Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 võ văn ánh (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 93 trang )

Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7
Ngày Soạn:
Ngày dạy :

TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài học HS phải:
+ Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh.
+ Thông qua quan sát, nhận biết các đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
+ Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa
dạng như thế nào.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích động vật và môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh một số loài động vật.
- HS: Vở bài tập và tranh ảnh một số loài ĐV.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Bài mới : Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài
nguyên rừng và biểnđược thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật đa dạng phong
phú.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Động vật đa dạng về loài.
1. Đa dạng loài và phong phú về số
- GV cho HS nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2
lượng cá thể.
để cho thấy chỉ trong một giọt nước biển số - Thành phần loài trong một mẻ lưới
loài ĐV rất nhiều.
trên biển, trong một ao, hồ... rất đa


- Vẹt là loài chim đẹp và quý nhưng cả thế
dạng phong phú: Cá, tôm, tép, rong,
giới có tới 316 loài khác nhau( trong đó 27
rêu, san hô, sao biển,...
loài có tên trong sách đỏ)Từ đó hướng dẫn
- âm thanh các ĐV tham gia vào bản
HS trả lời câu hỏi 2 ở SGK.
giao hưởng đem hè ở cánh đồng quên
? Hãy kể tên một số loài ĐV thu thập được
nước ta chủ yếu là các ĐV có cơ
khi kéo một mẻ lưới, tát một ao cá, đơm đó quan phát âm thanh như: lưỡng cư
qua một đêm ở đàm, hồ...
gồm ếch nhái, chẫu chàng, ngóe, ễnh
? Hãy kể tên các loài ĐV tham gia vào “ bản ương, nhái bầu, tràng hưu, cóc nước,
giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên nhái bén và các sâu bọ có cơ quan
cánh đồng quê nước ta.
phát thanh nhưdế, cào cào,châu chấu,
- HS nghiên cứu nội dung SGK kết hợp thực sẻ sành. Âm thanh do chúng phát ra
tế ở địa phương trả lời câu hỏi.
coi như một tín hiệu để đực, cái gặp
- GV theo dõi, nhạn xét, bổ sung.
nhau vào thời sinh sản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi
trường sống của ĐV.
2. Đa dạng về môi trường sống.
- GV cho HS nghiên cứu H1.3 và 1.4 về ĐV - Môi trường trên cạn: Hươu, nai, hổ,
ở vùng Nam Cực và ở vùng nhiệt đới để
nhím, chó, mèo...
thấy ngay ở Nam Cực chỉ toàn băng tuyết
- Dưới nước: Cá, tôm, tép...

nhưng chim cánh cụt vẫn đông loài, rất đa
- Trên không: Chim, dơi,...
dạng, phong phú.
- Trong lòng đất: Dế, giun đất, chuột.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
1


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
- Từ H1.4 GV cho HS dựa vào hình ảnh để:
? Ghi tên các ĐVnhận được vào cá dòng để
trống ở phần chú thích theo 3 môi trường:
dưới nước , trên cạn và trên không.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm( 2 HS/nhóm)
trả lời 3 câu hỏi ở SGK:
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh của vùng
Nam Cực.
? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn ĐV ở vùng
ôn đới và vùng Nam Cực.
? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú
không ? Vì sao ?

Sinh học lớp 7

- Trên cây: Khỉ, vượn...

- Nhờ chim cánh cụt tích mỡ dày,

lông rậm và tập tính chăm sóc con
non rất chu đáo nên chúng thích nghi
được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực
để trở thành nhóm chim cũng rất đa
dạng, phong phú.
- Khí hậu nhiệt đới ấm áp, thức ăn
phong phú, môi trường sống đa dạng
- ĐV nước ta đa dạng phong phú vì
nước ta có điều kiện nhiệt đới gioa
mùa ẩm, tài nguyên rừng và tài
nguyên biển nước ta chiếm một tỉ lệ
lớn so với diên tích lãnh thổ.

IV/ Luyện tập, cũng cố :
Hình 1.4 có :
ở cạn : Ngỗng trời, quạ, kền kền, bướm, ong, thỏ, quạ xám, hươu, báo gấm,vượn, con
Lama, báo mèo, hươu xám.
ở nước : cá chình, cá nhà táng, ốc cánh, bạch tuộc, sứa, mực, cá chình mào, cá mặt
trời, sứa lược, cá cần câu, cá răng nhọn, cá bụng to, sứa ống, da gai.
V/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới.
- Kẻ nội dung bảng 1 vào bảng nhóm.
.........................................................o0o................................................................

Giáo viên: Võ Văn Ánh
2


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy


Sinh học lớp 7
Ngày Soạn:
Ngày dạy :

Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:

- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
+ Nêu được đặc điểm chung của động vật.
+ Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
+ Kể tên các ngành động vật.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh H2.1 SGK, Bảng phụ so sánh động vật với thực vật, bảng 2: Vai trò của
động vật đối với đời sống con người.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III/ Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú
không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
- Những động vật thường gặp: Lợn, gà, chim, mèo Chúng vô cùng phong phú, đa
dạng
- Chúng ta cần phải bảo vệ “ngôi nhà” của chúng ta như: Rừng, Biển, sông, ao, hồ….
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với
1. Phân biệt động vật với thực vật
thực vật qua các dấu hiệu cơ bản.
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK
trang 9 thảo luận nhóm làm bài tập mục - Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn
 SGK tr.9
lên và sinh sản.
* HS hoạt động nhóm .
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú
kinh, giác quan, thành tế bào.
thích, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm
và hoàn thiện bảng.
- Cử đại diện nhóm trình bày kết quả của
Giáo viên: Võ Văn Ánh
3


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
nhóm.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa
bài.
- GV gọi đại diện nhóm lên điền vào
bảng
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
như bảng 1 ở dưới.

- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét phần trả lời của HS và tự
rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung
của động vật.
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II SGK
trang 10.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động
vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét,
bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS rút ra kết luận.
- GV giới thiệu: Động vật được chia
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
4


Sinh học lớp 7

2. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dưỡng.

3. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
thành bảng 2 SGK trang 11: Động vật
với đời sống con người.
4. Tìm hiểu vài trò của động vật
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
* HS hoạt động nhóm
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
- HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với cho con người, tuy nhiên một số loài có
nhau và hoàn thành bảng 2.
hại.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức như ở bảng 2
? Động vật có vai trò gì trong đời sống
con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu
được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một
số tác hại cho con người.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

Ngày Soạn:
Giáo viên: Võ Văn Ánh
5


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7
Ngày dạy :

CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

Tiết 3: Thực hành:QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
trùng roi và trùng đế giày.
+ Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III/ Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các đặc điểm chung của động vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và cách di 1. Quan sát trùng giày
chuyển của trùng đế giày
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi
dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng
giày.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của

GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết
trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
Giáo viên: Võ Văn Ánh
6


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
nhóm.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan
sát trùng giày di chuyển
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay
xoay tiến?
- HS quan sát được trùng giày di chuyển
trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di
chuyển .
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK
chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo và cách
di chuyển của trùng roi xanh
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK
trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu
và quan sát tương tự như quan sát trùng
giày.

- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để
nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi
thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 
SGK trang 16
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và
Giáo viên: Võ Văn Ánh
7

Sinh học lớp 7

Kết luận:
- Trùng giày có hình dạng:
+ Không đối xứng
+Có hình khối như chiếcgiày.
- Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa
xoay.

2. Quan sát trùng roi


- Trùng roi di chuyển theo cách:
+ Đầu đi trước
- Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:
+ Màu sắc của hạt diệp lục.


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.

Ngày Soạn:
Giáo viên: Võ Văn Ánh
8


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

Ngày dạy :

Tiết 4: TRÙNG ROI
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
+ HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
iI/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 4.1, H4.2, H4.3 SGK.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ bài mới.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quá trình dinh dưỡng của trùng 1. Trùng roi xanh:
roi xanh.
a. Dinh dưỡng:
- GV đặt câu hỏi:
- Các hình thức dinh dưỡng: Vừa
? Trùng roi có những hình thức dinh dưỡng tự dưỡng vừa dị dưỡng.
nào?
+ Khi có ánh sáng, trùng roi dinh
- GV yêu cầu HS nhắc lại sơ đồ quá trình dưỡng theo hình thức tự dưỡng
quang hợp của cây xanh đã học ở lớp 6 trên cơ bằng cách sử dụng khí cacbonic
sở đó trình bày quá trình tự dưỡng của trùng và nước dưới tác dụng của các hạt
roi.

diệp lục tạo ra chất hữu cơ cung
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày trên tranh cấp cho cơ thể.
quá trình dị dưỡng của trùng roi. Sau đó GV + Khi không có ánh sáng trùng roi
gọi một HS lên bảng trả lời.
bắt mồi như các động vật khác:
- HS dự đoán cách dinh dưỡng của trùng roi, Nước vào không bào tiêu hoá
các HS khác theo dõi, bổ sung.
mang theo thức ăn. Trùng roi giữ
- GV rút ra kết luận và sữa những sai sót cho lại thức ăn đó còn nước thừa sẽ
HS.
được thải ra ngoài qua không bào
? Trùng roi hô hấp như thế nào?
co bóp nằm ở gốc roi.
? Các chất thải, chất thứa được thải ra ngoài + Hô hấp qua màng cơ thể.
qua cơ quan nào?
+ Bài tiết và điều chỉnh áp suất
- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
9


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận đáp án
đúng.
- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi
xanh?

- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân
phân chia trước rồi đến các phần khác.
GV mở rộng: Nhờ có điểm mắt nên có khả
năng cảm nhận ánh sáng.
- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập mục  thứ
2 trang 18 SGK.
-HS: Làm nhanh bài tập
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến
thức.
? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm
nào?
- HS: 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học
tập.
GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và chức
năng của tập đoàn trùng roi.
- GV nêu câu hỏi:
? Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt dầu có
sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV
giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản
một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đoàn mới.
? Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào?

- GV rút ra kết luận
- HS lắng nghe GV giảng.

b. Sinh sản:
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc
cơ thể.

Giáo viên: Võ Văn Ánh
10

Giống thực vật ở chỗ: Cơ thể có
chất diệp lục trong chất nguyên
sinh nên có thể tự tổng hợp chất
hữu cơ như thực vật.
2. Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- Gồm nhiều tế bào có roi liên kết
lại với nhau.
Kết luận:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều
tế bào, bước đầu có sự phân
hoá chức năng.
- Các tế bào phía ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi
- Các tế bào bên trong làm nhiệm
vụ sinh sản và tạo ra tập đoàn
trùng roi mới.


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy


Sinh học lớp 7

IV/ Luyên tập, cũng cố:
Câu 3: Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến
vừa xoay mình?
( Roi xoáy vào nước khiến trùng roi vừa tiến vừa xoay mình)
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Tên động
Bài
vật
Trùng roi xanh
tập
Đặc điểm
Cấu tạo
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt,
hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
1 Di chuyển
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
2 Dinh dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.

Ngày Soạn:

Ngày dạy :
Giáo viên: Võ Văn Ánh
11


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và cách di chuyển., cách dinh dưỡng của trùng giày.
+ HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là
biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh H5.1, H5.2, H5.3 SGK
- HS: - Xem trước bài mới.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào?
Đáp án: + Giống có diệp lục
+ Khác không có thành xenlulôzơ
2. Bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu
một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, cách dinh dưỡng I/ Trùng biến hình:
và cách di chuyển của trùng biến hình.
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.20 kết hợp + Di chuyển: nhờ bộ phận của
với quan sát hình 5.1 và 5.2 để thấy được cấu tạo cơ thể; lông bơi, chân giả.
và di chuyển của trùng biến hình.
1. Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
- HS tự đọc các thông tin  SGK trang 20
- Gồm 1 tế bào có:
?Em hãy nêu cấu tạo và di chuyển của trùng + Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không
biến hình?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, làm bài bào co bóp.
* Di chuyển: - Nhờ chân giả (do
tập mục  SGK tr.20
- HS đọc thông tin, quan sát hình làm bài tập chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
nêu được: cách sắp xếp đúng từ trên xuống dưới: 2. Dinh dưỡng:
- Tiêu hoá nội bào.
2, 1, 3, 4.
- GV quan sát HS hướng dẫn, đặc biệt là HS học - Bài tiết: Chất thừa dồn đến
không bào co bóp và thải ra
Giáo viên: Võ Văn Ánh
12


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7


yếu.
ngoài ở mọi vị trí.
- GV: Gọi 1 vài HS đọc theo thứ tự đúng.
3. Sinh sản: Vô tính bằng cách
- GV giảng về quá trình tiêu hoá , bài tiết thức ăn phân đôi cơ thể.
và sinh sản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng, di
chuyển của trùng giày.
GV: Cho HS rút ra kết luận .
- GV: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin
mục 2, thảo luận nhóm làm bài tập mục SGK II/ Trùng giày:
tr.22
* HS hoạt động nhóm (5 Phút)
? So sánh sự giống và khác nhau của trùng đế a. Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay
nhờ lông bơi.
giày và trùng biến hình?
-HS: Nghiên cứu thông tin mục 2, thảo luận b. Dinh dưỡng:
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới
nhóm hoàn thành bài tập mục SGK tr.22
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm không bào tiêu hoá và biến đổi
nhờ enzim.
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. - Chất thải được đưa đến không
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và bào co bóp và qua lỗ để thoát ra
chưa đúng GV phân tích cho HS thống nhất câu ngoài.
c. Sinh sản:
trả lời đúng.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ
- GV cho HS chốt lại kiến thức chuẩn.
- GV: cho HS đọc mục thông tin mục 3SGK tr.22 thể theo chiều ngang.

- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
, rút ra kết luận .
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- GV cho HS đọc kết luận chung SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu
chứ không giống như ở con cá, gà.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm:
Ngày Soạn:
Ngày dạy :
Giáo viên: Võ Văn Ánh
13


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với
lối sống kí sinh.
+ HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng
hợp.
- Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh H6.1, H6.2, H6.4 SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hoá mồi như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo và cách dinh 1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
dưỡng của trùng sốt rét
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan chuyển.
sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng

Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học của vật chủ.
tập.
+ Trong vòng đời: Phát triển nhanh và
* HS hoạt động nhóm (5Phút )
phá huỷ cơ quan kí sinh
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập - Trùng sốt rét không kết bào xác mà
kiến thức.
sống ở động vật trung gian.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
14


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các
nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào
phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng
đặc điểm của phiếu học tập. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các
nhóm khác theo dõi.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến
thức.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến
thức và tự sửa chữa.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục 

trang 23 SGK
? So sánh trùng kiết lị và trùng biến
hình?
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị
có tác hại như thế nào?
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- HS tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng
1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra
máu?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời.
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải
làm gì?
( Giữ vệ sinh ăn uống)
? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt
nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình trạng phát
Giáo viên: Võ Văn Ánh
15

Sinh học lớp 7

+ Đặc điểm giống: Có chân giả, kết bào
xác.
+ Đặc diểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, có
chân giả ngắn.


+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương.

2. Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

triển bệnh sốt rét ở nước ta và cách + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn
phòng chống.
ở một số vùng miền núi.
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam + Tuyên truyền ngủ có màn.
hiện này như thế nào?
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong miễn phí.
cộng đồng?
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- HS đọc thông tin SGK và thông tin Kết luận:
mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi lớp - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần
hoàn thành câu trả lời.
được thanh toán.
? Tại sao người sống ở miền núi hay bị - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ
sốt rét?
sinh cá nhân, diệt muỗi.
- GV thông báo chính sách của Nhà

nước trong công tác phòng chống bệnh
sốt rét.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
* Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.

Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Tên động vật
STT
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
Giáo viên: Võ Văn Ánh
16


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
1


Cấu tạo

2

Dinh dưỡng

3

Phát triển

Sinh học lớp 7

- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.

- Không có cơ quan di
chuyển.
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu.
- Trong môi trường, kết bào - Trong tuyến nước bọt của
xác, khi vào ruột người chui muỗi, khi vào máu người,
ra khỏi bào xác và bám vào chui vào hồng cầu sống và
thành ruột.
sinh sản phá huỷ hồng cầu.

Ngày Soạn:

Ngày dạy :

Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG . VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục tiêu:
Giáo viên: Võ Văn Ánh
17


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
+ Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ H7.1.
Bảng phụ đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt đông 1:Tìm hiểu đặc điểm

1. Đặc điểm chung
chung của ngành ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số
trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn
thành bảng 1.
* HS: Hoạt động nhóm (5phút)
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài
trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách
ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
? Động vật nguyên sinh sống tự do
có đặc điểm gì ?
? Động vật nguyên sinh sống kí sinh + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự
tìm thức ăn.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
18


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
có đặc điểm gì?
? Động vật nguyên sinh có đặc điểm

gì chung?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của ĐV
nguyên sinh đối với tự nhiên và đời
sống con người.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang
27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
*HS hoạt động nhóm(5phút)
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK
trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến
và hoàn thành bảng 2.
? Nêu lợi ích từng mặt của động vật
nguyên sinh đối với tự nhiên và đời
sống con người.
? Hãy chỉ rõ tác hại đối với động vật
và người? Nêu 1 số đại diện của động
vật nguyên sinh cụ thể?
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào
bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm
ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến
bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể
thêm đại diện khác SGK.
- GV yêu cầu HS chữa bài.

- GV thông báo thêm một vài loài khác
gây bệnh ở người và động vật.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng
kiến thức chuẩn.

Sinh học lớp 7

+ Sống kí sinh: một số bộ phận tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
Kết luận:
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên
sinh
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi
- Trong tự nhiên:
ích
+ Làm sạch môi - Trùng biến hình,
trường nước.
trùng giày, trùng hình
chuông, trùng roi.
+ Làm thức ăn cho - Trùng biến hình,

động vật nước: giáp trùng nhảy, trùng roi
xác nhỏ, cá biển.
giáp.
- Đối với con
người:
- Trùng lỗ
+ Giúp xác định
tuổi địa tầng, tìm
mỏ dầu.
- Trùng phóng xạ.
+ Nguyên liệu chế
giấy giáp.
Tác
- Gây bệnh cho - Trùng cầu, trùng bào
hại
động vật
tử
- Gây bệnh cho - Trùng roi máu, trùng
người
kiết lị, trùng sốt rét.

Giáo viên: Võ Văn Ánh
19


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

IV/ Luyện tập, cũng cố:

Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Kích thước Cấu tạo từ
Bộ phận
1 tế Nhiều
TT Đại diện Hiển
Thức ăn
di
Lớn
vi
bào tế bào
chuyển
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ Roi
1

2
3
4
5

Trùng
biến hình
Trùng
giày
Trùng
kiết lị
Trùng
sốt rét

X

X

X

X

X

X

X

X


Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Hồng cầu

Hình thức
sinh sản

tính
theo chiều
dọc
Vô tính

Chân
giả
Lông bơi Vô tính,
hữu tính
Tiêu
Vô tính
giảm
Hồng cầu
Không
Vô tính

Ngày Soạn:
Ngày dạy :

CHƯƠNG II- NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8: THUỶ TỨC

I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được:
+ Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
20


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

+ Nêu được đặc điểm hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện
cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm, phân
tích, tổng hợp.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh H8.2 SGK
Bảng chức năng một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức.
Đĩa quá trình mọc chồi của thuỷ tức.
- HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III/ Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
+ Cơ thể có kích thước hiển vi,chỉ là 1 TB
+ Sống dị dưỡng là chủ yếu, sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu hình dạng ngoài 1.Hình dạng ngoài và di chuyển

và cách di chuyển của thuỷ tức.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và
+ Có các tua ở lỗ miệng.
8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 + Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu.
và trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
? Trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của + Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
thuỷ tức?
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có
- HS tự đọc thông tin SGK trang 29, kết tua miệng. trụ dưới có đế bám.
hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
+ Đối xứng toả tròn.
? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu,
bằng lời 2 cách di chuyển?
bơi.
- Đại diện HS trình bày - > HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả
tròn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên và chức năng
2. Cấu tạo trong
của các loại tế bào cấu tạo nên cơ thể
thuỷ tức.
Đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống:
- GV yêu cầu cá nhân quan sát tranh và 1: Tế bào gai
hình ở bảng 1 của SGK trang 30
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
- Đọc thông tin về chức năng từng loại tế 3: Tế bào sinh sản

bào, ghi nhớ kiến thức.
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về 5: Tế bào mô bì cơ
tên gọi các tế bào.
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu
Giáo viên: Võ Văn Ánh
21


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy
tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ
tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào
tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ
tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào
khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã
có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào
(kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào)
sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá
của động vật đa bào).
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bắt mồi của
thuỷ tức.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ
tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK
trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu
hỏi:

? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào?
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ
tức tiêu hoá được con mồi?
? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
*HS hoạt động nhóm (5phút)
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua
miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời,
yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý
từ phần vừa thảo luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của
thuỷ tức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang31, trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
22

Sinh học lớp 7


- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần
kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở
giữa (gọi là ruột túi).

3. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá
trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu
hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ
thể.

4. Sinh sản
+ U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể
mẹ.


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

- GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút - Các hình thức sinh sản:
ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc + Sinh sản hữu tính: bằng cách hình
biệt, đó là tái sinh.

thành tế bào sinh dục đực và cái.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở
tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa
chuyên hoá.
- HS lắng nghe GV giảng.
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào
bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng
của thuỷ tức).
- HS trả lời.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
3. Bơi rất nhanh trong nước
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – ngoài.
trong
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài,
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
giữa và trong.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 4(SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 15 phút.


Ngày Soạn:
Ngày dạy :

Tiết 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở
cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
23


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

+ Kể tên một số đại diện thuộc ngành ruột khoang.
+ So sánh được sự giống và khác nhau giữa các đại diện của ruột khoang.
+ Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú vè san hô ở biển Việt Nam.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh cấu tạo cơ thể sứa
- Bảng so sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức, tranh vẽ san hô.
- Bảng phụ so sánh san hô với sứa.
- HS: - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Bộ xương san hô.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Kiểm tra 15 phút:

Câu 1( 7 điểm): Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
3. Bơi rất nhanh trong nước
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – ngoài.
trong
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài,
giữa và trong.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
Câu 2( 3 điểm): Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng 1. Sự đa dạng của ruột khoang
của ruột khoang về số lượng loài, hình + Số lượng loài: 10 nghìn loài.
dạng cơ thể.
+ Môi trường sống: đa số sống ở biển, một
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu số ít sống ở nước ngọt.
các thông tin trong bài, quan sát tranh + Mỗi loài hoạt động khác nhau, có lối
hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi sống và cách di chuyển khác nhau nên hình
nhóm trả lời câu hỏi:
dạng cơ thể khác nhau.
? Sự đa dạng của ruột khoang thể hiện + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như
ở đặc điểm nào?
san hô.
- HS nghiên cứu phần giới thiệu vào

bài trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Võ Văn Ánh
24


Trường PTDT Bán Trú TH&THCS Ngân Thủy

Sinh học lớp 7

Hoạt động 2: Phân biệt 3 đại diện 2. Phân biệt sứa, hải quỳ, san hô:
Đại
sứa, hải quỳ và san hô bằng phiếu học
diện
Thuỷ
tập.
Sứa
Hải quỳ
San hô
tức
Đặc
- GV yêu cầu HS quan sát tranh hình
điểm
9.1, 9.2, 9.3 và bộ xương san hô để Hình
Trụ
Hình
Trụ
to, Cành cây
hoàn thành phiếu học tập.
dạng
nhỏ

cái dù ngắn
khối lớn.

khả
* HS hoạt động nhóm(10phút)
năng
- Cá nhân theo dõi nội dung trong
xoè,
cụp
phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ
Cấu tạo
kiến thức.
- Vị trí
Ở Ở - Ở trên
- Ở trên
Tầng
trên
dưới
Dày,
rải
- Có gai
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời
keo
- Mỏng - Dày
rác
có xương đá
và hoàn thành phiếu học tập.
Khoang - Rộng - Hẹp
các gai vôi và chất
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào miệng

xương
sừng
Xuất
- Có nhiều
từng nội dung của phiếu học tập, các
hiện vách ngăn thông
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
ngăn
nhau giữa
GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
các cá thể.
Di
- Kiểu - Bơi - Không
- Không di
chữa bài.
chuyển sâu đo, nhờ tế di
chuyển, có
- GV thông báo kết quả đúng của các
lộn
bào có chuyển,
đế bám
đầu
khả

đế
nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
năng co bám.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa
rút
mạnh

nếu cần.
dù.
? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống Lối
- Cá - Cá thể Tập - Tập đoàn
sống
thể
trung một nhiều cá
bơi tự do như thế nào?
số cá thể
thể
liên
? San hô và hải quỳ bắt mồi như thế
kết.
nào?
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành
đảo san hô ở biển.
* Kết luận chung GV cho HS đọc
SGK.
IV/ Luyện tập, cũng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
? Người dân gọi san hô là “ cành san hô” có đúng không? Tại sao?

Giáo viên: Võ Văn Ánh
25



×