Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

một số giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả cho hộ gia đình trên địa bàn huyện gia giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 92 trang )

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, Tôi muốn nói là lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến thầy
hướng dẫn khoa học TS. NCVCC Ngô Tuấn Kiệt đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành
tốt nhiệm vụ của đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, Khoa
Quản lý năng lượng, các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Điện lực, đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các nhân viên Điện lực Giá Rai và
các gia đình đã hỗ trợ giúp đỡ tôi nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt
thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Giá Rai ngày 30 tháng 8 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Minh Hoà

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. NCVCC Ngô Tuấn Kiệt. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều có nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả nghiên cứu đề tài này.

Tác giả



Nguyễn Minh Hoà

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
5 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả thu được ..................................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỆN NĂNG ............................................................................................................... 5
1.1 ĐIỆN NĂNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG TK&HQ ĐIỆN NĂNG .................... 5
1.1.1 Khái niệm về điện năng và vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ...... 5
1.1.1.1 Khái niệm về điện năng .................................................................................. 5
1.1.1.2 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ........................................... 7
1.1.2 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng ............................................................ 8
1.1.2.1 Khái niệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng .................................... 8
1.1.2.2 Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả .......................... 9
1.1.2.3 Chính sách và biện pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở hộ
gia đình ................................................................................................................................ 10


1.2 TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG PHỤC VỤ SẢN
XUẤT VÀ DÂN SINH Ở HỘ GIA ĐÌNH ............................................................... 11
1.3 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG CHO HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIÁ RAI ........................................................................................... 12
1.3.1 Lợi ích và tiềm năng tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng ................................ 12
1.3.2 Tiềm năng tiết kiệm điện năng của các thiết bị điện gia dụng khác ................... 14

iii


1.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ ................................. 20
1.4.1 Các chỉ tiêu kinh tế đơn giản ............................................................................... 20
1.4.2 Các chỉ tiêu kinh tế có tính đến yếu tố thời gian ................................................. 20

1.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIÁ RAI ........................................................................................... 24
2.1 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN Ở TỈNH BẠC LIÊU .................................... 24
2.1.1 Điện thương phẩm ............................................................................................... 24
2.1.2 Tỷ lệ điện tổn thất ............................................................................................... 25
2.1.3 Công tác phát triển khách hàng ........................................................................... 26
2.1.4 Tiết kiệm điện ..................................................................................................... 26
2.2 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN TẠI HUYỆN GIÁ RAI .......................................... 31
2.2.1 Tổng quan về huyện Giá Rai ............................................................................... 31
2.2.2 Tổng quan về Điện lực Giá Rai........................................................................... 34
2.2.3 Tình hình sử dụng điện tại huyện Giá Rai .......................................................... 35
2.2.3.1 Điện thương phẩm ......................................................................................... 35
2.2.3.2 Tỷ lệ điện tổn thất ......................................................................................... 36
2.2.3.3 Công tác phát triển khách hàng ..................................................................... 36
2.2.3.4 Tiết kiệm điện ............................................................................................... 37


2.3 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở HUYỆN
GIÁ RAI .................................................................................................................... 41
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG TRONG HỘ
GIA ĐÌNH ................................................................................................................. 47
2.4.1 Nhận thức của người dân về tiết kiệm điện ........................................................ 47
2.4.2 Thái độ của người dân đối với vấn đề tiết kiệm điện: ......................................... 49
2.4.3 Thực hiện hành vi của người dân đối với vấn đề TKĐ ....................................... 51

2.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG CHO HỘ GIA
ĐÌNH Ở HUYỆN GIÁ RAI ...................................................................................... 55

iv


3.1 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG Ở HỘ GIA ĐÌNH.................. 55
3.1.1 Giải pháp tổ chức và quản lý............................................................................... 55
3.1.2 Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức ........................................................ 57
3.1.3 Giải pháp tiết kiệm điện khi xảy ra thiếu nguồn điện ......................................... 59
3.1.4 Giải pháp sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm và hiệu quả .................................. 59
3.1.4.1 Thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện ................................................................. 60
3.1.4.2 Thiết bị điều hoà không khí tiết kiệm điện ................................................... 62
3.1.4.3 Sử dụng hiệu quả bình đun nước nóng ......................................................... 63
3.1.4.4 Sử dụng hiệu quả tủ lạnh ............................................................................... 63
3.1.4.5 Các thiết bị điện gia dụng khác ..................................................................... 64
3.1.5 Khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo ................................................................ 67
3.1.5.1 Hệ thống cấp điện bằng năng lượng mặt trời quy mô nhỏ ............................ 68
3.1.5.2 Ứng dụng hầm khí sinh học (biogas) ............................................................ 69


3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH TKĐ
CỦA HỘ GIA ĐÌNH ................................................................................................ 71
3.2.1 Hiệu quả áp dụng giải pháp tổ chức, quản lý và nâng cao nhận thức ...... 71
3.2.2 Hiệu quả của giải pháp sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện................................. 71
3.2.3 Mô hình trạm điện mặt trời nối lưới quy mô phân tán ........................................ 73
3.2.4 Hiệu quả ứng dụng hầm biogas quy mô hộ gia đình ........................................... 78
3.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 79

KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 82
CÁC PHỤ LỤC ......................................................................................................... 84

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu/Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

SDNLTK&HQ

Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

2


TKNL

Tiết kiệm năng lượng

3

TK&HQ

Tiết kiệm và hiệu quả

4

HTĐ

Hệ thống điện

5

NLTT

Năng lượng tái tạo

6

GDP

Tổng thu nhập quốc dân

7


SX

Sản xuất

8

NL

Năng lượng

9

DS

Dân sinh

10

SD

Sử dụng

11

TKĐ

Tiết kiệm điện

12


CS

Chiếu sáng

13

TTĐN

Tổn thất điện năng

14

ĐN

Điện năng

15

ĐNTT

Điện năng tiêu thụ

16

TBA

Trạm biến áp

17


ĐMT

Điện mặt trời

18

PMT

Pin mặt trời

19

NLMT

Năng lượng mặt trời

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Chỉ tiêu điện thương phẩm thực hiện so với kế hoạch ..............................25
Bảng 2.2 Chỉ tiêu tổn thất điện năng thực hiện năm 2013 và 2014 ..........................25
Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả công tác tuyên truyền TKĐ tỉnh Bạc Liêu ...................29
Bảng 2.4 Chỉ tiêu điện thương phẩm khách hàng sinh hoạt dân dụng .....................36
Bảng 2.5 Tổng hợp khách hàng sinh hoạt dân dụng theo từng xã, thị trấn ..............36
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả tuyên truyền thực hiện TKĐ tại huyện Giá Rai ...........39
Bảng 2.7 Thống kê số hộ dân huyện theo cấp xã, thị trấn ........................................41
Bảng 2.8 Thống kê số phiếu điều tra hộ sử dụng điện trên địa bàn khảo sát ............42
Bảng 2.9 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2013 ...........................42

Bảng 2.10 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2014 .........................43
Bảng 2.11. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng thấp ........................44
Bảng 2.12. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng trung bình ..............44
Bảng 2.13. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng cao .........................45
Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả khảo sát các loại động cơ sử dụng trong nuôi tôm .....46
Bảng 2.15 Khảo sát công nghệ quạt, thiết bị chiếu sáng và TTĐN năm 2014 .........47
Bảng 2.16 Nghe/nói đến tiết kiệm điện phân theo khu vực khảo sát ........................48
Bảng 2.17 Nguồn nghe thông tin TKĐ theo khu vực khảo sát .................................49
Bảng 2.18 Thái độ của người dân quan tâm đến TKĐ theo khu vực khảo sát .........50
Bảng 2.19 Lý do người dân quan đến TKĐ theo khu vực khảo sát ..........................51
Bảng 2.20 Thực hiện biện pháp TKĐ đối với thiết bị điện .......................................52
Bảng 2.21 Thực hiện biện pháp TKĐ bằng sử dụng NLTT .....................................53

vii


Bảng 3.1 Bảng thông số kỹ thuật các loại đèn ..........................................................61
Bảng 3.2 Kết quả tính toán hiệu quả áp dụng giải pháp dùng đèn TKĐ ..................71
Bảng 3.3 Lợi ích khi sử dụng điều hoà inverter (giá điện 1.800 đ/kWh) .................72
Bảng 3.4 Lợi ích khi lắp bình nước nóng NLMT .....................................................73
Bảng 3.5 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 3 kWp theo tháng khu vực Giá Rai .......76
Bảng 3.6 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 5 kWp theo tháng khu vực Giá Rai .......76
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế trạm ĐMT nối lưới hộ gia đình sinh hoạt ......................77
Bảng 3.8 Hiệu quả trạm ĐMT nối lưới hộ sản xuất - kinh doanh ............................78

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Đồ thị phụ tải ngày đêm của hộ tiêu thụ điện ..............................................7
Hình 1.2 Thời gian hoàn vốn (Thv) của dự án ...........................................................22
Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện mặt trời .....................................................68
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí hầm biogas..............................................................................70


viii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Năng lượng là nhu cầu không thể thiếu cho sản xuất, sinh hoạt cũng như mọi
hoạt động khác của con người. Xu hướng cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch,
sự gia tăng nhanh của giá năng lượng và suy thoái môi trường đã đẩy nhanh việc
thực thi chính sách tiết kiệm năng lượng trên toàn thế giới. Sử dụng hợp lý, tiết
kiệm năng lượng đã luật hoá và trở thành chương trình mục tiêu của nhiều quốc gia
trên thế giới. Hàng loạt chính sách và giải pháp hỗ trợ phát triển công nghệ sử dụng
tiết kiệm năng lượng, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng mới và
tái tạo đã và đang được triển khai mạnh mẽ không chỉ ở các nước công nghiệp phát
triển mà còn ở các nước đang phát triển khác.
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết không chỉ
trên quy mô quốc gia mà còn đặc biệt quan trọng cho mỗi ngành và địa phương.
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 5
năm 2010, đã chỉ rõ: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và toàn xã hội. Chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả tập trung vào:
(1) Áp dụng thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là một trong những ưu tiên hàng đầu.
(2) Hỗ trợ tài chính, giá năng lượng và các chính sách ưu đãi cần thiết khác
để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
(3) Tăng đầu tư, áp dụng đa dạng hình thức huy động các nguồn lực để đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với tiềm


1


năng, điều kiện của Việt Nam góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường.
Hiện nay, cùng với Chính phủ và các tỉnh thành khác trong cả nước, tỉnh Bạc
Liêu nói chung và huyện Giá Rai nói riêng cũng đã và đang phát động, thực hiện
chương trình tiết kiệm điện. Ở quy mô toàn quốc nói chung và quy mô địa phương
Giá Rai nói riêng nhu cầu điện năng phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho hộ gia đình
chiếm tỷ trọng khá cao, trong khi thực tế thì hiệu quả sử dụng điện còn thấp. Vì vậy,
vấn đề sử dụng điện một cách tiết kiệm và hiệu quả cho hộ gia đình có tầm quan
trọng và ý nghĩa thực tiễn cao. Sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả giúp mỗi gia đình,
hộ sản xuất nhỏ giảm chi phí, trong khi vẫn đáp ứng được đầy đủ nhu cầu và tiện
nghi cần thiết.
Từ thực tiễn hoạt động và qua những kiến thức thu nhận được trong quá trình
học tập, tôi lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu
quả cho hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai"với các mục tiêu và nhiệm vụ
như sau:

2 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở điều tra khảo sát đánh giá thực trạng sử dụng điện phục vụ sản
xuất nhỏ và sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
sẽ lựa chọn đề xuất áp dụng một số giải pháp có tính khả thi cao về kỹ thuật và tài
chính nhằm nâng cao việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.

3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài đã đặt và giải quyết một số nội dung
nghiên cứu sau đây:
a. Tổng quan những vấn đề lý thuyết và thực tế công nghệ, thiết bị sử dụng

tiết kiệm và hiệu quả điện năng cho sản xuất nhỏ và sinh hoạt ở hộ gia đình; Lựa
chọn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng điện năng.

2


b. Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng điện năng phục vụ sản
xuất nhỏ và sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
trong 3 năm gần đây (năm 2012, 2013 và 2014); Tổng hợp phân tích các tồn tại và
nguyên nhân làm cơ sở cho việc lựa chọn và áp dụng giải pháp SDNLTK&HQ.
c. Đánh giá hiệu quả áp dụng các giải pháp đề xuất, kiến nghị trên địa bàn
huyện Giá Rai.

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên
quan đến tiêu thụ điện năng, công nghệ và thiết bị sử dụng tiết kiệm điện năng cho
hộ gia đình.
b. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả
của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai.

5 Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thực tiễn kết hợp với lý
thuyết về nhu cầu và thiết bị tiêu thụ điện năng ở các hộ gia đình; tổn thất điện năng
và giải pháp giảm tổn thất điện năng để phân tích, tổng hợp, lựa chọn, so sánh và đề
xuất giải pháp giải quyết vấn đề đặt ra:
-

Khảo sát thực địa, phỏng vấn các bên liên quan với đối tượng nghiên

cứu, xử lý số liệu thống kê, bản biểu.

-

Hỏi ý kiến chuyên gia, những người am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu của

đề tài,…
b. Tổng hợp, phân tích tài liệu để nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp; tính
toán xác định hiệu quả áp dụng các giải pháp đề xuất.

6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả thu được
-

Xây dựng cơ sở dữ liệu tương đối chính xác và đầy đủ về hiện trạng sử

dụng điện của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai.

3


-

Giúp định hướng các phương pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả

của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai và các địa phương khác.
-

Đề tài mang tính khả thi, thiết thực:

+

Cung cấp các giải pháp tiết kiệm điện hiệu quả.


+

Mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình và xã hội.

+

Góp phần nâng cao ý thức của người dân về thực hành lối sống tiết kiệm

và hiệu quả trong tất cả các lĩnh vực.
+

Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường, biến

đổi khí hậu,…

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐIỆN NĂNG

1.1 ĐIỆN NĂNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG TK&HQ ĐIỆN NĂNG
1.1.1 Khái niệm về điện năng và vai trò của điện năng trong sản
xuất và đời sống
1.1.1.1 Khái niệm về điện năng
Điện năng là đại lượng công suất tác dụng được sản xuất, truyền tải hoặc tiêu
thụ trong một khoảng thời gian nhất định.
Điện năng được sản xuất từ các nguồn nhiên liệu - năng lượng tại các nhà
máy điện (nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, điện gió, điện mặt trời v.v…) và hệ

thống truyền tải (500 kV, 220 kV) và qua lưới điện phân phối (110 kV, 35 kV, 22
kV, 10 kV, 0,4 kV) đến hộ tiêu thụ.
Cũng như các sản phẩm hàng hoá khác, điện năng được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu chất lượng. Các chỉ tiêu định mức đặc trưng chủ yếu cho chất lượng
điện năng là tần số, điện áp và hình dạng sóng của dòng điện. Ngoài ra, còn có các
đặc trưng khác là cân bằng pha, nhấp nháy điện áp v.v…
Theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BCT một số giới hạn cho phép của
chất lượng điện năng là:
a. Tầ n số
Tần số định mức trong hệ thố ng điện quốc gia là 50Hz. Trong điề u kiện bình
thường, tầ n số hệ thố ng điện được phép dao động trong pha ̣m vi ± 0,2Hz so với tầ n
số đinh
̣ mức. Trường hơ ̣p hệ thố ng điện chưa ổ n đinh,
̣ tầ n số hệ thố ng điện đươ ̣c
phép dao động trong pha ̣m vi ±0,5Hz so với tầ n số đinh
̣ mức.
b. Điện áp

5


Trong chế độ vận hành bình thường, điện áp vận hành ta ̣i điể m đấ u nố i đươ ̣c
phép dao động so với điện áp danh định như sau:
+

Ta ̣i điể m đấ u nố i với Khách hàng sử du ̣ng điện là ±5%;

+

Ta ̣i điể m đấ u nố i với nhà máy điện là +10% và -5%.


Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phu ̣c vận hành ổ n đinh
̣
sau sự cố , cho phép mức dao động điện áp tại điể m đấ u nối với Khách hàng sử du ̣ng
điện bi ̣ ảnh hưởng trực tiế p bởi sự cố trong khoảng +5% và -10% so với điện áp
danh đinh.
̣
Trong chế độ sự cố nghiêm tro ̣ng hệ thố ng điện truyề n tải hoặc khôi phu ̣c sự
cố, cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ± 10% so với điện áp danh đinh.
̣
c. Sóng hài: Tổ ng độ biế n da ̣ng sóng hài (THD) điện áp là tỷ lệ của giá tri ̣
điện áp hiệu du ̣ng của sóng hài với giá tri ̣ hiệu du ̣ng của điện áp cơ bản, biể u diễn
bằng đơn vi ̣phầ n trăm (%) tại mo ̣i điể m đấu nố i không đươ ̣c vươ ̣t quá giới hạn quy
đinh
̣ 3,0% đối với cấp điện áp 110 kV và 6,5% ở cấp điện áp trung và hạ áp.
d. Nhấp nháy điện áp
Trong điều kiện vận hành bình thường, mức nhấp nháy điện áp tại mọi điểm
đấu nối không được vượt quá giới hạn quy định:
Pst95% = 0,8 và Plt95% = 0,6 đối với cấp điện áp 110 kV;
Pst95% = 1,0 và Plt95% = 0,8 đối với cấp điện áp trung và hạ áp;
Tại điểm đấu nối trung và hạ áp, mức nhấp nháy ngắn hạn Pst ≤ 0,9 và mức
nhấp nháy dài hạn (Plt) ≤ 0,7.
đ. Cân bằng pha
Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp
pha không vượt quá 3% điện áp danh định ở cấp điện áp 110 kV hoặc 5% điện áp
danh định ở lưới trung áp và hạ áp.

6



Khác với các sản phẩm tiêu dùng khác, điện năng sản xuất truyền tải và tiêu
thụ luôn đồng thời. Vì vậy, việc sử dụng tiết kiệm điện năng ở hộ tiêu thụ có tác
động trực tiếp tới hệ thống điện. Điện năng sử dụng ở hộ tiêu thụ được đặc trưng
bởi 2 thành phần chính là công suất công suất hữu công P và công suất vô công Q
theo biểu thức sau:
S = UI = P + Q = UICosφ + UISinφ; K = P/S = Cosφ;
ở đây: S là tổng công suất tiêu thụ (VA); U - điện áp (V); I cường độ dòng
điện (A); Cosφ - hệ số công suất.
Điện năng ở hộ tiêu thụ biến thiên theo thời gian và được đặc trưng bởi đồ
thị phụ tải như hình 1.1.
160
140
120
100
80

Mùa hè

60

Mùa đông

40
20
0
1

3

5


7

9 11 13 15 17 19 21 23

Hình 1.1 Đồ thị phụ tải ngày đêm của hộ tiêu thụ điện

1.1.1.2 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Điện năng là một dạng năng lượng rất thuận tiện cho việc truyền tải đi xa,
nên đã và đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một trong
những ứng dụng sớm nhất của điện đó là viễn thông, điện tín (ngành này đi vào hoạt
động thương mại vào năm 1837). Với việc xây dựng hệ thống điện tín xuyên lục địa
đầu tiên, và sau đó là hệ thống điện tín xuyên đại dương trong thập niên 1860, điện
đã cho phép con người liên lạc được với nhau chỉ trong vòng vài phút trên phạm vi

7


toàn cầu. Tiếp theo điện được ứng dụng trong chiếu sáng, trong động cơ điện phục
vụ sản xuất, giao thông vận tải…
Ngày nay, điê ̣n năng đóng vai trò hế t sức quan tro ̣ng và có ảnh hưởng quyế t
đinh
̣ đế n sự phát triể n kinh tế - xã hô ̣i, góp phầ n ổ n đinh
̣ chiń h tri,̣ an ninh, quố c
phòng ở mỗi quố c gia. Chỉ tiêu tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia ở mỗi quốc gia
thể hiện mức độ phát triển kinh tế xã hội và mức sống của nhân dân.
Sự phát triển kinh tế xã hội và yêu cầu nâng cao mức sống của người dân đã
dẫn đến sự gia tăng không ngừng điện năng tiêu thụ. Hầu hết các nguồn năng lượng
nhiên liệu sơ cấp ngày nay đã được đưa vào khai thác để sản xuất điện năng. Đứng
trước xu hướng không thể đảo ngược là sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu hoá thạch trên

trái đất và sự suy thoái môi trường ngày càng nghiêm trọng dẫn đến sự biến đổi khí
hậu, loài người đã phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng nhiên liệu - năng lượng, đặc
biệt là điện năng. Vấn đề giảm tỷ lệ tiêu thụ năng lượng trong tổng sản phẩm quốc
nội GDP đang được tất cả các quốc gia trên thế giới quan tâm, trong đó Việt Nam
không phải là ngoại lệ.

1.1.2 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
1.1.2.1 Khái niệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
Theo Nghị định số 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về SDNLTK&HQ thì:
“Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là sử dụng năng lượng một cách hợp lý,
nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng, giảm chi phí năng lượng cho hoạt động của
các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng mà vẫn đảm bảo nhu cầu năng lượng
cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt”.
Theo Luật SDNLTK&HQ số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
thì:"Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quảlà việc áp dụng các biện pháp quản lý
và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện,
thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời
sống".

8


Từ các khái niệm trên đây có thể nhận thấy, mục tiêu chủ yếu của vấn đề
SDNLTK&HQ là giảm mức tiêu thụ năng lượng, giảm tổn thất trong quá trình sử
dụng năng lượng.

1.1.2.2 Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng được hầu hết các quốc gia
quan tâm nhằm:
Đảm bảo tốc độ phát triển kinh tế nhanh và bền vững, nâng cao khả năng

cạnh tranh của nền sản xuất hàng hóa trong nước;đảm bảo cung cấp cho toàn dân và
các hoạt động của nền kinh tế xã hội các nguồn nhiên liệu - năng lượng.
Đảm bảo vấn đề an ninh môi trường, an ninh năng lượng không chỉ hiện tại
và cho các thế hệ tương lai.
Nguồn nhiên liệu - năng lượng ngày càng cạn kiệt, điều kiện khai thác và vận
chuyển nhiên liệu - năng lượng ngày càng khó khăn và chi phí ngày càng gia tăng
dẫn đến giá năng lượng ngày càng cao.
Đối với Việt Nam, ở mức độ quốc gia, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quảsẽ góp phần nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài nguyên năng lượng
đang dần cạn kiệt và giảm nhập khẩu năng lượng; Góp phần giảm chi phí đầu tư
trong lĩnh vực cung cấp năng lượng, tạo điều kiện duy trì mức giá cung cấp năng
lượng hợp lý; trực tiếp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Ở mức độ doanh nghiệp, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả sẽ
trực tiếp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tận dụng năng lực thiết bị,
tăng khả năng cạnh tranh; Hoạt động SDNLTK&HQ sẽ thúc đẩy quá trình đổi mới,
cải tiến, ứng dụng KHCN vào sản xuất; Cải thiện điều kiện làm việc, thúc đẩy
người lao động học tập, nâng cao năng lực và trình độ.
Đối với các hộ gia đình việc SDNLTK&HQ sẽ giảm chi phí cho việc sử dụng
năng lượng, nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện môi trường sống.

9


1.1.2.3 Chính sách và biện pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ở hộ gia đình
a. Chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
theo Luật SDNLTK&HQ là:
1. Áp dụng thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là một trong những ưu tiên hàng đầu.
2. Hỗ trợ tài chính, giá năng lượng và các chính sách ưu đãi cần thiết khác

để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Tăng đầu tư, áp dụng đa dạng hình thức huy động các nguồn lực để đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với tiềm
năng, điều kiện của Việt Nam góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường.
4. Khuyến khích sử dụng phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng; thực
hiện lộ trình áp dụng nhãn năng lượng; từng bước loại bỏ phương tiện, thiết bị có
công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp.
5. Khuyến khích phát triển dịch vụ tư vấn; đầu tư hợp lý cho công tác tuyên
truyền, giáo dục, hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
b. Nhà nước khuyến khích hộ gia đình thực hiện các biện pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả sau đây:
1. Thiết kế, xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự
nhiên.
2. Sử dụng vật liệu cách nhiệt, thiết bị gia dụng là sản phẩm tiết kiệm năng
lượng; tăng cường sử dụng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo.

10


3. Hạn chế sử dụng thiết bị điện công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện năng vào
giờ cao điểm.
4. Xây dựng nếp sống, thói quen tiết kiệm năng lượng trong sử dụng thiết
bị chiếu sáng và gia dụng.

1.2 TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG PHỤC
VỤ SẢN XUẤT VÀ DÂN SINH Ở HỘ GIA ĐÌNH
Các hộ gia đình nông thôn Việt Nam nói chung và huyện Giá Rai nói riêng

thông thường sử dụng điện cho sản xuất nhỏ và dân sinh với các thiết bị thông dụng
như:
1. Thiết bị chiếu sáng: Hiện nay các thiết bị chiếu sáng được sử dụng chủ
yếu là bóng đèn tròn sợi đốt, đèn huỳnh quang T10, T8, một số gia đình sử dụng
đèn compact, đèn LED…
2. Quạt điện chủng loại và nhà sản xuất rất đa dạng và thường không quan
tâm đến các loại quạt có hiệu suất cao vì giá thường cao không phù hợp với khả
năng kinh tế.
3. Bơm nước là thiết bị được sử dụng nhiều phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Khi mua sắm bơm nước thì yếu tố quan trọng đầu tiên được quan tâm là lưu lượng
và khả năng hút đẩy của bơm và giá cả mà không chú trọng đến công suất tiêu thụ
và hiệu suất.
4. Ti vi là thiết bị không thể thiếu và rất đa dạng từ loại cũ tiêu thụ nhiều
điện năng đến các loại thế hệ mới tiết kiệm điện năng.
5. Nồi cơm điện là vật dụng sử dụng thường xuyên trong các hộ gia đình và
chủng loại cũng đa dạng.
6. Máy điều hoà không khí được sử dụng chưa nhiều ở các hộ gia đình
nông thôn. Các hộ ở thị trấn, thị xã hộ gia đình có điều kiện kinh tế, nếu sử dụng, thì
việc mua sắm và lắp đặt máy điều hoà không khí thường không chú trọng đến các
yếu tố về tiết kiệm điện năng mà chủ yếu chú trọng đến giá mua ban đầu.
11


7. Tủ lạnh các hộ gia đình có điều kiện đều mua sắm tủ lạnh, song thường
chú ý đến thể tích to nhỏ và giá mua mà không chú ý đến công suất và hiệu suất sử
dụng điện.
8. Một số thiết bị sử dụng điện khác như máy giặt, máy nước nóng, bàn là,
lò vi sóng v.v… thường ít được quan tâm và nếu có thì cũng mua loại phù hợp với
khả năng kinh tế mà không chú trọng đến hiệu quả sử dụng điện.
9. Ngoài ra, một số hộ gia đình ở huyện Giá Rai sử dụng động cơ để chạy

máy sục oxy trong nuôi trồng thuỷ sản.
Hiên nay, ở khu vực nông thôn Việt Nam nói chung và huyện Giá Rai nói
riêng, tiêu thụ điện năng của các hộ gia đình phục vụ sản xuất nhỏ và sinh hoạt
chiếm tỷ trọng khá cao. Việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng điện năng có ý nghĩa cả về lý thuyết và thực tiễn, đồng thời mạng lại hiệu
quả cao cho gia đình và xã hội.

1.3 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG CHO HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIÁ RAI
1.3.1 Lợi ích và tiềm năng tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng
Công nghệ chiếu sáng ngày càng thay đổi, với công nghệ hiện đại, các nhà
sản xuất liên tục đưa ra những sản phẩm mới có tính năng cũng như hiệu quả chiếu
sáng cao. Những sản phẩm này dần dần thay thế những loại đèn cũ vừa tốn điện,
hiệu suất thấp và tuổi thọ không cao.
Đèn huỳnh quang T5 là một trong những loại thiết bị chiếu sáng được ưa
chuộng nhất hiện nay. So với một số loại đèn khác như T8, T10… thì đèn T5 có
nhiều tính năng vượt trội hơn hẳn. Dưới đây là những tính năng nổi bật của đèn
huỳnh quang T5 trong quá trình sử dụng:
a. Tiết kiệm điện: Với cùng độ sáng như nhau, bộ đèn huỳnh quang T5 tiết
kiệm được 40% điện năng so với bộ đèn huỳnh quang T8 và 52% so với bộ đèn
huỳnh quang T10.

12


b. Nhiệt độ tỏa ra môi trường thấp: Phù hợp với những phòng sử dụng điều
hòa, máy lạnh có yêu cầu cao về TKĐ.
c. Tuổi thọ cao: Tuổi thọ bóng đèn lên tới 15.000h, gấp 2 lần tuổi thọ của
bóng đèn T10 cũ. Độ suy giảm quang thông thấp, 5% sau 10.000 giờ hoạt động, nên
bóng đèn không bị đen đầu, ánh sáng gần như giữ nguyên so với lúc mới.

d. Sử dụng rộng rãi: Đèn tiết kiệm điện T5 thiết kế phù hợp cho lắp mới,
thay thế bóng T8 và T10 khi muốn giữ lại máng đèn. Đèn đèn tiết kiệm
điện T5được thiết kế cho nhiều loại kích thước, công suất, chủng loại và màu sắc
của ánh sáng nên ứng dụng rộng rãi trong dân dụng và công nghiệp. Đặc biệt điện
áp sử dụng từ mức 170V đến 230V, nên phù hợp với những nơi không đủ điện áp.
đ. Chức năng tự bảo vệ: Khi dòng điện thay đổi đột ngột, đèn TKĐ T5 sẽ tự
động ngắt hoặc điều chỉnh điện áp phù hợp, nên không gây ra đoản mạch.
e. Không gây hại cho mắt, thân thiện với môi trường: Hàm lượng thủy ngân
đèn T5 giảm 10 lần so với đèn T8 và T10. Đèn có lớp màng bảo vệ bức xạ giữa mặt
trong bóng với lớp lưu huỳnh, thủy ngân nên không ảnh hưởng đến mắt. Tần số
hoạt động đến 40kHz, do đó ánh sáng chất lượng cao, không gây mỏi mắt.
f. Ánh sáng: Màu sắc ánh sáng phong phú theo mục đích sử dụng như màu
sáng tự nhiên, trắng vàng.
i. Tính thẩm mỹ: Đèn T5 được thiết kế nhỏ gọn, thẩm mỹ cao, chất liệu
khung và máng đèn bằng nhôm mạ inox, nhựa nên không rỉ, không ăn mòn hay biến
màu khi sử dụng lâu dài.
Ngoài những lợi ích nêu trên, việc thay thế đèn huỳnh quang T5 cho các loại
đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang T8 và đèn T10 còn mang lại hiệu quả tiết kiệm điện
năng lớn. Theo tính toán đèn T5 cho phép tiết kiệm được 30% đến 50 % điện năng
cho hệ thống chiếu sáng trong hộ gia đình nếu thay cho đèn huỳnh quang T10 và
đèn sợi đốt.

13


1.3.2 Tiềm năng tiết kiệm điện năng của các thiết bị điện gia dụng
khác
a. Quạt điện
Đa số các loại quạt sản xuất trên thị trường hiện nay đều đạt chất lượng ổn
định, tuy nhiên một số loại quạt bàn do các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất, kinh doanh theo

mùa vụ thì không có tem kiểm định, sản xuất không đúng tiêu chuẩn, số vòng dây
trong môtơ không được quấn đủ, chất lượng lõi sắt từ kém... cũng là nguyên nhân
làm quạt hao điện hơn bình thường. Do vậy, người tiêu dùng khi lựa chọn mua quạt
nên dùng những quạt có nhãn hiệu uy tín, có đăng ký chất lượng.
Đối với quạt trần, nên dùng quạt ở tốc độ thấp hoặc trung bình là có thể mát
đều cả phòng. Khi cần thiết để ở tốc độ cao, lưu ý rằng quạt chạy vù vù sẽ rất tốn
điện. Đôi khi quạt chạy tốc độ cao, nhưng không thấy mát là do cánh quạt lắp không
đúng hoặc bị lệch khiến lưu lượng gió không đạt. Nhiều hộ gia đình do lắp quạt quá
sát trần nên lượng gió cuốn xuống cũng không đủ. Trường hợp này nên thay cánh
quạt, hoặc bố trí quạt cách trần ít nhất 0,5m
Hiện nay, đã có loại quạt hơi nước, phun sương sử dụng máy bơm bên trong
và có mạch điện phức tạp hơn nên lượng điện tiêu thụ cao hơn 20% so với những
loại quạt thông thường.
Đối với quạt điện, các hộ sử dụng cần áp dụng các giải pháp nêu trên cũng đã
tiết kiệm được 10% lượng điện năng tiêu thụ.
b. Điều hòa nhiệt độ biến tần
Trên thị trường Việt Nam, hiện nay có rất nhiều công nghệ có thể tiết kiệm
điện năng cho điều hòa nhiệt độ (máy lạnh) nhưng sử dụng hiệu quả nhất là điều
hòa nhiệt độ biến tần (inverter).
Điều hòa biến tần cũng như điều hòa thông thường đều hoạt động theo
nguyên tắc chung của chu trình máy lạnh nén hơi. Khả năng làm lạnh hay năng suất
lạnh của máy phụ thuộc vào điều kiện vận hành như: Nhiệt độ, độ ẩm trong nhà;

14


Nhiệt độ, độ ẩm ngoài trời... Năng suất lạnh ghi trên máy là do nhà sản xuất đưa ra,
xác định trong một điều kiện vận hành xác định. Thông thường, năng suất lạnh nhà
sản xuất đưa ra ở điều kiện nhiệt độ trong nhà 240C, và nhiệt độ ngoài trời là
khoảng 320C - 350C. Năng suất lạnh của máy phụ thuộc điều kiện vận hành theo

nguyên tắc: "Nhiệt độ ngoài trời càng cao thì năng suất làm lạnh càng giảm, nhiệt
trong nhà càng thấp thì năng suất làm lạnh cũng càng giảm, đồng thời tiêu thụ điện
tăng lên". Điều hòa bình thường hoạt động theo chế độ đóng ngắt máy nén lạnh để
duy trì ổn định nhiệt độ trong nhà. Còn đối với điều hòa biến tần, bản chất là sử
dụng bộ điều tần để thay đổi tần số dòng điện nhằm kiểm soát số vòng quay của
máy nén lạnh và do đó, kiểm soát được năng suất của máy mà không cần đóng ngắt,
khởi động lại máy nén lạnh - một quá trình làm tăng tiêu tốn điện năng. Cụ thể, khi
được bật lên, máy nén của điều hòa biến tần bắt đầu chạy thật chậm và điều này
giúp làm giảm lượng điện tiêu thụ trong quá trình hoạt động ban đầu này. Tốc độ
vòng quay của máy nén tăng lên cho đến khi đạt đến nhiệt độ trong phòng mong
muốn và duy trì ở tốc độ đó để duy trì nhiệt độ trong phòng ổn định.
Với điều hòa thông thường, máy nén sẽ luôn chạy ở tốc độ không đổi cho
đến khi nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ mong muốn truớc khi tự động dừng
hẳn máy nén. Máy nén sẽ khởi động chạy tiếp khi nhiệt độ phòng tăng lên lớn hơn
nhiệt độ mong muốn. Do đó, máy nén của máy điều hoà thuờng phải khởi động
chạy, dừng liên tục để ổn định nhiệt độ, còn máy nén điều hòa biến tần chạy liên tục
ở tốc độ thấp hơn, duy trì ổn định nhiệt độ trong phòng tốt hơn, tiết kiệm điện hơn
trong quá trình khởi động, dừng. Tuy nhiên, Điều hòa biến tần chỉ thực sự tiết kiệm
điện, khoảng 15%-25%, khi chạy liên tục trong khoảng thời gian nhất định và điều
kiện nhiệt độ ngoài trời không quá nóng (khoảng 380C trở lên).
Hiện sản phẩm điều hòa nhiệt độ biến tần có công suất 9.000 BTU của LG
chỉ tiêu thụ điện năng ở mức 650W/h, trong khi các máy thông thường ở mức từ
1.000W/h- 1.200W/h.
c. Máy nước nóng sử dụng điện

15


Vượt qua tất cả các tiêu chuẩn khắt khe nhất, máy nước nóng sử dụng điện
Rossi được phòng thí nghiệm Cotherm của Cộng hòa Pháp kiểm nghiệm và chứng

nhận tiết kiệm 9,2% điện năng. Công nghệ cọc đốt hiệu suất cao, có tác dụng làm
nước nóng nhanh, tiết kiệm điện năng, cùng với lớp bảo ôn có mật độ cao, giúp bình
nước có khả năng giữ nhiệt cao, trong thời gian dài. Chính nhờ đặc tính nổi bật,
thân thiện với môi trường, máy nước nóng Rossi hiện được nhiều cơ quan, doanh
nghiệp ưu ái lựa chọn và khuyến khích sử dụng trong các chương trình bảo vệ môi
trường.
d. Máy nước nóng năng lượng mặt trời
Một trong những ứng dụng năng lượng mặt trời là cấp nước nóng cho các hộ
dân. Khi lắp mới máy nước và thay thế máy nước nóng mặt trời có những ưu điểm
sau:
+ Hiệu quả hấp thụ nhiệt rất cao và có độ bền rất lớn, có thể sử dụng trong
thời gian trên 20 năm.
+ An toàn cho người sử dụng (không dùng điện mà thay vào đó là năng
lượng mặt trời).
+ Tiết kiệm chi phí (tiết kiệm tiền điện cho gia đình khoảng 80.000-100.000
đ/tháng, tùy thuộc vào số lượng người sử dụng).
- Gia đình có 2-3 người: Nên sử dụng máy nước nóng NLMT 140 lít
- Gia đình có 3-4 người: Nên sử dụng máy nước nóng NLMT 160 - 180 lít
- Gia đình có 4-5 người: Nên sử dụng máy nước nóng NLMT 200-240 lít
- Gia đình có 5-6 người: Nên sử dụng máy nước nóng NLMT 240 lít
- Gia đình có 6-8 người: Nên sử dụng máy nước nóng NLMT 300 lít
Nếu các hộ dân thay thế và lắp mới máy nước nóng mặt trời sẽ tiết kiệm
được 100% so với máy nước nóng sử dụng điện.
đ. Máy tính

16


Hiện nay, trên máy tính có rất nhiều chế độ để có thể tiết kiệm điện tối đa
như:

+ Để độ sáng màn hình cho phù hợp, không nên để quá sáng hoặc quá tối đều
ảnh hưởng đến mắt của người sử dụng. Vì vậy, cần để độ sáng màn hình phù hợp
với mắt của từng người.
+ Cài đặt chế độ tự động cho màn hình tự tắt nếu không sử dụng sau 15 phút.
+ Tắt nguồn máy tính khi không sử dụng,nên tắt nguồn và rút phích cắm của
máy tính khi không sử dụng, vừa giúp tiết kiệm điện, vừa để máy tính được “nghỉ
ngơi”.
+ Chỉ bật các loại máy kết nối với máy tính khi sử dụng. Nếu máy tính của
bạn được kết nối với máy in hoặc máy scan, chỉ nên bật các loại máy này khi cần sử
dụng, hạn chế tiêu thụ điện năng.
Đối với các máy tính đời mới đều có chế độ tiết kiệm điện. Những bước lưu
ý sau đây khá đơn giản sẽ giúp chúng ta tiết kiệm đáng kể điện năng tiêu thụ của
máy tính:
+ Kích hoạt tất cả tính năng tiết kiệm năng lượng có trên hệ thống máy tính,
màn hình, các thiết bị kết nối
+ Điều chỉnh giảm mức sáng cho phù hợp với mục đích sử dụng – màn hình
càng sáng, hệ thống tiêu thụ điện càng nhiều.
+ Tránh sử dụng các chương trình bảo vệ màn hình có quá nhiều hình ảnh
sinh động. Màn hình hiển thị hình ảnh rực rỡ bao nhiêu lại càng “ngốn” điện bấy
nhiêu.
+ Thiết lập chế độ màn hình tự động nghỉ sau vài phút máy tính ở trạng thái
nhàn rỗi.
+ Thiết lập chế độ tiết kiệm năng lượng bằng phần mềm TKĐ. Một số phần
mềm phổ biến hiện nay là Local Cooling (LC), Edison,… trong đó LC được xem là

17


×