Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.49 KB, 11 trang )

Trường Tiểu học Long Hưng

GV: Đặng Thị Hà


Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Luyện từ và câu

Nói 1 câu theo mẫu: Ai là gì?
- Em là học sinh lớp 2C.
- Em là học sinh trường Tiểu học Sơn Giang.


Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi
* Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Bố, mẹ, con, ông, bà, cô, chú, con cháu, cháu.
* Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
mà em biết.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím,
dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, cháu, chắt,con dâu, con rể, ….


Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng mà em biết:
b) Họ ngoại


a) Họ nội
- Ông nội
- Ông ngoại
- Bà nội
- Bà ngoại
- Cô, dượng
- Cậu, mợ
- Chú,thím
- Dì, dượng
- Bác....
- ……
** Thế
nào

họ
nội?
Thế
nào

họ
- Họ nội là những ngườingoại?
có quan hệ ruột thịt với bố.
-


Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi
* Bài 4: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền
vào ô trống?

Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa
mới vào lớp 1, chưa biết viết . Viết xong thư, chị
hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ?
Cậu bé đáp:
- Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông
bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”



Người sinh ra bố
của em gọi là gì?

a/ ông bà nội
b/ ông bà ngoại


Những từ chỉ người
thuộc họ nội?

a/ chú, thím, cô
b/ cậu, mợ, dì


Sau câu hỏi ta
dùng dấu câu gì?

a/ dấu chấm
b/ dấu chấm hỏi






×