Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 15 trang )

Chào mừng quý
hầy cô


Tiết 11:


Tiết 11:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.

1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:


Nội dung
thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

1. Tác dụng
của dd bazơ
với chất chỉ
thị màu

-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy quỳ
tím. Quan sát hiện tượng.
-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy
phenolphtalein. Quan sát hiện tượng.


-Quỳ tím →
Xanh
-Phenolphtalein
không màu → đỏ

PTHH( Giải thích)


Tiết 11:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.

1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị màu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh,
+ Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu
2. đỏ.
Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
Dd bazơ + Oxit axit → Muối + Nước
3. Tác dụng của bazơ với axit:


Nội dung
thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

1. Tác dụng

của dd bazơ
với chất chỉ
thị màu

-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy quỳ
tím. Quan sát hiện tượng.
-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy
phenolphtalein. Quan sát hiện tượng.

-Quỳ tím →
Xanh
-Phenolphtalein
không màu → đỏ

PTHH( Giải thích)

2. Tác dụng Cho 1 mẩu giấy phenolphtalein không màu-Phenolphtalein NaOH + HCl →
NaCl + H2O
của bazơ
vào ống nghiệm chứa dd NaOH, sau đó chokhông màu đỏ
với axit
tiếp 3 – 4 giọt dd axit HCl vào. Quan sát -Màu đỏ của

nên phenolphtalein
phenolphtalein
hiện tượng.
không đổi màu.
mất dần



Tiết 11:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.

1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị màu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh,
+ Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu
2. đỏ.
Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
Dd bazơ + Oxit axit → Muối + Nước
3. Tác dụng của bazơ với axit:
bazơ + Axit



Muối + Nước

4. Tác dụng của dung dịch bazơ với muối:
Dd bazơ + dd Muối → Muối + Bazơ.
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:


Nội dung
thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng


1. Tác dụng
của dd bazơ
với chất chỉ
thị màu

-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy quỳ
tím. Quan sát hiện tượng.
-Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu giấy
phenolphtalein. Quan sát hiện tượng.

-Quỳ tím →
Xanh
-Phenolphtalein
không màu → đỏ

PTHH( Giải thích)

2. Tác dụng Cho 1 mẩu giấy phenolphtalein không màu-Phenolphtalein NaOH + HCl →
NaCl + H2O
của bazơ
vào ống nghiệm chứa dd NaOH, sau đó chokhông màu đỏ
với axit
tiếp 3 – 4 giọt dd axit HCl vào. Quan sát -Màu đỏ của

nên phenolphtalein
phenolphtalein
hiện tượng.
không đổi màu.
mất dần


3. Bazơ
Đốt nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa
không tan bị đèn cồn. Quan sát hiện tượng.
nhiệt phân
hủy

Màu xanh lam đã
to
Cu(OH)2 

chuyển dần sang
CuO + H2O
màu đen ,trên thành
ống nghiệm có xuất
hiện hơi nước.


Tiết 11:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.

1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị màu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh,
+ Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu
2. đỏ.
Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
Dd bazơ + Oxit axit → Muối + Nước
3. Tác dụng của bazơ với axit:
bazơ + Axit




Muối + Nước

4. Tác dụng của dung dịch bazơ với muối:
Dd bazơ + dd Muối → Muối + Bazơ.
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:

→ Oxit bazơ + Nước
Bazơ không tan 
to


Bài tập 1
Dung dịch KOH không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hóa xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazơ và nước


Bài tập 2
Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là:
A. Làm quỳ tím hóa xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazơ và nước



Bài tập 3
Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết
những bazơ nào
a/ tác dụng với dd HCl?
b/ bị nhiệt phân hủy?
c/ tác dụng với CO2?
d/ đổi màu quỳ tím thành xanh?
Giải
a/ Tác dụng với dd HCl : Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl →CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
b/ Bị nhiệt phân hủy:
Cu(OH)2
to


Cu(OH)2
CuO + H2O
c/ Tác dụng với CO2→
: NaOH, Ba(OH)2
2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + H2O


Bài tập 4: 5/25/SGK
Cho 15,5g natri oxit tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch
bazơ.
a/ Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14
g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.


Bài tập 4: 5/25/SGK
Giải
a/ PTHH: Na2O + H2O →2NaOH
0,25
0,5

n Na 2O =

m 15,5
=
= 0, 25(mol )
M
62

C ( ddNaOH ) =

n 0, 5
=
= 1M
V 0, 5

b/ H2SO4 + 2NaOH →
Na2SO4 + 2H2O
0,25
0,5


m

H 2 SO 4

m ddH 2SO 4 =

V

ddH 2 SO 4

= n x M = 0, 25 x 98 = 24,5( g )

m

H 2 SO 4

C%

x 100% =

24,5
x 100% = 122,5( g )
20%

m
122,5
=
=
= 107,5(ml )
D

1,14


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học tiết này:
- Học kĩ tính chất hóa học của bazơ.
- Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
- Rèn viết PTHH.
- Làm bài tập: 1, 3, 4 / 25/ SGK
* Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “ Một số bazơ quan trọng”
+ Nghiên cứu bài. Tìm hiểu dd NaOH có ở đâu?
+ NaOH có những tính chất gì?
+ Những ứng dụng của NaOH



×