Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

98 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.49 KB, 17 trang )

98 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi vấn đề sau:
1.

Bán buôn trong thương mại là:

a.

Bán hàng với số lượng lớn

b.

Giao dịch mua bán giữa các doanh nghiệp lớn

c.
Bán hàng cho doanh nghiệp thương mại hoặc sản xuất để tiếp tục phân phối
hoặc tiếp tục chế biến
d.

Các câu trên đều sai

2.

Việc bán buôn hàng hóa có thể được thực hiện theo phương thức:

a.

Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

b.



Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán

c.

Chuyển hàng qua kho

d.

Bán trực tiếp qua kho

e.

Tất cả các phương thức trên.

3.

Bán lẻ hàng hóa là:

a.

Bán cho khách hàng với số lượng ít

b.

Bán cho doanh nghiệp khác với số lượng ít

c.

Bán cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc các đơn vị tiêu dùng nội bộ


d.

Các câu trên đều sai

1


4.
khi:

Khi bán buôn hàng hóa không qua kho, doanh thu bán hàng được ghi nhận

a.

Hàng hóa được xuất khỏi kho của người bán

b.

Hàng hóa được người mua kiểm nhận, nhập kho.

c.
Hàng hóa được người mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh
toán.
d.

Các câu trên đều sai

5.
Trong trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán,

doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
a.

Tổng giá thanh toán của lượng hàng đã trao đổi.

b.

Tổng số tiền doanh nghiệp thương mại phải trả người bán.

c.

Tổng số tiền doanh nghiệp thương mại phải thu của người mua.

d.

Tổng số hoa hồng được hưởng trong nghiệp vụ này.

6.
Khi bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, các chỉ tiêu sau
được kế toán doanh nghiệp thương mại ghi nhận:
a.

Giá vốn hàng bán của lượng hàng đã trao đổi

b.

Các chi phí liên quan đến nghiệp vụ

c.


Hoa hồng được hưởng

d.

a và c

e.

b và c

7.

Chiết khấu thương mại chấp nhận cho người mua được kế toán ghi:

a.

Nợ TK Chiết khấu thương mại (521)

b.

Có TK Chiết khấu thương mại (521)

c.

Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511)
2


d.


Các cách ghi trên đều sai

8.

Chi phí thu mua của lượng hàng hóa tồn kho cuối kì được tính vào:

a.

Giá trị hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán

b.

Chi phí trong Báo cáo kết quả kinh doanh

c.

Cả hai báo cáo trên

d.

Các câu trên đều sai

9.
Chi phí giao dịch trong trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán được tính vào:
a.

Chi phí bán hàng

b.


Chi phí quản lý doanh nghiệp

c.

Chi phí tài chính

d.

Trừ vào hoa hồng được hưởng trong nghiệp vụ

10.

Chi phí vận chuyển hàng hóa chi bộ người mua được tính vào:

a.

Chi phí bán hàng

b.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

c.

Chi phí tài chính

d.

Giá vốn hàng bán


e.

Các câu trên đều sai

11.

Phí thu mua phân bổ cho lượng hàng đã tiêu thụ được tính vào:

a.

Giá vốn hàng bán

b.

Chi phí bán hàng

c.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

d.

Các câu trên đều sai
3


12.

Giá trị bao bì đi kèm tính giá riêng được kế toán hạch toán vào:


a.

Giá vốn hàng bán

b.

Doanh thu bán hàng

c.

Chi phí tài chính

d.

Các câu trên đều sai

13.

Thuế nhập khẩu được doanh nghiệp thương mại hạch toán vào:

a.

Giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu

b.

Giá vốn hàng bán

c.


Chi phí quản lý doanh nghiệp

d.

Các câu trên đều sai

14. Các khoản phí phải trả phục vụ cho việc thanh toán hợp đồng nhập khẩu
được tính vào:
a.

Giá vốn hàng bán

b.

Giá thực tế của hàng nhập khẩu

c.

Chi phí tài chính

d.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

15.

Lãi tiền vay dùng để kí quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:

a.


Giá vốn hàng bán

b.

Chi phí tài chính

c.

Giá thực tế của hàng nhập khẩu

d.

Chi phí thu mua của hàng nhập khẩu

16. Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu
được hạch toán vào:
4


a.

Chi phí tài chính

b.

Doanh thu hoạt động tài chính

c.


Chi phí quản lý doanh nghiệp

d.

a hoặc b

e.

b hoặc c

17. Trong hợp đồng nhập khẩu theo giá CIF, thời điểm chuyển giao rủi ro về
hàng hóa của người nhập khẩu là thời điểm:
a.

Hàng hóa xuất khỏi kho người xuất khẩu

b.

Hàng hóa được giao qua lan can tàu cảng gửi hàng

c.

Hàng hóa nhập cảng người nhập khẩu

d.

hàng hóa được nhập khẩu kiểm nhận, nhập kho

18.


Khi nhập khẩu hàng theo hợp đồng FOB, giá tính thuế nhập khẩu là giá:

a.

Giá FOB

b.

Giá FOB cộng thêm chi phí bảo hiểm hàng hóa

c.

Giá CIF

d.

Không phải các loại giá nêu trên

19. Nếu nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp nhập khẩu phải
chịu trách nhiệm thanh toán các khoản:
a.

Chi phí bảo hiểm hàng hóa

b.

Chi phí vận chuyển hàng hóa quốc tế

c.


Chi phí thông quan nhập khẩu

d.
Chi phí bốc dỡ hàng tại cảng đến và chi phí vận chuyển từ cảng đến tới các
điểm khác
e.

Tất cả các khoản chi phí trên.
5


20. Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải
chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm:
a.

Hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi

b.

Hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi

c.

Hàng hóa được thông quan nhập khẩu

d.

Hàng hóa cập cảng đến

21. Nếu xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB việc làm thủ tục thông quan

xuất khẩu thuộc trách nhiệm của:
a.

Doanh nghiệp xuất khẩu

b.

Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu

c.

Doanh nghiệp nhập khẩu

d.

a hoặc b

e.

b hoặc c

22. Chi phí vận chuyển số hàng hóa đã bán bị trả lại mà doanh nghiệp thuê
ngoài được ghi nhận vào:
a.

Giá trị hàng hóa nhập lại kho

b.

Giá vốn hàng bán


c.

Chi phí bán hàng

d.

Chi phí khác

e.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

23. Tiêu thức thường sử dụng để phân bổ chi phí thu mua cho số hàng đã bán
trong kỳ và số hàng còn tồn cuối kì có thể là:
a.

Số lượng, trọng lượng hàng hóa

b.

Giá mua của hàng hóa
6


c.

Giá bán của hàng hóa

d.


Tất cả các trường hợp trên

24.

Chiết khẩu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được:

a.

Ghi giảm giá trị hàng hóa đã mua

b.

Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

c.

Ghi tăng thu nhập khác

d.

Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ

25.

Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng mua hàng hóa được ghi:

a.

Tăng chi phí khác


b.

Tăng chi phí tài chính

c.

Tăng giá vốn hàng bán

d.

Tăng chi phí bán hàng

26.

Chiếu khấu thương mại được hưởng khi mua hàng hóa được:

a.

Ghi giảm giá trị hàng hóa đã mua

b.

Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

c.

Ghi tăng thu nhập khác

d.


Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ

27. Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa đi thuê gia công trước khi tiêu thụ thì giá trị
hàng hóa mang đi thuê gia công được ghi vào:
a.

Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

b.

Bên Nợ TK Hàng gửi bán (157)

c.

Bên Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)

d.

Bên Nợ TK Phải thu khác (138)
7


28. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa thuê gia công thuê ngoài và tiên công
gia công được ghi vào:
a.

Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

b.


Bên Nợ TK Hàng gửi bán (157)

c.

Bên Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)

d.

Bên Nợ TK Phải thu khác (138)

29. Trong trường hợp doanh nghiệp bán buôn trực tiếp theo phương thức vận
chuyển thẳng, không qua kho thì giá trị hàng hóa đã nhận và giao được ghi vào:
a.

Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

b.

Bên Nợ TK Hàng mua đang đi đường (151)

c.

Bên Nợ TK Hàng hóa (156)

d.

Bên Nợ TK Chi phí bán hàng (641)

30. Giá trị hàng hóa thiếu, mất sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm vật

chất của cá nhân, bộ phận có liên quan được ghi vào:
a.

Bên Nợ TK Chi phí khác (811)

b.

Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

c.

Bên Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)

d.

Bên Nợ TK Chi phí tài chính (635)

31.

Các trường hợp hàng hóa được coi là xuất khẩu bao gồm:

a.

Hàng xuất bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết

b.

Hàng gửi triển lãm sau đó bán thu bằng ngoại tệ

c.


Hàng bán cho du khách nước ngoài, cho Việt kiều thu bằng ngoại tệ

d.
Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh
toán bằng ngoại tệ
8


e.
Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các Hiệp định, Nghị định thư cho
Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện thông qua doanh nghiệp
xuất nhập khẩu
f.

Tất cả các trường hợp trên

32.

Số thuế xuất khẩu phải nộp được ghi:

a.

Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

b.

Tăng giá vốn hàng bán

c.


Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

d.

Giảm lợi nhuận trước thuế

33.

Số thuế xuất khẩu tương ứng của số hàng đã xuất khẩu bị trả lại được ghi:

a.

Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b.

Giảm giá vốn hàng bán

c.

Tăng doanh thu hoạt động tài chính

d.

Tăng thu nhập khác

34.

Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác được ghi:


a.

Tăng Chi phí bán hàng

b.

Tăng giá vốn hàng bán

c.

Giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

d.

Tăng chi phí tài chính

35.

Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ bên giao ủy thác được ghi:

a.

Tăng doanh thu hoạt động tài chính

b.

Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c.


Tăng thu nhập khác
9


d.

Tăng doanh thu nội bộ

36. Giá trị hàng hóa nhận xuất khẩu ủy thác ghi trên TK Hàng hóa nhận bán hộ,
ký gửi (003) là giá:
a.

Không bao gồm thuế xuất khẩu

b.

Bao gồm thuế xuất khẩu

c.

Không bao gồm thuế GTGT

d.

Không có trường hợp nào

37.

Thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:


a.

Giá vốn hàng bán

b.

Giá trị hàng hóa nhập khẩu

c.

Chi phí tài chính

d.

Chi phí khác

38.

Chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu được tính vào:

a.

Chi phí bán hàng

b.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

c.


Chi phí khác

d.

Gá trị hàng hóa nhập khẩu

39. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa
nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu
được ghi:
a.

Nợ TK Tài sản liên quan/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)

b.
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ (133)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập
khẩu (33312)
c.

Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)
10


d.
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập
khẩu (33312)
40. Trong trường hợp nhập khẩu ủy thác, số tiền ghi trên hóa đơn do bên nhận
nhập khẩu ủy thác phát hành cho bên giao ủy thác bao gồm:
a.


Giá mua theo hoá đơn thương mại của người xuất khẩu

b.

Giá mua theo hoá đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu

c.
Giá mua theo hóa đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
thuế TTĐB của hàng nhập khẩu
d.
Giá mua theo hoá đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng nhập khẩu
41.

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác được ghi vào:

a.

Chi phí bán hàng

b.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

c.

Chi phí khác

d.


Giá trị hàng hóa nhập khẩu

e.

Giá vốn hàng bán

42. Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên
nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:
a.

Tăng giá vốn hàng bán

b.

Giảm doanh thu hoa hồng ủy thác

c.

Tăng chi phí bán hàng

d.

Tăng chi phí khác

11


CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Hãy đưa ra nhận định Đúng/Sai cho mỗi câu sau:
1.

Giá trị hàng hóa nhập kho được tính tương tự như nguyên vật liệu nên giá trị
hàng hóa xuất kho cũng được tính giống như nguyên vật liệu.
2.
Giá vốn hàng bán trong kinh doanh thương mại bao gồm giá mua của hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ và chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ.
3.
Giá mua của hàng hóa xuất bán trong kỳ được xác định tương tự như việc
tính giá nguyên vật liệu xuất trong doanh nghiệp công nghiệp.
4.
Khi tính giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại, giá mua của hàng
hóa và chi phí thu mua được tách riêng để tính.
5.
Doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán tồn kho.
6.
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại cũng có thể hạch toán chi tiết
hàng hóa tương tự như hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp công
nghiệp.
7.
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng hóa được ghi tăng doanh
thu hoạt động tài chính.
8.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được ghi giảm giá trị
hàng hóa tương ứng.
9.
Chi phí vận chuyển số hàng hóa đã bán bị trả lại mà doanh nghiệp thuê
ngoài được ghi nhận trực tiếp vào giá trị hàng hóa nhận lại.
10. Theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán,
doanh nghiệp vẫn thực hiện ghi nhận giá vốn hàng bán.
11. Theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán,

doanh nghiệp vẫn thực hiện ghi nhận giá vốn hàng bán.

12


12. Trong trường hợp doanh nghiệp trả lại số hàng hóa đã mua cho người bán,
căn cứ để ghi giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là hoá đơn do chính doanh
nghiệp phát hành.
13. Trong trường hợp doanh nghiệp bị trả lại số hàng hóa đã bán thì căn cứ để
ghi giảm số thuế GTGT đầu ra phải nộp là hóa đơn do đơn vị trả lại phát hành có
đính kèm bản sao của hóa đơn do doanh nghiệp phát hành trước đây.
14. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
thương mại được xác định tương tự như trong doanh nghiệp công nghiệp.
15. Thuế xuất khẩu phải nộp được ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
16. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu tài sản được tính vào giá trị tài sản
nhập khẩu.
17. Bên nhận ủy thác xuất khẩu phải phát hành hoá đơn GTGT cho bên giao ủy
thác về số hoa hồng ủy thác.
18. Đối với bên giao ủy thác xuất khẩu, phí uỷ thác trả cho bên nhận ủy thác
được ghi vào chi phí bán hàng.
19. Đối với bên nhận ủy thác xuất khẩu, phí ủy thác nhận được từ bên giao ủy
thác được ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
20. Giá trị hàng hóa nhận xuất khẩu ủy thác ghi trên TK Hàng hóa nhận bán hộ,
ký gửi (003) là giá bao gồm cả thuế xuất khẩu.
21. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên cả thuế nhập khẩu và thuế
TTĐB phải nộp về hàng nhập khẩu.
22. Thuế nhập khẩu và thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được quy
đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do cơ quan hải quan quy định.
23. Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và

doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh nghiệp không
phải nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu.

13


24. Trong trường hợp nhập khẩu ủy thác, số tiền ghi trên hoá đơn do bên nhận
nhập khẩu ủy thác phát hành do bên giao ủy thác bao gồm giá mua theo hoá đơn
thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của
hàng nhập khẩu.
25. Hóa đơn GTGT do bên nhận nhập khẩu ủy thác phát hành do bên giao ủy
thác chỉ được lập sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
26. Phí ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
27. Các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu mà hợp đồng quy định do bên
nhận ủy thác chịu thì bên nhận ủy thác sẽ hạch toán vào chi phí khác.
28. Khi hàng hóa được bán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng,
không phương pháp tính giá xuất kho nào được áp dụng.
29. Đối với hàng bán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán, kế toán phải tính giá xuất tương tự như hàng bán qua kho.
30. Doanh thu bán lẻ được ghi nhận ngay khi giao hàng và thu tiền của khách
hàng.
31. Doanh thu bán lẻ được ghi nhận khi nhận được báo cáo bán hàng của nhân
viên bán hàng, quầy hàng.
32. Khi bán buôn qua kho, doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay khi xuất kho
hàng hóa.
33. Trong trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng hoặc bán buôn qua kho, doanh
thu bán hàng được ghi nhận ngay khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán hoặc thanh toán.
34. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi có thể xác định được chi phí liên

quan đến giao dịch bán hàng.
35.

Bán buôn hàng hóa có thể được thực hiện theo phương thức bán trả góp.

36. Khi tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho tiêu thụ, kế toán phải tính cả chi
phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
14


37. Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho được trình bày trong Bảng cân đối kế
toán.
38. Kế toán không hạch toán doanh thu đối với giá trị bao bì đi kèm tính giá
riêng đã giao cho khách hàng.
39. Kế toán phải hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán đối với sô bao bì đi
kèm tính giá riêng đã giao cho khách hàng.
40. Khi doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để kí quỹ mở L/C, lãi vay phải trả
được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.
41. Khi doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để kí quỹ mở L/C, lãi vay phải trả
được hạch toán và giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu.
42. Nếu hàng nhập khẩu theo hợp đồng CIF, giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu
đã bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế.
43. Nếu hàng nhập khẩu theo hợp đồng CIF, giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu
đã bao gồm cả chi phí vận chuyển hàng từ cảng về kho của doanh nghiệp nhập
khẩu.
44.

Theo hợp đồng CIF, người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa ở mức tối thiểu.

45. Theo hợp đồng CIF, người bán phải chịu mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa

cho đến khi hàng hóa đến cảng của người mua.
46. Khi nhập khẩu theo hoá đồng CIF, thuế nhập khẩu không được tính trên chi
phí bảo hiểm hàng hóa mà người bán đã mua.
47. Nếu nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng CIF, người nhập khẩu phải chịu
trách nhiệm làm thủ tục thông quan nhập khẩu.
48. Trong hợp đồng CIF, trách nhiệm làm thủ tục thông quan xuất khẩu thuộc về
người bán hàng.
49. Nếu xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, người bán hàng hoặc người
nhận ủy thác xuất khẩu phải chịu trách nhiệm làm thủ tục thông quan hàng hóa
xuất khẩu.

15


50. Rủi ro về hàng hóa xuất khẩu trong hợp đồng FOB được chuyển giao cho
người mua ngay khi hàng hóa được xếp dọc mạn tàu.
51. Rủi ro về hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng FOB chỉ được chuyển giao cho
người mua khi hàng hóa đã được xếp qua lan can tàu tại cảng bốc.
52. Khi xuất khẩu theo hợp đồng FOB, người mua phải chi trả các chi phí vận
chuyển quốc tế.
53. Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho người nhận ủy thác xuất khẩu được
doanh nghiệp hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.
54. Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho người nhận ủy thác xuất khẩu được
doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
55. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu được người ủy thác hạch toán vào giá thực tế
hàng hóa nhập khẩu.
56. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu hoặc xuất khẩu được người nhận ủy thác hạch
toán vào doanh thu cung cấp dịch vụ.

16



17



×