Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

để cương kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 46 trang )

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ HỌC VĨ MÔ 1

CHƯƠNG I: Nhập môn kinh tế học vĩ mô
1. Khái niệm đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học.
a. Khái niệm.
- KTH là môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử dụng hợp lí
các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các mặt hàng hóa cần thiết và phân phối
chúng cho các thành viên trong xã hội.
-

Phân loại theo phạm vi nghiên cứu:
+KTH vi mô: là môn học nghiên cứu cách thức ra quyết định của hộ gia đình và
hãng kinh doanh cũng như sự tương tác của của họ trên các thị trường cụ thể.
+KTH vĩ mô: là môn học nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ tổng thể nền kinh
tế.

- Phân loại theo cách tiếp cận KTH:
+ KTH thực chứng: là mô tả và phân tích các sự kiện, những mối quan hệ trong nền
kinh tế.
+ KTH chuẩn tắc: là đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách thức giải quyết
các vấn đề kinh tế.
b. Đặc trưng.
- KTH nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực 1 cách tương đối với nhu cầu kinh tế
xã hội…
- Nghiên cứu kinh tế học dựa trên các giả thiết hợp lý.
- KTH là 1 môn học nghiên cứu về mặt lượng.
- Nghiên cứu KTH mang tính tổng hợp và toàn diện.
- KTH không phải là 1 khoa học chính xác.
c. Phương pháp nghiên cứu KTH vĩ mô.
- Các nhà nghiên cứu học thường sử dụng phương pháp luận.
- Phương pháp tư duy trừu tượng.


- Phương pháp lựa chọn.
1


- Phương pháp phân tích cân bằng tổng thể.
- Phương pháp phân tích thống kê số lớn.
- Phương pháp mô hình hóa kinh tế.
2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế.
a. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của 1 nền kinh tế.
- Quyết định sản xuất cái gì?
- Quyết định sản xuất như thế nào?
- Quyết định sản xuất cho ai?
b. Mô hình kinh tế.
- Mô hình vòng chu chuyển.
- Mô hình ( đường) giới hạn khả năng sản xuất ( PPF) .
c. Các NKT.
- Nền kinh tế tập quán truyền thống

NKT kế hoạch hóa tập trung

- Nền kinh tế chỉ huy
- Nền kinh tế hỗn hợp.
- Nền kinh tế thị trường.
d. Cơ chế hoạt động của NKT.
- Chủ thể ra quyết định lựa chọn: Người tiêu dùng, doanh nghiệp, chính phủ, người
nước ngoài.
- Cơ chế kinh tế là cách thức xã hội giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản.
- Các loại cơ chế: cơ chế mệnh lệnh, cơ chế thị trường, cơ chế hỗn hợp
e. Các yếu tố sản xuất.
- Đất đai hay tổng quát hơn là tài nguyên thiên nhiên.

- Lao động.
- Vốn.
- Ngoài ra còn có: trình độ quản lý, trình độ khoa học công nghệ, ...
2


3. Thị trường.
a. Thị trường và cơ chế thị trường.
- Thị trường: là 1 cơ chế trong đó ng mua và ng bán 1 thứ hàng hoặc dịch vụ tương
tác với nhau để xác định giá cả và số lượng.
- Cơ chế thị trường là 1 hình thức tổ chức kinh tế trong đó ng tiêu dùng và ng sản
xuất tác động lẫn nhau qua thị trường để đòng thời giải quyết 3 vấn đề cơ bản của
1 NKT
b. Giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản thông qua thị trường.
- Hàng hóa và dịch vụ gì sẽ sản xuất được xác định thông qua lá phiếu bằng tiền của
ng tiêu dùng.
- Các hàng hóa đc sx như thế nào đc xác định bằng sự cạnh tranh giữa các nhà sản
xuất.
- Hàng hóa sản xuất cho ai? Ai là ng tiêu dùng và tiêu dùng bao nhiêu, phụ thuộc rất
lớn vào cung- cầu các yếu tố sản xuất trên thị trường.
4. Một số khái niệm và quy luật cơ bản.
a.

Chi phí cơ hội.
- Là giá trị hàng hóa và dịch vụ bị bỏ qua khi chúng ta chọn quyết định này mà bỏ
qua quyết định khác trong điều kiện các yếu tố thực hiện quyết định k thay đổi.

b.

Quy luật khan hiếm.


c.

Quy luật lợi suất giảm dần.
Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi, khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn
vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào 1 số lượng cố định của 1 đầu vào khác.

d.

Quy luật chi phí cơ hội ngày 1 tăng.
Để có thêm 1 số lượng bằng nhau về 1 mặt hàng, xã hội phải hi sinh ngày càng
nhiều số lượng mặt hàng khác.

e.

Hiệu quả kinh tế.

5. Phân tích cung - cầu. ( KTH vi mô)

3


CHƯƠNG II: Mục tiêu và công cụ chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô.
1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô.
a.

Mục tiêu mang tính định tính.
- ổn định kt vĩ mô là kết quả của việc giải quyết tốt những vấn đề cấp bách về kt, làm
giảm bớt giao động của chu kỳ kinh doanh để tránh lạm phát cao và thất nghiệp
nhiều.Là duy trì Y ở mức Y*.

- Tăng trưởng kt là mong muốn làm cho tốc độ tăng của sản lượng đạt đc mức cao
nhất mà nền kt đó có thể thực hiện đc.
1 NKT phát triển ổn định chưa chắc đã có đc 1 tốc độ tăng trưởng nhanh. 1 nước
có tốc độ tăng trưởng chậm thì có nguy cơ tụt hậu và nếu tăng trưởng nhanh có thể
có khả năng đuổi kịp và vượt các nước đi trc. Vì vậy để xét xem mục tiêu nào quan
trọng hơn thì chúng ta phải chia ra 2 trường hợp:
+ Trong dài hạn: để đất nước k bị tụt hậu, có thể tiến kịp với các quốc gia khác trên
thế giới đòi hỏi quốc gia đó phải tăng trưởng bền vững. Vậy mục tiêu tăng trưởng
quan trọng hơn.
+ Trong ngắn hạn: 1 đất nước phải hạn chế đến mức thấp nhất giao động của chu kì
kinh doanh, phải kiềm chế đc lạm phát, hạn chế thất ghiệp.Vậy mục tiêu ổn định
quan trọng hơn.

b.

Mục tiêu mang tính định lượng.
- Sản lượng thực tế: phấn đấu đạt mức Y cao, tăng đều đặn tương ứng Y*.
- Việc làm: phấn đấu tạo nhiều công ăn việc làm cho ng lao động, hạ thấp tỉ lệ thất
nghiệp u tương ứng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên u*. ( trạng thái toàn dụng về lạo động)
- Giá cả: bình ổn giá cả trên thị trường tự do.
- Kinh tế đối ngoại: ổn định tỉ giá hối đoái và cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.

4


2. Công cụ, chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô.
Đặc
điểm

Chính sách tài khóa


Chính sách tiền tệ

Khái
niệm

Là kế hoạch thu chi của chính phủ ở
mỗi năm tài khóa

Là biện pháp nhà nước dùng để tác
động đến lượng cung ứng tiền tệ, chi
phí vay tín dụng, điều kiện vay tín
dụng thông qua NHTW.

Mục
tiêu

Ổn định, tăng trưởng, công bằng, hiệu
quả

Ổn định, tăng trưởng, công bằng, hiệu
quả

Công
cụ

Chi (G, TR), thu (T)

Lãi xuất chiết khấu (i), chính sách chiết
khấu (it), nghiệp vụ thị trường mở, tỉ lệ

dự trữ bắt buộc (rd).

Phân
loại

CSTK thắt chặt (sử dụng khi NKT
đang tăng trưởng nóng), CSTK mở
rộng(sử dụng khi NKT suy thoái).

CCTT thắt chặt (sử dụng khi NKT
đang tăng trưởng nóng), CSTT mở
rộng (sử dụng khi NKT suy thoái).

3. Một số khái niệm và quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản.
a. Tổng sản phảm quốc dân(GNP) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
 Nội dung quy tắc 70: Nếu 1 đại lượng X tăng theo tỉ lệ r%/năm, thì sau 70/r năm đại
lượng này sẽ tăng lên gấp đôi.
Ví dụ: Giả sử GDP2014=184 tỷ USD.Tốc độ tăng trưởng của 2014 là a%2014= 5,98%. Vận
dụng quy tắc 70 tính GDP2020?
Theo giả thiết đề bài ta có: r= 5,98%.
70

a%2014= 2* 5,98%

2020 - 2014= 6 năm

a%2020 = 6*2*5,98/70/5,98 = 6,13%

/5,98 năm


Ta có công thức: a%2020 = ((GDP2020 – GDP2014)*100) / GDP2014
GDP2020 = 195,28 ( tỷ USD).
b. Mối quan hệ giữa chu kì kinh doanh và chênh lệch sản lượng.
 ΔY= Y* - Y.
5


 Nội dung quy luật OKUN: Nếu GDPR giảm đi 2% so với GDP tiềm năng thì tỉ lệ
thất nghiệp (u) sẽ tăng 1%.
 Hệ quả: GDPR phải tăng bằng GDP tiềm năng để u không thay đổi.
c. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp. (mqh ngược chiều)
d. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát.
 Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung theo thời gian.
 Công thức tính tỉ lệ lạm phát:
gp% = (( Ip1 – Ip0) *100) / Ip0
 Có 4 trường hợp lạm phát:
P

AS

+ TH1: Lạm phát do cầu.
Tăng trưởng kinh tế và lạm phát

P1

Có mqh cùng chiều.(ngắn hạn)
P0

AD


Y0

Y1

AD’

Y

(1)

P

AS

+ TH2: Lạm phát do cung.
AS’

P0
P1

Tăng trưởng kinh tế có mqh ngược
chiều với lạm phát. ( ngắn hạn).

AD
Y0

Y1

Y


(2)

6


P

AS’

P1

AS

+TH3: Lạm phát ỳ (lạm phát dự kiến)
Tăng trưởng kt và lạm phát k có mqh.
( Dài hạn)

AD’

P0
AD

Y*

Y

(3)
P

+ TH4: AD và AS cùng dịch chuyển


AS
AS’

sang phải 1 lượng bằng nhau.

P0

k có mqh. ( dài hạn )

AD’
AD

Y0

Y1

Y

(4)
CÂU HỎI: Khi NKT tăng trưởng thì NKT phải chấp nhận lạm phát. Đúng hay sai?

Trả lời: Sai.Chỉ đúng với trường hợp NKT lạm phát do cầu. Còn trong các trường
hợp còn lại (TH2, TH3, TH4) thì mối quan hệ đánh đổi này k đúng.
e. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.
 TH1: Mqh ngược chiều.
 TH2: Mqh cùng chiều.
 TH3 và TH4: khi xét trong dài hạn thì k có mqh với nhau.

CHƯƠNG III: Hạch toán tổng sản phẩm quốc dân.

1. GDP và GNP.
- Giống nhau:
+ là chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng đc
sản xuất ra.
7


+ Đc tính trong thời kì nhất định ( thường là 1 năm).
+ là 1 trong những chỉ tiêu phản ánh số lượng của nền kinh tế thường đc sử dụng
để đánh giá mức độ tăng trưởng kinh tế của 1 năm.
+ là cơ sở cho việc lập ra các chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và kế hoạch tiền
tệ, ngân sách ngắn hạn.
- Khác nhau:
Đặc điểm

GDP

GNP

Đối tượng Hàng hóa, dịch vụ cuối cùng đc Hàng hóa, dịch vụ cuối cùng đc sản xuất
tính
sản xuất ra trong phạm vi lãnh ra bằng các yếu tố sản xuất của 1 quốc
thổ.
gia.
Độ lớn
Ý nghĩa

GDP

GNP = GDP + NIA


Phản ánh khả năng sản xuất hay Phản ánh khả năng hưởng thụ của nền
thực lực kinh tế của đất nước.
kinh tế.

- Chú ý: công thức tính chỉ số giá điều chỉnh hay còn gọi là chỉ số giảm phát.
D% = (GDPN*100) / (GDPR) = ( GNPN * 100)/ (GNPR)
2. Ba phương pháp đo lường GDP.
a. Phương pháp chi tiêu ( phương pháp luồng sản phẩm).
- Căn cứ: dựa vào những thứ mà các tác nhân trong NKT chi ra.
- Công thức: GDP = C + I + G + NX
- Phân loại đầu tư tư nhân:
 Dựa vào nội dung cấu thành:

Tổng đầu tư

Đầu tư tài chính
chichhhcchinhchính

Tổng đầu tư tư nhân trong nước

Đầu tư mua sắm tư bản mới, hiện
vật mới:Đầu tư cố định(≥30
triệu);mua nhà ở mới của HGĐ

Thay đổi hàng tồn kho:
gtri tồn kho cuối kì trừ đi
gtri tồn kho đầu kì

8



 Dựa vào mục đích đầu tư:
+ Đầu tư để bù đắp hao mòn tài sản cố định.Hay còn gọi là khấu hao tài sản
cố định ( De).
+ Đầu tư ròng ( Iròng).
b. Phương pháp thu nhập ( phương pháp chi phí).
- Căn cứ: Dựa vào những thứ mà các tác nhân trong NKT thu lại. ( Đứng trên góc
độ doanh nghiệp để phân tích).
- Công thức: GDP = w + i + r + Pr + De + Ti.
- Note: Phân biệt giữa chi tiêu và chi phí.
 Chi tiêu là bao gồm chi tiêu của cả 4 tác nhân trong NKT.
 Chi phí chỉ là chi tiêu của doanh nghiệp dùng để mua sắm tư bản mới hoặc
hiện vật mới và đưa hàng tồn kho vào kho.
c. Phương pháp sản xuất.
- Căn cứ: Dựa vào những thứ mà doanh nghiệp sản xuất ra.
- Công thức: GDP = ∑VA = ∑GO - ∑ IC.
- Note: trên lí thuyết cả 3 phương pháp đều cho kết quả như nhau. Nhưng trong thực
tế thì khác nhau do các nguồn thông tin khác nhau. Sự chênh lệch đó gọi là sai số
thống kê, giới hạn sai số thống kê là ≤ 2%.
- Việt Nam thường sử dụng pp sản xuất để đo lường GDP, kết quả của pp này
đc dùng để chỉnh lí 2 pp còn lại.
3. Một số công thức cần ghi nhớ.
- Sản phẩm quốc nội ròng: NDP = GDP – De
- Sản phẩm quốc dân ròng: NNP = GNP – De
- Thu nhập quốc dân: Y (NI) = NNP – Ti = w + r + Pr + i + NIA.
- Thu nhập cá nhân: PI = Y - Prnộp,không chia + TR.
- Thu nhập khả dụng: Yd = PI - Td – các khoản phí khác = Y – T.
9



4. Các đồng nhất thức vĩ mô.
a. Đồng nhất thức phản ánh mqh trong NKT.
Thâm hụt của khu vực này đc bù đắp bởi thặng dư của khu vực khác.
(G–T)

=

KV chính phủ

(S–I)

+

KV tư nhân

( IM – X )
KV ng nước ngoài

b. Đồng nhất thức phản ánh mqh giữa tiết kiệm và đầu tư.
S=I
- Trong NKT giản đơn: Stư nhân = Itư nhân
- Trong NKT đóng: Squốc gia = Iquốc gia
- Trong NKT mở: ∑S = ∑I
c. Tổng các khoản rút ra bằng tổng các khoản thu vào.
S + T + IM = I + G + X
5. Một số câu hỏi.
5.1.

GDP có phải là chỉ tiêu tốt nhất về phúc lợi kinh tế k? Vì sao?

GDP k phải là chỉ tiêu tốt nhất về phúc lợi kinh tế. Vì:
- 1 số thứ góp phần tạo nên cuộc sống tốt đẹp hơn nhưng lại k đc tính vào GDP như:
thời gian nghỉ ngơi.
- GDP sử dụng giá cả thị trường để đánh giá hàng hóa và dịch vụ nên bỏ qua hầu hết
các hoạt động xảy ra ngoài thị trường.
- GDP bỏ qua chất lượng môi trường.
- GDP k đề cập tới phân phối thu nhập.
Hiện nay 1 số nước đang sử dụng chỉ tiêu GDP xanh.

5.2.

Tại sao khi hạch toán tổng sản phẩm quốc dân ng ta lại sử dụng GDP mà k sử
dụng NDP?
Vì NDP = GDP – De là phần còn lại của GDP sau khi đã trừ đi khấu hao tài sản cố
định hay trong NDP đã k tính khoản đầu tư bù đắp khấu hao tài sản cố định.

5.3.

Tại sao cùng 1 lúc GDP lại phản ánh đc cả tổng chi tiêu và tổng thu nhập?
10


Vì mọi giao dịch trong NKT đều có 2 bên: Bên mua và bên bán. Mọi khoản chi tiêu
của ng nào đó đều là thu nhập của ng bán khác. Lý do làm cho GDP phản ánh đc cả
tỏng thu nhập và tổng chi tiêu là vì 2 đại lượng này là 1.
5.4.

Tại sao ng ta lại tách khấu hao thành 1 khoản mục riêng trong hạch toán GDP
theo pp thu nhập?
Do khấu hao là 1 khoản mục chi phí sản xuất, đồng thời các yếu tố sản xuất khác chưa

bao gồm nó. Để tiện cho hạch toán và quản lí ng ta tách nó ra 1 khoản mục riêng cấu
thành trong GDP.

5.5.

Lãnh thổ kinh tế của 1 quốc gia đc quan niệm ntn?
Nó bao gồm các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức 1 tổ chức hoặc
1 cá nhân, hộ gia đình thường trú. Còn các đơn vị sản xuất kinh doanh dưới hình thức
1 tổ chức, 1 cá nhân, hộ gia đình không thường trú không thuộc lãnh thổ kinh tế của
quốc gia mà thuộc nước ngoài.

CHƯƠNG IV: Tổng cầu và chính sách tài khóa.
1. 1 số giả định khi nghiên cứu AD.
- GNP = NNP = Y

=> De = Ti = 0.

- Giá cả là cố định => lạm phát k thay đổi nên k cần quan tâm tới lạm phát.
- AS là cho trước. Khi nhu cầu NKT là bao nhiêu thì các hãng doanh nghiệp có khả
năng đáp ứng đc bấy nhiêu. => đề cao vai trò của AD trong việc quyết định Ycb
của NKT đó.
2. Các bộ phận cấu thành AD.
a. Mô hình kinh tế trong NKT giản đơn.
- Khái niệm: là toàn bộ số lượng hàng hóa, dịch vụ mà các hộ gia đình và các hãng
kinh doanh dự kiến chi tiêu tương ứng với mức thu nhập của họ.
- Công thức: AD1 = C + I.

0

C


45
C

- Hàm tiêu dùng: C = C + MPC * Y.
 C di chuyển khi Y thay đổi

C

 C dịch chuyển khi C thay đổi.
MPC = ΔC/ ΔYd


Y
Yv

 C thay đổi độ dốc khi MPC thay đổi.(MPC= tan ᵝ).
11


 Các nhân tố ảnh hưởng: Yd , Y, thị hiếu, hiệu ứng tài sản, dân số.
- Hàm tiết kiệm: S = Yd – C = - C + MPS * Y.

450 C

C

 S di chuyển khi Y thay đổi.

S


C

 S dịch chuyển khi C thay đổi.

Yv

 S thay đổi độ dốc khi MPS thay đổi.

Y

-C

MPS = ΔS/ΔYd = 1 – MPC.
I

- Hàm đầu tư: I = I + MPI * Y.

450

 I di chuyển khi Y thay đổi.
 I dịch chuyển khi I thay đổi.

I
I

I=I

 I thay đổi độ dốc khi MPI thay đổi.


Y

MPI = ΔI/ΔY ; 0 < MPI + MPC < 1.
 Các nhân tố ảnh hưởng I: Y, i, T, kì vọng về tương lai, số doanh nghiệp
tham gia cung ứng, nhu cầu của thị trường.
AD1 = C + I + (MPC + MPI) * Y.
Mô hình:

450

AD

AD1 = C + I
C+I

C

C

I

I

Y

b. Mô hình kinh tế trong NKT đóng.
- Công thức: AD = C+ I + G.

Y01


(G=G)

- Khi T = 0.
 AD2 = ( C+I+G ) + Y2 * (MPC + MPI ).
AD2 tịnh tiến song song lên trên AD1 một khoảng bằng G.
 Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
AD2 = Y2

Y2 = ( C+I+G )/(1 – MPC – MPI) = A * m.
12


Đặt A = ( C+I+G ) đc gọi là cầu chi tiêu tự định.
Đặt m = 1/( 1-MPC-MPI ) là số nhân chi tiêu trong NKT giản đơn. (m>1)
 Khi NKT thay đổi lượng ΔC thì ΔY = m * ΔC.
Khi NKT thay đổi lượng ΔI thì ΔY = m * ΔI.
Khi NKT thay đổi lượng ΔG thì ΔY = m * ΔG.
Khi NKT thay đổi lượng (ΔC+ΔI+ΔG) thì ΔY= m*(ΔC+ΔI+ΔG)=m*ΔAD.
- Khi T = T.
 AD3 = (C+I+G – MPC * T) + (MPC+MPI) * Y3.
 Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
AD3 = Y3

Y3 = ( A- MPC * T ) * m.

Đặt: ( - MPC * m) = mt đc gọi là số nhân của thuế.
m và mt có tác động ngược chiều nhau, m dương còn mt âm. Thuế tác động
ngược chiều làm giảm Ycb của NKT thông qua mt .
- Khi T = t * Y.
 AD4 = ( C+I+G ) + Y4 * (MPC * (1-t) + MPI).

 Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
AD4 = Y4

Y4 = A/( 1- MPC*(1-t) –MPI).

Đặt 1/( 1- MPC*(1-t) –MPI) = m’ đc gọi là số nhân tổng cầu của NKT đóng.
 NOTE: + số nhân m > m’
+ AD3 là tịnh tiến song song xuống dưới AD2 một khoảng bằng (MPC*T).
+AD4 có cùng hệ số chặn với AD2 nhưng thoải hơn AD2.
c. Mô hình kinh tế trong NKT mở.
- Công thức: AD = C + I + G + NX.
- Cán cân thương mại NX= X – IM = X – MPM * Y.
- Khi T = t * Y.
 AD5 = ( C+I+G+X ) + Y5 * ( MPC * (1-t) + MPI – MPM ).
13




Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
Y5 = ( C+I+G+X ) / (1- MPC * (1-t) – MPI + MPM ) = A * m”
Đặt A= ( C+I+G+X ) là tổng chi tiêu tự định của NKT mở.
m” = 1/ (1- MPC * (1-t) – MPI + MPM ) là số nhân tổng cầu của NKT mở.

- Khi T = T.
 AD6 = ( C+I+G+X – MPC*T ) + Y6 * (MPC+MPI-MPM)


Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
Y6 = ( C+I+G+X – MPC* T ) / ( 1 – MPC – MPI + MPM ).


- Khi T = T + t * Y.
 AD7 = ( C+I+G+X – MPC* T ) + Y7 * ( MPC * (1-t) + MPI – MPM ).
 Áp dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa: Y = AD
Y7 = ( C+I+G+X – MPC* T ) / ( 1- MPC*(1-t) – MPI + MPM ).
Chú ý: cho số liệu:

0,6 ≤ MPC ≤ 0,8

0,1 ≤ t ≤ 0,2

0,2 ≤ MPS ≤ 0,4

0 < MPI + MPC < 1

0,1 ≤ MPI, MPM ≤ 0,3

0 < i ≤ 0,1

Số nhân chi tiêu ( m ) = 1/ (1 – hệ số góc của tổng cầu)

.

3. Chính sách tài khóa.
a. CSTK với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô.
Đặc điểm

Y > Y*

Y < Y*


Chính sách NKT rơi vào trạng thái tăng trưởng NKT rơi vào tình trạng suy thoái,
áp dụng
nóng, lạm phát tăng cao. Áp dụng thất nghiệp tăng cao. Áp dụng
CSTK thắt chặt.
CSTK mở rộng.
Công cụ sử G làm AD , Y ,U , E .
dụng
T làm Yd , C ,AD , Y , U , E .
Tác dụng

G làm AD , Y ,U , E .
T làm Yd ,C , AD , Y , U , E .

Kìm hãm sự gia tăng của AD để Kích thích sự gia tăng AD để tăng
giảm Y.
Y.
14


(Hình vẽ: vở ghi).
b. Một số vấn đề về thâm hụt ngân sách nhà nước.
- Ngân sách nhà nước là tổng các kế hoạch hàng năm về chi tiêu và thu nhập của
Chính phủ.
- Công thức và các trường hợp: B = G – T
 B > 0 thì cán cân ngân sách thâm hụt hay còn gọi là thâm hụt NSNN.
 B = 0 thì cán cân ngân sách cân bằng hay NSNN cân bằng.
 B < 0 thì cán cân ngân sách thặng dư hay thặng dư NSNN.
c. CSTK cùng chiều và CSTK ngược chiều.
- CSTK cùng chiều: là CSTK mà Chính phủ sử dụng khi mục tiêu của Chính phủ là

cân bằng cán cân ngân sách, còn sản lượng thay đổi thế nào cũng đc.
Có thể xảy ra các trường hợp sau:
 Khi T thay đổi 1 lượng ΔT, G giữ nguyên để T = G.
ΔYd = -ΔT

ΔC = MPC * ΔYd

ΔAD = ΔC = - MPC * ΔT.

Lúc đó: T’ = T + ΔT mà T’ = G nên ΔT = G’ – T = G – T.
 Khi G thay đổi 1 lượng ΔG, T giữ nguyên để T = G.
Lúc đó: G’ = G + ΔG mà G’ = T nên ΔG = T – G.
 Khi G và T cùng thay đổi 1 lượng ΔG = ΔT .
 Lúc đó ΔADG = ΔG = ΔT, ΔADT = - MPC * ΔT.
ΔAD = ΔADG + ΔADT = ΔT – MPC * ΔT = ΔT * ( 1- MPC).
Do 0 < 1-MPC < 1 nên:

Nếu T,G cùng tăng thì AD tăng, AD.
Nếu T,G cùng giảm thì AD giảm, AD.

- CSTK ngược chiều: là CSTK mà Chính phủ sử dụng khi mục tiêu của Chính phủ
là giữ cho NKT luôn ở mức sản lượng tiềm năng với mức việc làm đầy đủ.
- Có thể xảy ra các trường hợp sau:
 Khi thay đổi G 1 lượng ΔG, giữ nguyên T.
15


ΔAD = ΔG.
 Khi thay đổi T 1 lượng ΔT, giữ nguyên G.
ΔYd = -ΔT


ΔAD = - MPC * ΔT.

 Khi thay đổi cả T và G với 1 lượng ΔT, ΔG.
ΔAD = ΔADG + ΔADT = ΔG – MPC * ΔT.
d. Thâm hụt ngân sách và thoái giảm đầu tư.
- Thoái giảm đầu tư và thị trường tiền tệ.
 Cơ chế thoái giảm đầu tư: xảy ra khi có sự tham gia của CSTT làm triệt tiêu
tác động mở rộng của CSTK.
CSTK mở rộng

AD ,Y ,GDP

CSTT Thắt chặt

MD

i ,I , AD ,Y

 Có 2 loại thoái giảm đầu tư: thoái giảm đầu tư hoàn toàn ( AD’ dịch chuyển
về đúng vị trí AD ban đầu), thoái giảm đầu tư 1 phần (AD’ > AD).
- Cơ chế thoái giảm xuất khẩu ròng.
Khi G ( T )
e

AD

ε

MD mà MS k đổi


Y

i

hàng hóa trong nước đắt hơn nước ngoài

AD

cầu nội tệ tăng
X ,IM ,NX

Y .

- Nghịch lí khuyến khích đầu tư: chỉ xảy ra khi nguồn lực của NKT chưa đc sử dụng
hết và sản lượng của NKT đc quyết định bởi tổng cầu.
Cơ chế:

G

AD

I

AD

Y

AD


AD” =C+I’+G’+NX
AD’=C+I+G’+NX

Y

AD=C+I+G+NX
Y

Y

Y’

Y” Y*

- Nghịch lí tiết kiệm: Khi mọi ng muốn tăng tiết kiệm ở mọi mức thu nhập thì cuối
cùng cũng làm cho thu nhập và sản lượng giảm xuống, kết quả là tổng tiết kiệm có
thể k đổi hoặc giảm xuống.
Cơ chế: S

C

AD

Y

Yd

S

.

16


e. Các giải pháp tài trợ thâm hụt NSNN.
Khái niệm
1.Vay nợ Các khoản vay từ
trong
người cho vay
nước.
trong nước (vay
của dân).

Ưu điểm
- Giải quyết được vấn đề thâm
hụt ngân sách mà không cần
tăng cơ sở tiền tệ hoặc giảm
dự trữ quốc tế => kiềm chế
lạm phát.

Nhược điểm
- gây gánh nặng cho
chính phủ thông qua việc
trả lãi.
- kìm hãm sự phát triển
của nền kinh tế.

- Không gây gánh nặng nợ
- giảm khả năng khu vực
nước ngoài.
tư nhân tiếp cận tín dụng

- Tập trung được tiền nhàn rỗi => làm tăng lãi suất trong
trong dân cư.
nước.
2.Vay nợ Các khoản vay nợ - Giúp bù đắp được khoản bội
nước
của một quốc gia chi mà không gây lạm phát.
ngoài
từ một quốc gia
- Là nguồn vốn quan trọng bổ
khác
sung cho nguồn vốn thiếu hụt
trong nước => thúc đẩy phát
triển KTXH.

- Gây gánh nặng nợ nần,
nghĩa vụ trả nợ tăng làm
giảm khả năng chi tiêu
của chính phủ.
- Đôi khi các khoản vay
kèm theo điều khoản về
chính trị, quân sự, kinh tế
=> bị phụ thuộc nhiều
vào nước cho vay.
- Gây rủi ro tỉ giá.

3.Sử
dụng quỹ
dự
trữ
ngoại tệ


Là lượng ngoại tệ -Dự trữ hợp lí có thể giúp
mà NHTW hoặc quốc gia tránh được khủng
cơ quan hữu trách hoảng.
tiền tệ của một
QG hoặc một
lãnh thổ nắm giữ
dưới dạng ngoại
tệ nhằm thanh
toán quốc tế hoặc
hỗ trợ đồng tiền
QG.

-Giảm quĩ dự trữ ngoại tệ
có thể làm cho tỉ giá hối
đoái tăng, làm suy yếu
sức cạnh tranh quốc tế
của hàng hóa trong nước.
- khả năng đồng nội tệ
giảm mạnh giá, nguy cơ
lạm phát cao.

17


4. In tiền Việc NHNN phát -Bù đắp thâm hụt NSNN -Cung tiền vượt cầu
hành thêm lượng nhanh chóng, không phải trả tiền=> lạm phát cao vượt
tiền cơ sở.
lãi, không gây gánh nặng nợ khả năng kiểm soát.
nần.


Giải pháp 1 là hay sử dụng nhất là in tiền.
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. So sánh độ lớn các số nhân m, m’, m” ? Tại sao có sự khác nhau về độ lớn đó?
m = 1/(1-MPC-MPI) > m’ = 1/(1- MPC*(1-t) –MPI) > m”= 1/(1- MPC*(1-t) –MPI+MPM)
Tại sao lại có sự khác nhau về độ lớn của các số nhân: do sự khác nhau về các nhân tố
cấu thành nên tổng cầu( đầu tư, tiêu dung, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng), nó phản
ánh các mức thay đổi khác nhau về sản lượng khi có sự thay đổi số nhân chi tiêu trong
từng nền kinh tế.
2. trình bày cách xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế (có 2 phương
pháp).
- Xác định mức sản lượng cân bằng theo phương pháp cân bằng của thị trg hang
hóa( đại số):
Ta sử dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa, cho Y=AD(y) để tìm ra Ycb.
- Xác định thông qua đồng nhất thức:
S= I

(- C) + MPS*Y= I + MPI*Y S, I

S

Giao điểm của đường S và I là điểm

I

cân bằng của nền kinh tế giản đơn,
ta gióng xuống trục hoành chính là
mức sản lượng cân bằng Ycb.

Ycb


Y
450

3. sử dụng sơ đồ chéo của Keynes để phân tích tổng cầu. AD
Phân tích:

E

AD

-tất cả các điểm thuộc đường 450 đều có AD=Y
18


-điểm E là giao điểm giữa đường tổng cầu AD và đường 450

Ycb

Y

- do AS luôn thỏa mãn AD( giả định thứ 3 khi nghiên cứu về tổng cầu)
=> khi tổng cầu bằng thu nhập thì cân bằng thị trường
=> điểm E chính là điểm cân bằng của thị trường hàng hóa.
4. Tại sao nói khi xem xét CSTK cùng chiều đối với mục tiêu ổn định NKT thì cân
bằng cán cân ngân sách k phải lúc nào cũng tốt?
Khi đánh giá tác động của chính sách này đ/với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thì ta
còn phải xét xem vị trí của NKT đó đang nằm ở vị trí nào, lượng thay đổi nhiều hay ít.
Có 3 TH có thể xảy ra:
 TH1: Y < Y*.Thì thực hiện tăng T, G cùng 1 lượng


AD

Y tiến đến Y*.

 TH2:Y>Y*.Thì giảm T,G cùng 1 lượng sẽ tốt hơn vì làm Y tiến về gần Y*,
kiềm chế lạm phát, u sẽ tiến về u*.
 TH3:Y=Y*.Thì

Tăng T,G cùng 1 lượng sẽ tăng lạm phát.
Giảm T,G cùng 1 lượng sẽ tăng tỉ lệ thất nghiệp.

 Vậy khi xem xét CSTK cùng chiều vs mục tiêu ổn định NKT vĩ mô thì cân
bằng ngân sách k phải lúc nào cũng tốt.
5. Độ trễ trong, độ trễ ngoài?
Độ trễ trong là khoảng thời gian kể từ khi các nhà hoạch định chính sách thấy có 1 cú
sốc tác động vào NKT cho đến khi họ thực thi các chính sách hợp lí.
Độ trễ ngoài là khoảng thời gian kể từ khi các nhà hoạch định chính sách thực thi
chính sách cho đến khi nó phát huy ảnh hưởng đối với NKT.
6. Giả sử cán cân thương mại đang cân bằng, phân tích tác động của gia tăng xuất
khẩu đối với cán cân thương mại.
- Khi gia tăng xuất khẩu thì: X
thặng dư.

NX

Cán cân thương mại tăng và trở nên

7. Phân tích tác động của chính sách nhập khẩu trong ngắn và dài hạn.
8. Phân tích tác động của việc gia nhập WTO đến tổng thu nhập của Việt Nam.

- Các quốc gia có thể thúc đẩy trao đổi hàng hóa

đa dạng

nhiều lựa chọn
19


kích thích tiêu dùng

AD ,Y .

- Mong muốn xuất siêu NX

AD .

9. Trình bày các trường hợp số nhân phát huy đầy đủ tác dụng trong NKT.
i

LM1

LM2

i

LM

i

i2

i1

i1

i2

i1

IS
Y1

i

IS1

IS1 IS2

Y2 Y

IS2

i2

Y1 Y2

i

IS1
Y


Y1

i

LM

i1

LM

LM1
i1

Y2

Y

Y2 Y

LM1

i1

LM2

LM2

IS2

IS

Y1

Y1

Y2

Y

IS2

IS1
Y1

Y2

Y

10. Liệu có tính chính xác đc thâm hụt ngân sách Chính phủ hay k?
Thâm hụt ngân sách của Chính phủ cần phải phản ánh chính xác sự thay đổi trong
mức nợ chung của Chính phủ.Tuy nhiên khi tính toán mức thâm hụt chúng ta gặp phải
3 vấn đề làm cho tính toán thâm hụt k đc chính xác. Đó là:
- Lạm phát.
- Tài sản có và tài sản nợ của Chính phủ. Cần phải trừ tài sản của Chính phủ ra khỏi
nợ của Chính phủ.
- Chưa tính đầy đủ đc các khoản nợ.
11.Một số công thức:
1) T= TA – TR. ( TA là thuế gồm Ti và Td ).
2) Tiêu dùng dự kiến là C, tiêu dùng kế hoạch là C. Tương tự với I, G, X.
3) Thay đổi hàng tồn kho = Y – AD.
20



4) Khi đề cho:

I = I thì Ithực tế = I + thay đổi hàng tồn kho = I + Y – AD.
I = I + MPI*Y thì Ithực tế = Sthực tế = SCP + STN = (T-G)+(Yd-C).

5) Tiết kiệm công cộng là tiết kiệm Chính phủ.

21


CHƯƠNG 5. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
I. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
1. Khái niệm ( sgt)
2. Chức năng của tiền
a. Phương tiện trao đổi
-kn: sgt

CHƯƠNG 6. -Ý NGHĨA: TIỀN GIÚP CHO QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI HH, DV
TRỞ NÊN DỄ DÀNG HƠN, GIẢM BỚT CHI PHÍ,TIME GIAO DỊCH, TỪ
ĐÓ LÀM CHO CON NGƯỜI CHUYÊN MÔN CV CỦA MÌNH HƠN, ĐỂ CV
ĐÓ HIỆU QUẢ VÀ LÀM CHO GUỒNG MÁY HOẠT ĐỘNG TRƠN TRU
HƠN.
a. Đơn vị hạch toán (sgt)
b. Dự trữ giá trị (sgt)
II. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
1. Cầu tiền tệ
a. Khái niệm
Là toàn bộ lượng tiền mà các tác nhân trong nền kt muốn giữ để thỏa mãn nhu cầu

trao đổi, thanh toán và tích lũy giá trị
b. Những động cơ giữ tiền
 Động cơ về giao dịch: do thời điểm thu chi của các tác nhân trong nên kt là
tách rời nhau vì thế họ phải nắm giữ một lượng tiền để giao dịch, số lượng tiền
cần giữ thường đúng bằng giá trị của hh, dv cần thiết
 Động cơ về dự phòng : là lượng tiền cần giữ để đáp ứng các khoản chi tiêu cần
thiết nhưng k dự định trước đc. (các khoản chi tiêu bất thường)
 Động cơ về tài sản: là nhu cầu giữ tiền như một loại tài sản để tích lũy một
lượng giá trị vs mong muốn chuyển thành hh,dv trong tương lai


Mr= Mn/P

c. Hàm cầu tiền tệ

MD=k.Y-h.i





MD: cầu tiền tệ
Y: thu nhập (sản lượng)
i : lãi suất 1<=i<=12
k : hệ số phản ánh mqh giữa cầu tiền và thu nhập 0.1<=k<=10
22


 h : hệ số phản ánh mqh giữa cầu tiền và lãi suất 10<=h<=10
 Trong TH đặc biệt hàm cầu tiền có dạng

MD=MD0 +kY-hi
d. Đồ thị
 Đường cầu tiền dốc xuống dưới về phía i
phải phản ánh mqh giữa cầu tiền và ls là
mqh ngược chiều
 MD di chuyển khi i. thay đổi
 MD dịch chuyển khi các yếu tố khác
ngoài ls thay đổi

MD
Mr

2. Cung tiền tệ
a. Khái niệm
Là tổng lượng tiền trong lưu thông gồm tiền trong dân giữ, tiền trong hệ thông ngân
hàng , cơ quan doanh nghiệp ngoài ngân hàng.
b. Các chỉ tiêu khối lượng tiền tệ






Tiền mặt (C) : tổng tiền giấy và tiền đúc hiện có
Tiền gửi không kỳ hạn D
Khối lượng tiền M1=C+D
Khối lượng tiền M2=M1+ tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu NH
M3=M2+các chứng khoán có giá
 Hiện nay hầu hết các nc trên thế giới đều lựa chọn lượng tiền cung ứng
trong nền kt là M1 hay MS

c. Hàm cung tiền

MS=Mn/ P
 Lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản giả định cung về số dư tiền tệ thực
tế là cố định nên cung về số dư tt thực tế kô phụ thuộc vào lãi suất, đồng
thời nhà nc luôn mong muốn ấn định mức cung tiền. vậy đường MS là
đường thẳng đứng song song vs trục lãi suất
i

MS

Mn/ P

Mr
23


d. Cân bằng thị trường tiền tệ

i
MS
i2
i1

E

i0
MD
Mr
Mn/P

 MS di chuyển khi i thay đổi
 MS dịch chuyển khi Mn/P thay đổi
 E là điểm cân bằng của tt tiền tệ
III. NGÂN HÀNG TRUNG GIAN VÀ SỰ TẠO RA CÁC KHOẢN TIỀN GỬI
1. Ngân hàng trung gian
Bao gồm :
 Ngân hàng thương mại: chủ yếu nhận tiền gửi sd séc và tiền gửi ngắn hạn,
đồng thời chủ yếu cho vay ngắn hạn
 Cn kinh doanh
 Cn nối liền tiết kiệm và đầu tư
 Ngân hàng phát triển: cho vay trung và dài hạn. ngoài ra còn thực hiện một số
chính sách và nhiệm vụ của CP
 Ngân hàng đặc biệt: thành lập nhằm phục vụ cho những mục đích nhất định
nào đó. Vd: nhcs xã hội (VN), ngân hàng địa ốc ( pháp)
2. Quá trình tạo nguồn tiền gửi
 Thực chất là biến nguồn tiền dự trữ thành tiền ngân hàng và quá trình
nay trải qua 2 bước:
 NHTW quy định lượng dự trữ bắt buộc của NHTM, lượng dự trữ
bb xác định

RR=rd.D
 Rd: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 D : số lượng tiền gửi vào NHTM
 Các NH lấy những dự trữ còn lại làm một đầu vào và biến nó
thành một lượng tiền qua NH khác lớn hơn
3. Số nhân tiền
24


Gồm 2 loại số nhân tiền:

 Số nhân tiền giản đơn (ER=0) => mm=1/rd
 Số nhân tiền thực tế (ER #0)=> mm=(1+C/D)/(rd+ER/D+C/D)
(trình bày sau trong phần câu hỏi)
IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ VIỆC THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA
NHTW
1. Vai trò của NHTW
 Kiểm soát lưu thông tiền tệ và tín dụng quốc gia
 NHTW là ngân hàng của ngân hàng
 NHTW là ngân hàng của nhà nc
2. Kiểm soát mức cung tiền

MS=mm . MB
 MB : lượng tiền cơ sở
 Mm : số nhân tiền
 Để kiểm soát được mức cung tiền NHTW phải kiểm soát được lượng tiền cơ sở
và số nhân tiền
 Trên lý thuyết: MS= mm.MB= (1/rd). (C+R). tồn tại khi toàn bộ khối lượng tiền
tệ đc giao dịch qua NH và các NH trung gian thực hiện đúng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc
 Trên thực tế : MS= mm.MB=[(1+C/D)/(rd+ER/D+C/D)]. MB
 mm : số nhân tiềnn thực tế tính theo M1

MB=C+R
 C: tiền mặt
 R: tổng lượng tiền dự trữ trong ngân hàng ( gồm RR và ER)
3. Việc thực thi chính sách tiền tệ của NHTW (các công cụ làm thay đổi khối lg tt)
a. Dự trự bắt buộc
b. Nghiệp vụ thị trường mở
c. Chính sách chiết khấu
(trình bày sau ở phần câu hỏi)

4. Chính sách tt với mục tiêu ổn định nền kinh tế
 Y Y>Y*
V. MÔ HÌNH IS-LM
1. Đường IS và thị trường HH
a. Khái niệm
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×