Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chuyên đề lý thuyết điện phân và phương pháp giải bài tập điện phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.31 KB, 24 trang )

Website : luyenthithukhoa.vn
CHUYÊN ĐỀ 16: ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào
trong quá trình điện phân
A.Đỏ sang tím
B.Đỏ sang tím rồi sang xanh
C.Đỏ sang xanh
D.Chỉ một màu đỏ
Câu 2: .Điện phân dung dịch NaOH 10-2M và Na2SO4 10-2M .Tính pH dung dịch sau khi điện phân. Giả sử thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể
A.pH =2
B.pH =8
C.pH=12
D.pH=10
Câu 3: Cho 4 dung dịch muối :CuSO4,ZnCl2,NaCl,KNO3.khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ, dung dịch
nào sẽ cho ta 1 dung dịch bazơ?
A.CuSO4
B.ZnCl2
C.NaCl
D.KNO3
Câu 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I= 1,93A. Tính
thời gian điện phân (với hiệu suất là 100%)
1/Để kết tủa hết Ag (t1)
2/Để kết tủa hết Ag và Cu (t2)
A.t1 =500s, t2 =1000s
B.t1 =1000s, t2 =1500s C.t1 =500s, t2 =1200s
D.t1 =500s, t2 =1500s
Câu 5: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vưà bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện
phân.Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%.Thể tích dung dịch được xem như không đổi. A.pH=1,0
B.pH=0,7
C.pH=2,0


D.pH=1,3
Câu 6: .Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ,có màng ngăn, cường độ dòng điện I=1,93 A.Tính
thời gian điện phân để được dung dịch pH=12,thể tích dung dịch được xem như không đổi,hiệu suất điên là 100%.
A.100s
B.50s
C.150s
D.200s
Câu 7: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M.với cường dòng điện I=3,86 A.Tính thời gian
điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g.
A.250s
B.1000s
C.500s
D.750s
Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s,nước bắt đầu bị điện phân
ở cả 2 điện cực.nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catot là 3,2g.tính nồng độ mol của
CuSO4 trong dung dịch ban đầu và cường độ dòng điện. A.0,1M;16,08A B.0,25M;16,08A C.0,20 M;32,17A
D.0,12M;32,17A
Câu 9: Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0,08M.Co dung dịch thu được sau khi điện phân tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 0,861g kết tủa.Tính khối lượng Cu bám bên catot và thể tích thu được bên anot.
A.0,16g Cu;0,056 l Cl2 B.0,64g Cu;0,112l Cl2 C.0,32g Cu;0,112l Cl2 D.0,64g Cu;0,224 l Cl2
Câu 10: Cho một dòng điện có cường độ I khong đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,bình 1 chứa 100ml dung
dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M.Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên bình 2
xuất hiện khí bên catot,tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot cuẩ bình 1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên
anot của bình 1. A.0,193A;0,032g Cu;5,6 ml O2
B.0,193A;0,032g Cu;11,2 ml O2
C.0,386A;0,64g Cu;22,4 ml O2
D.0,193A;0,032g Cu;22,4 ml O2
Câu 11: .Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M và AgNO3 0,2M với điện cực trơ.Sau khi ngừng điện phân thu
được dung dịch A chứa 2 ion kim loại.Thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa.Đem nung kết tủa này ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được một chất rắn nặng 1,48g.Tính thể tích khí thu được bên anot(đktc).

A.22,4ml B.56ml
C.33,6ml
D.11,2ml
Câu 12: .Điện phân 100 ml dung dịch CuiSO4 0,12M thu được 0,384g Cu bên catot lúc t1= 200s; nếu tiếp tục điện
phân với cường độ I2 bằng 2 lần cường độ I1 của giai độan trên thì phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để bắt đầu sủi
bọt bên catot ?
A.150s
B.200s C.180s D.100s
Câu 13: .Điện phân với 2 bình mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa 100 ml dung
dịch NaCl 0,1M. Ngưng điện phân khi dung dịch thu đựoc trong 2 bình có pH =13. Tính nồng độ mol của Cu2+ còn
lại trong bình 1, thể tích dung dịch được xem như không đổi
A.0,05M
B.0,04M C.0,08M
D.0,10M
Toán điện phân:
Câu 14: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I=10A cho đến khi
catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu?(Cu=64;Ag=108;S=32;N=14;O=16)
A. [Ag(NO3)]=0,5M, pH=1
B. [Ag(NO3)]=0,05M, pH=10
C. [Ag(NO3)]=0,005M, pH=1
D. [Ag(NO3)]=0,05M, pH=1
-1-


Website : luyenthithukhoa.vn
Câu 15: Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 100ml dd MgCl2 0,15M với cường độ dòng điện 0,1A trong 9650 giây.
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau điện phân biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. [Mg2+]=0,01M, [Cl-]=0,02M
B. [Mg2+]=0,1M, [Cl-]=0,2M

C. [Mg2+]=0,001M, [Cl-]=0,02M
D. [Mg2+]=0,01M, [Cl-]=0,2M
Câu 16: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện trơ, sau một thời gian thu dược 0,32gam Cu ở catot và một lượng khí X
ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ
NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH
là?(Cu=64)
A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
(Câu 27 ĐTTS Đại học khối A năm 2007)
Câu 17: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch
sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là(biết ion SO42- không bị
điện phân trong dung dịch)?
A. b>2a
B. b=2a
C. b<2a
D. 2b=a
(Câu 32 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 18: Điện phân có màng ngăn 150 ml dd BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại
trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20g dd AgNO3 17%. Nồng độ mol
dung dịch BaCl2 trước điện phân là?(Ag=108;N=14;O=16)
A. 0,01M
B. 0.1M
C. 1M
D.0,001M
Câu 19: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện
bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dd NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1
thanh Zn có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2%
so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?

A. [MNO3]=1M, Ag
B. [MNO3]=0,1M, Ag
C. [MNO3]=2M, Na
D. [MNO3]=0,011M, Cu
Câu 20: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot
thoát ra 3,36lít khí(đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện phân cần 100 ml dd HNO3. Dd sau khi
trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 (gam) kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch
trước điện phân.(Ag=108;Cl=35,5)
A. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,03M
B. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=3M
C. [CuCl2]=2,5M,[KCl]=0,3M
D. [CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,3M
Câu 21: Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch có hòa tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 2 giờ,
nhận thấy khối lượng của catot tăng thêm 3,44gam. Nồng độ mol của mỗi nuối trong dung dịch ban đầu
là?(Cu=64;Ag=108)
A. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,1M
B. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,01M
C. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,2M
D. [AgNO3]=[Cu(NO3)2]=0,12M
Câu 22: Điện phân 200 ml dd CuSO4(dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng
X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500ml dd BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng
riêng dung dịch CuSO4 là 1,25g/ml; sau điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ %
dung dich CuSO4 trước điện phân là?
A. 0,35M, 8% B. 0,52, 10% C. 0,75M,9,6% D. 0,49M, 12%
Câu 23: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên
chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83
gam kết tủa .Tên của halogen đó là:
A. Flo =19
B. Clo=35,5
C. Brom=80

D. Iot=127
Câu 24: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,224 lít khí nguyên
chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dd HCl 0,5M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được
10,935 gam kết tủa .tên của halogen đó là:
A. Flo =19
B. Clo=35,5
C. Brom=80
D. Iot=127
Câu 25: Tiến hành điện phân 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện 1,34 A trong
thời gian 4 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thể tích khí (đktc)
thoát ra trên anot là A. 1,344 lít.
B. 1,568 lít.
C. 1,792 lít.
D. 2,016 lít.
Câu 26: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có
môi trường axit và có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 4,955 gam. B. 5,385.
C. 4,370.
D. 5,970 gam.
-2-


Website : luyenthithukhoa.vn
Câu 27: Trong 500ml dung dịch A chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. Dung
dịch A có pH =12. Khi điện phân 1/10 dung dịch A cho đến khi hết clo thì thu được 11,2ml khí clo (2730C và 1atm).
a) Xác định kim loại
b) 1/10 A tác dụng vừa đủ với 25ml dung dịch CuCl2. Tìm nồng độ mol của dd CuCl2
Câu 28: Tiến hành điện phân 150ml dung dịch CuSO4 1M với hai điện cực trơ, sau một thời gian, khi ngưng điện
phân thấy khối lượng dd giảm 8 gam. Số mol CuSO4 còn dư sau phản ứng là :
A. 0,05mol

B. 0,1 mol
C. 0,09 mol
D. 0,07 mol
Câu 29: Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và NaCl 0,1 M với I = 0,5
A, sau một thời gian thu được dd có pH = 2( thể tích dung dịch không đổi). Thời gian điện phân là: A. 193s
B. 1930s
C. 2123s
D. 1727s
Câu 30: Điện phân có màng ngăn hai điện cực trơ 2 Lít dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 và 0,4 mol BaCl2 đến khi được
dd có pH= 13 thì ngưng điện phân. Xem thể tích dd không đổi. Tính thể tích khí lần lượt thoát ra ở catot và anot?
A. 6,72 và 2,24 lít
B. 2,24 và 6,72 lít
C. 4,48 và 2,24 lít
D. 2,24 và 4,48 lít
Câu 31: Tiến hành điện phân có màng ngăn, hai điện cực trơ 500ml dd hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2 M. Sau khi ở
anot thoát ra 0,448 lít khí ( đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch không đổi, pH của dd sau điện phân
là:
A. 1,7
B. 1,22
C. 12,78
D. 12,3
ĐIỆN PHÂN – ĂN MÒN KIMLOẠI
Câu 32: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra (DHKA 08)
+
+
A. sự khử ion Na .
B. sự khử ion Cl .
C. sự oxi hoá ion Cl .
D. sự oxi hoá ion Na .
Câu 33: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu

được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8
gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x
là A. 2,25.
B 1,50. C. 1,25. D. 3,25. (DHKB 2010)
Câu 34: Có 4 dung dịch riêng biệt: A (HCl), B (CuCl2), C (FeCl3), D (HCl có lẫn CuCl2). Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp ăn mòn điện hoá là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Câu 35: Điện phân một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện
phân . Trong cả quá trình điện phân trên sản phẩm thu được ở anot là ?
xA: khí Cl2 và O2

B : H2 và O2

C : Cl2 D : Cl2 và H2

Câu 36: Điện phân dung dịch X 0,2 mol CuSO4 ; 0,12 mol NaCl với I = 2A . Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau
9650 s là :
A : 2,24 lit

B : 2,912 lit

xC : 1,792 lit


D : 1,344 lit

Câu 37: Điện phân dung dịch AgNO3 (với điện cực trơ). Nếu dung dịch sau khi điện phân có pH = 1, hiệu suất điện
phân là 80 %, thể tích của dung dịch được coi như không đổi (100ml) thì nồng độ AgNO3 trong dung dịch ban đầu là
A. 0,08.

B. 0,1.

C. 0,325.

D. 0,125.

Dùng cho câu 38, 39: Điện phân 200ml dung dịch X gồm NiCl2 0,1M; CuSO4 0,05M và KCl 0,3M với cường độ dòng
điện 3A trong thời gian 1930 giây với điện cực trơ, có màng ngăn và hiệu suất điện phân là 100%. Thể tích dung dịch
coi như không đổi.
Câu 38: Tổng nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được sau điện phân là
A. 0,2M.

B. 0,25M.

C. 0,3M.

D. 0,35M.

C. 1,82 gam.

D. 1,50 gam.

Câu 39: Khối lượng kim loại thoát ra trên catôt là
A. 0,64 gam.


B. 1,23 gam.

Câu 40: Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian
1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau
khi điện phân là
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam.

C. 1,67 gam.

D. 2,95 gam.

-3-


Website : luyenthithukhoa.vn
Dùng cho câu 41, 42: Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với anôt bằng Cu, cường độ
dòng điện 5A, sau một thời gian thấy khối lượng anôt giảm 1,28 gam.
Câu 41: Khối lượng kim loại thoát ra trên catôt là
A. 2,8 gam.

B. 4,72 gam.

C. 2,16 gam.

D. 3,44 gam.

Câu 42: Thời gian điện phân là
A. 386 giây.


B. 1158 giây.

C. 772 giây.

D. 965 giây.

Câu 43: Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO4 và 0,04 mol Ag2SO4 trong thời gian 38 phút 36 giây với điện
cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Khối lượng kim loại thoát ra ở catôt là
A. 9,92 gam. B. 8,64 gam.

C. 11,20 gam. D. 10,56 gam

Câu 44: Hoà tan a mol Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được dung dịch X. Điện phân X với 2 điện cực trơ
bằng dòng điện cường độ 9,65A. Sau1000 giây thì kết thúc điện phân và khi đó trên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá
trị của a là A. 0,0125.
B. 0,050.
C. 0,025.
D. 0,075.

-4-


Website : luyenthithukhoa.vn
CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
I – KHÁI NIỆM
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li
nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li
- Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học
- Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) còn các anion chạy về
điện cực dương (anot), tại đó xảy ra phản ứng trên các điện cực (sự phóng điện)

- Tại catot xảy ra quá trình khử cation (Mn+ + ne → M) còn tại anot xảy ra quá trình oxi hóa anion (Xn- → X + ne)
- Người ta phân biệt: điện phân chất điện li nóng chảy, điện phân dung dịch chất điện li trong nước, điện phân dùng
điện cực dương tan
II – SỰ ĐIỆN PHÂN CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điện phân chất điện li nóng chảy
Trong thực tế, người ta thường tiến hành điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của các kim loại có
tính khử mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca, Mg, Al
Ví dụ 1: Điện phân NaCl nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
2| Na+ + e → Na

NaCl

Anot ( + )
2Cl- → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là: 2NaCl
2Na + Cl2
Cần có màng ngăn không cho Cl2 tác dụng trở lại với Na ở trạng thái
nóng chảy làm giảm hiệu suất của quá trình điện phân. Một số chất
phụ gia như NaF, KCl giúp làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hệ…
Ví dụ 2: Điện phân NaOH nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:

4| Na+ + 1e → Na
Phương trình điện phân là: 4NaOH

Catot ( – )
NaOH
4OH- → O2 + 2H2O + 4e


Anot ( + )

4Na + O2 + 2H2O

Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy pha thêm criolit (Na3AlF6) có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
4| Al3+ + 3e → Al
Phương trình điện phân là: 2Al2O3

Al2O3

Anot ( + )
3| 2O2- → O2 + 4e

4Al + 3O2
Criolit (Na3AlF6) có vai trò quan trọng nhất là làm giảm nhiệt độ nóng
chảy của Al2O3 từ 2050oC xuống khoảng 900oC, ngoài ra nó còn làm
tăng độ dẫn điện của hệ và tạo lớp ngăn cách giữa các sản phẩm điện
phân và môi trường ngoài. Anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn

-1-


Website : luyenthithukhoa.vn
mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh: C + O2

CO2 và 2C + O2

2CO


2. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước
Trong sự điện phân dung dịch, ngoài các ion do chất điện li phân li ra còn có các ion H+ và OH- của nước. Do đó việc
xác định sản phẩm của sự điện phân phức tạp hơn. Tùy thuộc vào tính khử và tính oxi hóa của các ion có trong bình
điện phân mà ta thu được những sản phẩm khác nhau.
Ví dụ khi điện phân dung dịch NaCl, các ion Na+, H+(H2O) chạy về catot còn các ion Cl-, OH-(H2O) chạy về anod. Ion
nào trong số chúng sẽ phóng điện ở các điện cực.
Cơ sở để giải quyết vẫn đề này là dựa vào các giá trị thế oxi hóa – khử của các cặp. Trong quá trình điện phân, trên
catot diễn ra sự khử. Vì vậy khi có nhiều dạng oxi hóa thì trước hết dạng oxi hóa của cặp có thế lớn hơn sẽ bị khử
trước. Ngược lại trên anot sẽ diễn ra sự oxi hóa dạng khử của cặp có thế oxi hóa – khử nhỏ nhất trước.
a) Khả năng phóng điện của các cation ở catot: Ở catot có thể xảy ra các quá trình khử sau đây:
- Mn+ + ne → M
- 2H+(axit) + 2e → H2
- Hoặc ion hiđro của nước bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OHDạng oxi hóa của những cặp có thế càng lớn càng dễ bị khử. Theo dãy thế oxi hóa – khử thì khả năng bị khử của các
ion kim loại như sau:
- Các cation từ Zn2+ đến cuối dãy Hg2+, Cu2+, Fe3+, Ag+…dễ bị khử nhất và thứ tự tăng dần
- Từ Al3+ đến các ion đầu dãy Na+, Ca2+, K+…không bị khử trong dung dịch
- Các ion H+ của axit dễ bị khử hơn các ion H+ của nước
b) Khả năng phóng điện của các anion ở anot: Ở anot xảy ra quá trình oxi hóa các anion gốc axit như Cl-, S2-…hoặc
ion OH- của bazơ kiềm hoặc nước
- 2Cl- → Cl2 + 2e
- 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
- Hoặc ion OH- của nước bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Dạng khử của những cặp có thế oxi hóa – khử càng nhỏ càng dễ bị oxi hóa. Theo dãy thế oxi hóa – khử thì khả năng bị
oxi hóa của các anion như sau:
- Các anion gốc axit không chứa oxi dễ bị oxi hóa nhất theo thứ tự: RCOO- < Cl- < Br- < I- < S2-…
- Các anion gốc axit như NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-…không bị oxi hóa
- Riêng các ion OH- của kiềm hoặc của nước khó bị oxi hóa hơn các ion S2-, I-, Br-, Cl-…
- Nếu khi điện phân không dùng các anot trơ như graphit, platin (Pt) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag…thì các
kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion vì thế oxi hóa – khử của chúng thấp hơn, và do đó chúng tan vào dung dịch
(anot tan)

c) Một số ví dụ:
- Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
Cu + 2e
Cu

CuCl2

2+

Anot ( + )
2ClCl2 + 2e

Phương trình điện phân là: CuCl2
Cu + Cl2
- Điện phân dung dịch K2SO4 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot (–)
K2SO4
H2O, K+
(H2O)
2| 2H2O + 2e
H2 + 2OH-

-2-

Anot (+)
H2O, SO422H2O
O2 + 4H+ + 4e



Website : luyenthithukhoa.vn
Phương trình điện phân là: 2H2O
2H2 + O2
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
NaCl
H2O, Na+
(H2O)
2H2O + 2e
H2 + 2OHPhương trình điện phân là: 2NaCl + 2H2O

Anot ( + )
Cl-, H2O
2ClCl2 + 2e

2NaOH + H2 + Cl2

Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH

NaCl + NaClO + H2O nên phương trình điện phân là: NaCl + H2O

NaClO + H2
- Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
Ni2+, H2O
2+
2| Ni + 2e
Ni

NiSO4

(H2O)

Anot ( + )
H2O, SO422H2O
O2 + 4H+ + 4e

Phương trình điện phân là: 2NiSO4 + 2H2O
2Ni + 2H2SO4 + O2
- Điện phân dung dịch NiSO4 với anot bằng Cu có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
Ni2+, H2O
2+
Ni + 2e
Ni

NiSO4
(H2O)

Cu ( + )
H2O, SO42Cu
Cu2+ + 2e

Phương trình điện phân là: NiSO4 + Cu
CuSO4 + Ni
- Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu (như hình vẽ sau đây):
Ở catot ( – ): Cu2+(dd) + 2e
Cu làm giảm nồng độ ion Cu2+ ở bên nhánh trái của
ống chữ U
Ở anot ( + ): Cu(r)
Cu2+(dd) + 2e làm tăng nồng độ ion Cu2+ ở bên nhánh trái của

ống chữ U và anot dần dần bị hòa tan
Phương trình điện phân là: Cu(r) + Cu2+(dd)
Cu2+(dd) + Cu(r)
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ có thể biểu
diễn bằng sơ đồ:
Catot ( – )
3+

2+

+

FeCl3, CuCl2, HCl

Anot ( + )

Fe , Cu , H

2| Fe3+ + 1e Fe2+
Cu2+ + 2e
Cu
+
2H + 2e
H2
Fe2+ + 2e
Fe

2Cl-

Cl2 + 2e


Quá trình điện phân lần lượt xảy ra ở các điện cực là:
2FeCl3

2FeCl2 + Cl2

CuCl2

Cu + Cl2

2HCl

H2 + Cl2

FeCl2

Fe + Cl2

III – ĐỊNH LUẬT FARADAY
Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất

-3-


Website : luyenthithukhoa.vn
m=
Trong đó:
- m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
- A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
- n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

- I: cường độ dòng điện (A)
- t: thời gian điện phân (s)
- F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch
ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)
-

: đương lượng gam hóa học

Biểu thức liên hệ: Q = I.t = 96500.ne

ne =

(ne là số mol electron trao đổi ở điện cực)

Ví dụ: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A. Dung
dịch thu được sau khi điện phân có pH = 12. Biết thể tích dung dịch không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu
suất điện phân 100%. Thời gian tiến hành điện phân là:
A. 50 s
B. 60 s
C. 100 s
D. 200 s
Giải:
pH = 12

[OH-] = 10-2

nOH- = 10-3 M

Tại catot (–) xảy ra phản ứng: 2H2O + 2e
hoặc


mH2 = 10-3 gam

t=

H2 + 2OH-

ne = 10-3 mol
= 50 s

t=

=

= 50 s

Đáp án A

IV - ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN PHÂN
Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp
1. Điều chế các kim loại (xem bài điều chế các kim loại)
2. Điều chế một số phi kim như H2, O2, F2, Cl2
3. Điều chế một số hợp chất như NaOH, H2O2, nước Gia – ven
4. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn. Fe. Ag, Au…
5. Mạ điện
Điện phân với anot tan cũng được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anot là kim loại dùng để mạ (như hình vẽ là vàng) còn
catot là vật cần mạ (cái thìa). Lớp mạ thường rất mỏng, có độ dày từ 5.10-5 ÷ 1.10-3 cm

-4-



Website : luyenthithukhoa.vn

Phương pháp giải bài tập về điện phân
I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
1) Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là kim loại nhóm IA và
IIA)
2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp vào
quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
+ Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M+, H+ (axit), H2O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al3+ không bị khử (khi đó H2O bị khử)
+ Các ion H+ (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có tính oxi
hóa mạnh hơn bị khử trước): Mn+ + ne → M
+ Các ion H+ (axit) dễ bị khử hơn các ion H+ (H2O)

+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: Fe3+ + 1e →
Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH– (bazơ kiềm), H2O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–…không bị oxi hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO– > OH– > H2O
3) Định luật Faraday

m=
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực

+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời
trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2,…)
+ Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4,…)
-5-


Website : luyenthithukhoa.vn
→ Thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại
anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất
dùng làm điện cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do
chúng cháy trong oxi mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H2 thoát ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương
trình điện phân tổng quát
- Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi
cần thiết

- Từ công thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (ne) theo công thức: ne =
(*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số
mol electron nhường hoặc nhận với ne để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim
loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không và H2O có bị điện phân thì ở điện cực nào…
- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện
cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay
vào công thức (*) để tính I hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = ne.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong
đề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian
điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và
các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở catot = số
mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở
đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Hướng dẫn: nCl2 = 0,02
Tại catot: Mn+ + ne → M Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl2) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e Theo đlbt mol electron ta có nM =
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln

→ M = 20.n → n = 2 và M là Ca


M + n/2Cl2 để tính) → đáp án B

Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH
trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không
-6-


Website : luyenthithukhoa.vn
đổi → m (dung dịch sau điện phân) = 80 gam → m (H2O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH2O =
20/3 mol → VO = 74,7 lít và VH = 149,3 lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than
chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện
phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
D. 11,8 %
Hướng dẫn: nH2S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân: CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4 (1) → m
(dung dịch giảm) = m Cu(catot) + m O2(anot) = 64x + 16x = 8 → x = 0,1 mol - CuSO4 + H2S → CuS +
H2SO4 (2)
→ nH2S = nCuSO4 = 0,05 mol
- Từ (1) và (2) → nCuSO4 (ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B

Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám
vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam
B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam
D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO4 = 0,02 = nCu2+
Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu2+ là t =
s → t1 < t < t2 → Tại t1 có 1/2 số mol
2+
2+
Cu bị điện phân → m1 = 0,01.64 = 0,64 gam và tại t2 Cu đã bị điện phân hết → m2 = 1,28 gam → đáp án
B
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot
bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng
100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M
B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M
D. 1930 s và 0,025 M
Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol
- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H2) thoát ra chứng tỏ CuSO4 đã bị điện phân hết theo phương trình:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4
- nNaOH = nOH– = 0,01 mol → nH2SO4 = 0,5.nH+ = 0,5.nOH– = 0,005 (mol) → nCu = nCuSO4 = 0,005
(mol) →
= 0,005 → t = 965 s và CM(CuSO ) =
thu hoặc nhường electron ở điện cực để tính) → đáp án A

M (hoặc có thể dựa vào các phản ứng


Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường
độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của
m là:
A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
C. 2,58 gam
D. 3,44 gam
Hướng dẫn: nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,04 mol
- Ta có ne =
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:

mol
-7-


Website : luyenthithukhoa.vn
Ag + 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron
0,02 0,02 0,02
Cu2+ + 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu2+
0,02 0,04 0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
+

Ví dụ 7: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X.
Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim
loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít

Hướng dẫn: nCuSO4.5H2O = nCuSO4 = 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có ne
= mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu → Cu2+ chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam
0,1
0,2
0,1
Tại anot:
2Cl– → Cl2 + 2e → ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl– đã bị điện phân hết và
0,12 0,06 0,12
đến nước bị điện phân → ne (do H2O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02
0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch
cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở
catot. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M
B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M
D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có ne =
- Tại catot: Ag+ + 1e → Ag

mol

x

x (mol)
Cu2+ + 2e → Cu
y
y (mol)

Ta có hệ phương trình:

→ CM Cu(NO3)2 = CM AgNO3 = 0,1 M → đáp án D

Ví dụ 9: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện
cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và
156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở
đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s
B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s
D. Cu và 1400 s

-8-


Website : luyenthithukhoa.vn
Hướng dẫn: Gọi nMSO4 = nM = x mol
2+

Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch
AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4
gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu

C. Ni
D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t =

→ M = 64 → Cu → đáp án B

Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg
B. 75,6 kg
C. 67,5 kg
D. 108,0 kg
Hướng dẫn: 2Al2O3

4Al + 3O2 (1) ; C + O2

CO2 (2) ; 2C + O2

2CO (3)

- Do
X = 32 → hỗn hợp X có CO2 ; CO (x mol) và O2 dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)2 dư → 0,02 mol kết tủa = nCO2 → trong 67,2 m3 X có 0,6 CO2
- Ta có hệ phương trình:
Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl =

và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y = 0,6
kg → đáp án B


-9-


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc

ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
Bài Tập Lý Thuyết Điện Phân
Bài 1:Cho 4 dung dịch là CuSO4,K2SO4 ,NaCl ,KNO3 .Dung dịch nào sau khi điện phân cho
môi trường axit với điện cực trơ có màng ngăn xốp
A.CuSO4

B.K2SO4

C.KCl

D.KNO3

Bài 2:Cho 4 dung dịch muối CuSO4 ,ZnCl2,NaCl,KNO3.Dung dịch nào khi điện phân với điện
cực trơ có màng ngăn xốp cho môi trường bazơ
A.CuSO4

B.ZnCl2

C.NaCl

D.KNO3

Bài 3:Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 trong một thời gian ngắn .pH
của dung dịch thay đổi như thế nào khi ngừng điện phân

A.Giảm mạnh

B.Tăng mạnh

C.Gần như không đổi

D.Giảm nhẹ
Bài 4:Khi điện phân muối A thì PH của dung dịch tăng lên .A là
A.NaCl

B.NaNO3

C.CuCl2

D.ZnSO4
Bài 5: Điện phân dung dịch KCl ,NaCl cùng 1 ít phenolphthalein thấy hiên tượng gì
A. Dung dịch không mầu chuyển sang mầu xanh
B. dung dịch không mầu chuyển sang mầu hồng
C.dung dịch luôn không mầu
D.Dung dịch luôn có mầu hồng
Bài 6:Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 500ml dung dịch NaCl 1M cho tới
khi catot thoát ra 0,56 lít khí thì ngừng điện phân .Tính PH của dung dịch sau điện phân (PH=lg{H+{)
A. pH=7

B. pH=10

C.pH=12

D.pH=13


Bài 7: Tiến hành điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp 500ml dung dịch NaCl 4M .Sau
khi anot thoát ra 16,8 lít khí thì ngừng điện phân .Tính % NaCl bị điện phân
A. 25%

B.50%

C.75%

D.80%

Bài 8: Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M .Hỏi khi ở catot thoát ra 6,4 gam
đồng thì ở anot thoát ra bao nhiêu lít khí (đktc)
A.1,12 lít

B.2,24 lít

C.3,36 lít

D.4,48 lít

Bài 9: Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M Hỏi khi ở catot thoát ra 6,4 gam
đồng thì ở anot thoát ra bao nhiêu lít khí (đktc)
A.1,12 lít

B.2,24 lít

C.3,36 lít

D.4,48 lít


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc
Bài 10: Tiến hành điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện 1,34 A
trong vòng 24 phút .Hiệu suất phản ứng là 100% .Khối lượng kim loại bám vào catot và thể
tích khí thoát ra ở anot là
A.0,64 gam Cu và 0,224 lít O2

B.0,64 gam Cu và 0,112 lít O2

C.0,32 gam Cu và 0,224 lít O2

D.0,32 gam Cu và 0,224 lít khí O2

Bài 11: Nếu muốn điện phân hoàn toàn (dung dịch mất mầu xanh )400ml dung dịch CuSO4
0,5M với cường độ dòng điện là I=1,34 A thì mất bao nhiêu thời gian (hiệu suất là 100%)
A.6 giờ

B.7giờ

C.8 giờ

D.9 giờ

Bài 12: Tiến hành điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp 500ml dung dịch NaCl 4M (d=1,2g/
ml).Sau khi ở anot thoát ra 11,2 lít khí Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân thu được dung dịch X
.Nồng độ chất tan trong dung dịch X là (Coi thể tích H2O bay hơi là không đáng kể )
A.NaCl 13,2 % và NaOH 7,1%


B. NaCl 10,38 % và NaOH 7,1%

C.NaCl 10,38% và NaOH 14%

D. NaCl 10,38% và NaOH 11%

Bài 13: Điện phân dung dịch muối CuSO4 trong thời gian 1930 giây ,thu được 1,92 gam Cu ở
catot .Cường độ dòng điện của quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây
A.3A

B.4,5A

C.1,5A

D.6A

Bài 14: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65 A đến khi bắt đầu có
khí thoát ra ở catot thì ngừng điện phân .thời gian điện phân là 40 phút .Khối lượng Cu bám ở
catot là
A.7,68 gam

B.8,67 gam

C.6,40 gam

D12,80 gam

Bài 15:Đại học khối A -2007
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ ,sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot
và một lượng khí X ở anot .Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ

thường .Sau phản ứng nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,05M.Nồng độ ban đầu của dung
dịch NaOH là
A.0,15M

B. 0,2M

C.0,1M

D.0,05M

Bài 16: Tiến hành điện phân 400ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 9,65 A
trong vòng 1000 giây .Hiệu suất phản ứng là 100% khôí lượng kim loạ bàm vào catot và thể
tích khí thoát ra ơ anôt là bao nhiêu (các khí đo ở đktc )
A.3,2 gam Cu và 5,6 lít O2

B.3,2 gam Cu và 0,448 lít O2

C. 2,56 gam Cu và 0,448 lít O2

D.2,56 gam Cu và 0,56 lít O2

Bài 17: Điện phân 200 ml dung dịch muối M(NO3)2 0,1M trong bình điện phân với điện cực
trơ đến khi có khí thoát ra trên catốt thì ngừng điện phân thấy thu được 1,28g kim loại trên
catốt. Khối lượng nguyên tử
của kim loại M l:
A.56

B. 64

C. 65


D. Tất cả đếu sai

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc
Bài 18: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hoá trị (II) với
cường độ dịng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng của catôt tăng 1,92 gam. Kim loại ở
trn l kim loại no
A.Ni

B.Zn

C.Fe

D.Cu

Bài 19: Điện phân dung dịch NiSO4 với cường độ I=2A thu được 2,36 gam kim loại ở điện
cực âm hiệu suất phản ứng là 80%.vậy thời gian điện phân là
A.3860 giây

B. 4825 giây

C. 7720 giây

D. 9650 giây

Bài 20: Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 1M với dòng điện một
chiều có cường độ dòng điện là 1A trong khoảng thời gian 96500 s .Tính khối lượng khí thoát

ra ở catot
A.6,72 lít

B.22,4 lít H2

C.11,2 lít O2

D.1,12 lít

Bài 21: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 cho
đến khí catot có khí thoát ra ,thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot
(đktc)
Tính số mol mỗi muối trong X
A.0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3
C. 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol AgNO3

B. 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3
D. 0,3mol Cu(NO3)2 và 0,3mol AgNO3

Bài 22: Điện phân hỗn hợp chứa dung dịch AgSO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng
catot tăng lên 4,96 gam và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (ở đktc).Số mol AgSO4 và
CuSO4 lần lượt là
A.0,01 mol và 0,04 mol

B.0,02 và 0,05 mol

C.0,04 mol và 0,01 mol

D.0,05 và 0,02 mol


Bài 23:Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng
điện là 1,93 A Tính thời gian điện phân (vơí hiệu suất là 100% )
a.Để điện phân hết Ag
A. 500 s

B.1000s

C.1500s

D.2000s

C.1500s

D.2000s

b.Để điện phân hết cả 2 kim loại
A.500s

B.1000s

Bài 24:Điện phân 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện
là I=3,86A .Tính thời gian điện phân để được hỗn hợp bám trên catot là 1,72 gam
A.250s

B.1000s

C.750s

D.500s


Bài 25:Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với số mol CuSO4>1/2 số mol KCl với điện
cực trơ .Biết quá trình điện phân có 3 giai đoạn .Hãy cho biết khí thoát ra ở mỗi giai đoạn
A.GĐ1:Anot :Cl2-Catot :không có khí

B. GĐ1:Anot :Cl2-Catot :không có khí

GĐ2:Anôt có O2 –Catot :không có

GĐ2:Anôt có Cl2 –Catot :H2

GĐ3:Anot có O2-Catot có H2

GĐ3:Anot có O2-Catot có H2

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc
C. GĐ1:Anot :Cl2-Catot :không có khí

D. GĐ1:Anot :Cl2-Catot :H2

GĐ2:Anôt có Cl2 –Catot :không có

GĐ2:Anôt có Cl2 –Catot :H2

GĐ3:Anot có O2-Catot có H2

GĐ3:Anot có O2-Catot có H2


Bài 26: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol/lít với điện cực trơ
hãy cho biết những chất gì lần lượt xuất hiện bên catot và anot
A.K:Cu,Mg-A:Cl2,O2

B.K:Cu;H2 –A:Cl2,O2

C.K:Cu,Mg –A:Cl2,H2

D.K:Cu,Mg,H2-A:chỉ có O2

Bài 27: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H2O bị điện phân ở
hai cực thì dừng lại, tại catôt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). Coi thể
tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
A. 12.
B. 13.
C. 2.
D. 3
Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Hocmai.vn


Phương pháp giải bài tập về điện phân
 0 Comment  Size­  Size+  07/7/2010  Hóa  RSS 
I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
1) Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCln, M(OH)n và Al2O3
(M là kim loại nhóm IA và IIA)

2) Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có
thể tham gia trực tiếp vào quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
+ Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M+, H+ (axit), H2O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al3+ không bị khử (khi đó H2O bị khử)
+ Các ion H+ (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện
cực chuẩn (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): Mn+ + ne → M
+ Các ion H+ (axit) dễ bị khử hơn các ion H+ (H2O)

+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các
ion bị khử là: Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH– (bazơ kiềm),
H2O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–…không bị oxi
hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO– > OH–
> H2O
3) Định luật Faraday
m=
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)


+ t: thời gian điện phân (s)
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để

1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.1019
.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám
vào
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m
khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2,…)
+ Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4,…)
→ Thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay
điện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực,
chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì
điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có
khí H2 thoát ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ
tự, không cần viết phương trình điện phân tổng quát
- Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông
thường) để tính toán khi cần thiết
- Từ công thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực
(ne) theo công thức: ne = (*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ).
Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc

nhận với ne để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim
loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không và H2O có bị điện phân
thì ở điện cực nào…


- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng
dung dịch, khối lượng điện cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng để tính số
mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay vào công thức (*) để tính I
hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng
công thức: Q = I.t = ne.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so
sánh với thời gian t trong đề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết
còn nếu t’ > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường
độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc
nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở
các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol
electron thu được ở catot = số mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng
chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C.
K
D. Mg
Hướng dẫn: nCl2 = 0,02
Tại catot: Mn+ + ne → M Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl2) = 2,22 –

0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e Theo đlbt mol electron ta có nM =
→ M = 20.n → n
= 2 và M là Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln
M + n/2Cl2 để tính) → đáp
án B
Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 %
đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể
tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam


Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → 1/2 O2 (anot) +
H2 (catot) → NaOH không đổi → m (dung dịch sau điện phân) = 80 gam → m
(H2O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH2O = 20/3 mol → VO = 74,7 lít và
VH = 149,3 lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml)
với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết
tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung
dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6
%
D. 11,8 %

Hướng dẫn: nH2S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân: CuSO4 + H2O → Cu +
1/2O2 + H2SO4 (1) → m (dung dịch giảm) = m Cu(catot) + m O2(anot) = 64x + 16x
= 8 → x = 0,1 mol - CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)
→ nH2S = nCuSO4 = 0,05 mol
- Từ (1) và (2) → nCuSO4 (ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B
Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện
9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 =
500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam
B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam
D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO4 = 0,02 = nCu2+
Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu2+ là t =
s → t1 < t < t2 →
2+
Tại t1 có 1/2 số mol Cu bị điện phân → m1 = 0,01.64 = 0,64 gam và tại t2 Cu2+ đã
bị điện phân hết → m2 = 1,28 gam → đáp án B
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng
điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung
hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH
0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M
B. 1930 s và 0,05 M


C. 965 s và 0,05 M


D. 1930 s và 0,025 M

Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol
- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H2) thoát ra chứng tỏ CuSO4 đã bị điện phân hết
theo phương trình:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4
- nNaOH = nOH– = 0,01 mol → nH2SO4 = 0,5.nH+ = 0,5.nOH– = 0,005 (mol) →
nCu = nCuSO4 = 0,005 (mol) →

= 0,005 → t = 965 s và CM(CuSO

)

=

M (hoặc có thể dựa vào các phản ứng thu hoặc nhường electron ở
điện cực để tính) → đáp án A
Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M
với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện
phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
C. 2,58 gam
D.
3,44 gam
Hướng dẫn: nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,04 mol
- Ta có ne =
mol
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:
Ag+ + 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron

0,02 0,02 0,02
Cu2+ + 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu2+
0,02 0,04
0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
Ví dụ 7: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M
thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường
độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích
khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
Hướng dẫn: nCuSO4.5H2O = nCuSO4 = 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có ne

= mol


- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu → Cu2+ chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) =
0,1.64 = 6,4 gam
0,1
0,2
0,1
Tại anot:
2Cl– → Cl2 + 2e → ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl– đã bị điện
phân hết và
0,12 0,06 0,12
đến nước bị điện phân → ne (do H2O nhường) = 0,2 –

0,12 = 0,08 mol
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02
0,08
V (khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion
kim loại trong dung dịch cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau
khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của
Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M
B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M
D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có ne =
mol
+
- Tại catot: Ag + 1e → Ag
x
x (mol)
2+
Cu + 2e → Cu

Ta có hệ phương trình:

→ CM Cu(NO3)2 = CM AgNO3 = 0,1 M → đáp

án D
y


y (mol)

Ví dụ 9: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian
điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu
thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở
đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s
B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s
D. Cu và 1400 s
Hướng dẫn: Gọi nMSO4 = nM2+ = x mol


Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình
(2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6
gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều
không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t =

→ M = 64 → Cu → đáp án B

Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100
%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi

trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg
B. 75,6 kg
C. 67,5
kg
D. 108,0 kg
Hướng dẫn: 2Al2O3
4Al + 3O2 (1) ; C + O2
CO2 (2) ; 2C + O2
2CO (3)
- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO2 ; CO (x mol) và O2 dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)2 dư → 0,02 mol kết tủa = nCO2 → trong 67,2 m3 X có 0,6
CO2
- Ta có hệ phương trình:
0,6
Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl =

và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y =
kg → đáp án B



×