kết hợp thực nghiệm đã thiết kế thành
phần bê tông sử dụng sợi gia cường loại PolyPropylene tơ mảnh với cường độ
yêu cầu là 20MPa. Đã khảo sát quy luật giảm độ sụt hỗn hợp khi hàm lượng
sợi gia cường tăng.
- Hàm lượng sợi gia cường ảnh hưởng không nhiều đến cường độ chịu
nén của bê tông: ở một giới hạn nhất định, cường độ chịu nén tăng khi hàm
lượng sợi gia cường tăng; nhưng khi hàm lượng sợi gia cường vượt quá
khoảng 1,6 kg/m3 cường độ bê tông lại có xu hướng giảm do hiện tượng vón
cục, phân tầng.
- Hàm lượng sợi gia cường ảnh hưởng tương đối lớn đến cường độ chịu

kéo của bê tông: khi hàm lượng sợi còn nhỏ, cường độ chịu kéo tăng nhanh
gần như theo quy luật tuyến tính bậc nhất với hàm lượng sợi, nhưng khi hàm
lượng sợi gia cường vượt quá khoảng 1,6 kg/m3 cường độ chịu kéo sẽ tăng
chậm dần.
- Đề tài đã kết hợp lý thuyết tính toán cấu kiện chịu uốn bằng bê tông
cốt thép và bê tông cốt sợi thép phân tán để tính toán khảo sát cấu kiện bê


76

tông cốt sợi PP có cốt thép thanh, đã chỉ ra rằng: cấu kiện chịu uốn sử dụng bê
tông cốt sợi PP phân tán có cốt thép có khả năng chịu lực cải thiện không
đáng kể nhưng khả năng chống nứt và hạn chế độ mở rộng vết nứt khá tốt so
với bê tông cốt thép thường, trong ví dụ khảo sát.
Kiến nghị
Do điều kiện thí nghiệm, hạn chế về thời gian và kinh phí, đề tài mới
chỉ nghiên cứu với loại bê tông sử dụng loại sợi gia cường Polypropylene,
cường độ chịu nén yêu cầu là 20MPa (tương đương bê tông B15), dùng cốt
liệu lớn là đá dăm và cốt liệu nhỏ là cát vàng, xi măng PCB-40 và không sử
dụng phụ gia; số lượng mẫu thí nghiệm còn hạn chế; các chỉ tiêu tính năng
của bê tông được nghiên cứu chưa nhiều và chưa toàn diện, chưa đo được
biến dạng sau khi nứt; chưa thực hiện được thí nghiệm trên dầm bê tông cốt
thép thực tế mà mới chỉ tiến hành qua các mẫu thí nghiệm để lấy kết quả làm
căn cứ tính toán cho cấu kiện giả định do đó chưa thể so sánh với thực tế kết
quả tiến hành trực tiếp trên mẫu.
Từ kết quả nghiên cứu và những tồn tại, đề tài kiến nghị:
Để thiết kế thành phần bê tông sử dụng sợi gia cường có thể sử dụng
phương pháp lý thuyết kết hợp thực nghiệm với các bước cụ thể đã trình bày
trong báo cáo;
Khi thiết kế thành phần bê tông dùng sợi gia cường PolyPropylene với

cường độ yêu cầu khoảng 20MPa, nên sử dụng hàm lượng sợi nằm trong
khoảng 1,5 ÷ 2,0 kg/m3; đồng thời để đảm bảo tính công tác của hỗn hợp bê
tông trong thi công nên sử dụng thêm phụ gia tăng dẻo;
Cũng như bê tông thường, bê tông sử dụng sợi gia cường cũng có thể
sử dụng rộng rãi cho các kết cấu công trình, tuy nhiên cần lưu ý với các công
trình thường xuyên hoặc có nguy cơ phải chịu nhiệt độ cao bất thường;


77

Tiếp tục nghiên cứu với các loại bê tông cấp cao hơn với nhiểu chỉ tiêu
tính chất hơn để đưa ra kết luận và đề xuất chính xác và toàn diện hơn khi
thiết kế, thi công và sử dụng có hiệu quả bê tông sử dụng sợi gia cường, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao trong xây dựng hiện đại.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Nguyễn Văn Chánh và Trần Văn Miền, Nghiên cứu chế tạo bê tông cốt sợi
trên nền vật liệu xây dựng địa phương, 75-82.
2. Phạm Duy Hữu cùng các tác giả, Vật liệu xây dựng 2011, Nhà xuất bản
Giao thông vân tải, Hà Nội, 2011.
3. Tăng Văn Lâm, Nghiên cứu chế tạo bê tông hạt mịn chất lượng cao có sử
dụng cốt sợi polypropylen dùng cho các kết cấu mặt đường sân bay
4. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống, Kết cấu bê tông
cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2012 .
5. Nghiên cứu khoa học sinh viên "Nghiên cứu sử dụng cốt sợi trong bê tông
nhằm hạn chế bề rộng vết nứt cho dầm BTCT" - ĐH Kiến Trúc năm học
2011-2012.
6. Đặng Văn Thanh, Cheng Pei Feng, Phân tích vi quan sự phân bố và tác

dụng của sợi trong hỗn hợp SMA, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm
nghiệp, 2014, 01.
7. Lê Trung Thành– Viện KHCN Xây dựng "Bê tông chất lượng cao nghiên
cứu và phát triển từ thế giới tới Việt Nam " - Tạp chí Vật liệu xây dựng Bộ xây dựng.
8. Trần Bá Việt, Nguyễn Tiến Bình– Viện KHCN Xây dựng "Vai trò của sợi
poly-propylene trong việc làm giảm biến dạng mềm của bê tông trong
điều kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam "
9. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118: 1993 - Bê tông nặng – Phương pháp
thử - Phương pháp xác định cường độ nén, Hà Nội, 1993.
10. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3119: 1993 - Bê tông nặng – Phương pháp
thử - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uố n, Hà Nội, 1993.


11. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3106: 1993 - Hỗn hợp bê tông nặng –
Phương pháp thử - Phương pháp xác định độ sụt, Hà Nội, 1993.
12. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017: 1995 – Xác định thời gian đông kết và
lượng nước tiêu chuẩn của xi măng, Hà Nội, 1995.
13. Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 302: 2004 – Nước trộn bê tông và vữa –
Yêu cầu kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
14. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570: 2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa –
Yêu cầu kỹ thuật, Hà Nội, 2006.
15. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-2: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt, Hà Nội, 2006.
16. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-4: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích
và độ hút nước, Hà Nội, 2006.
17. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-5: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích
và độ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn, Hà Nội, 2006.
18. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-6: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng,
Hà Nội, 2006.
19. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-8: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu
và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ, Hà Nội, 2006.

20. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-9: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ, Hà Nội, 2006.
21. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-10: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá
gốc, Hà Nội, 2006.


22. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-11: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của
cốt liệu lớn, Hà Nội, 2006.
23. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-12: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu
lớn trong máy Los Angeles, Hà Nội, 2006.
24. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-13: 2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa
- Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt
liệu lớn, Hà Nội, 2006.
25. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682: 2009 – Xi măng Poóc lăng – Yêu cầu
kỹ thuật, Hà Nội, 2009.
26. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8826: 2011 – Phụ gia hóa học cho bê tông,
Hà Nội, 2011.
27. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574 : 2012– Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế, 2012.
Tiếng Anh
28. Mahendra Prasad, Chandak Rajeev and Grover Rakesh, ‘A Comparative
Study of Polypropylene Fibre Reinforced Silica Fume Concrete with Plain
Cement Concrete’, International Journal of Engineering esearch and
Science & Technology, Vol2 , No 4, Nov, 2013, pp 127- 136.
29. Peng Zhang and Qingfu Li (2013) ‘Fracture Properties of Polypropylene
Fiber Reinforced Concrete Containing Fly Ash and Silica Fume’, esearch
Journal of Applied Sciences, Engineering and Technology 5(2): 665-670,
2013.

30. T.Ch.Madhavi, L.Swamy Raju, Deepak Mathur-Organized by Department
of Civil Engineering, SRM University, Ramapuram Campus, Chennai,


INDIAInternational Conference on Advances in Civil Engineering and
Chemistry of Innovative Materials (ACECIM’14):114-119, June,2014.
31. V, Ramadevi, and D,L, Venkatesh Babu, “Flexural behavior of hybrid
(steel and polypropylene) fibre einforced concrete beams,” European
Journal of Scientific Research, vol, 70 no, 1, pp, 81-87, 2012.



×