Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra HK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.43 KB, 3 trang )

Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Lịch Sử Lớp 6
Thời gian: 45
A- Ma trận đề
Mức độ NH. B T.H VD-T VDC Tổng
Nội dung
Sơ lợc môn lịch sử C1-0,5
1
Cách tính thời gian C2-0,5
1
Xã hội nguyên thuỷ C3-0,5
1
Các quốc gia cổ đại phơng
Đông
C4-0,5 C7-3
2
Nhà nớc Văn Lang C5-0,5 C8-4
2
Đời sống vật chất, tinh
thần của c dân Văn Lang
C6-0,5
1
Tổng 3-1,5 3-1,5 2-7 8
B- Đề bài
I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào ô chữ cái câu em cho là đúng nhất
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
a. Phải biết lịch sử diễn ra nh thế nào
b. Phải xác định thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử
c. Phải có sự hiểu biết về các sự kiện, hiện tợng lịch sử
d. Phải rút ra đợc những bài học lịch sử bổ ích


Câu 2: Ngời xa làm ra dơng lịch bằng cách nào
a. Dựa vào chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trăng
b. Dựa vào chu kỳ quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
c. Dựa vào chu kỳ quay của Mặt Trời xung quanh Trái Đất
d. Dựa vào chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
Câu 3: Việc chế tạo công cụ bằng kim loại có tác dụng
a. Làm tăng năng suất lao động
b. Tạo ra nhiều sản phẩm phong phú
c. Làm ra nhiều sản phẩm và làm xuất hiện của cải d thừa
d. Làm cho lao động của con ngời dễ dàng hơn công cụ bằng đá
Câu 4: Các quốc gia cổ đại phơng Đông hình thành dựa trên cơ sở
a. Vùng xa mạc khô cằn có nhiều núi non hiểm trở
b. Vùng cao nguyên có nhiều bình nguyên và đồng cỏ rộng lớn
c. Ven biển có địa hình khúc khuỷu, nhiều đồi núi, đất đai khô cằn
d. Lu vực các dòng sông lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi
Câu 5: Tổ chức của nhà nớc Văn Lang có các đặc điểm
a. Đơn giản, sơ khai
b. Đơn giản, sơ khai giống các bộ lạc
c. Chặt chẽ từ trung ơng đến địa phơng
d. Đơn giản, sơ khai vì cha có luật pháp và quân đội
Câu 6: Trong các lễ hội của c dân Văn Lang tiếng trống đồng vang lên thể hiện
mong muốn
a. Đợc vui chơi ca hát, nhảy múa
b. Ma thuận, gió hoà mùa màng tơi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn
c. Khẳng định tài năng của c dân Văn Lang trong việc đúc đồng
d. Đợc đem trống đồng đi buôn bán khắp các vùng trong nớc và nớc ngoài
II- Phần tự luận : 7 điểm
Câu 7 : Hãy nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của các dân tộc phơng Đông
thời cổ đại.
Câu 8: Nhà nớc Văn Lang đợc tổ chức nh thế nào? Vì sao gọi là nhà nớc sơ khai?

Đáp án đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Lịch Sử Lớp 6
Thời gian: 45
I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: 0,5 điểm - B
Câu 2: 0,5 điểm - B
Câu 3: 0,5 điểm - C
Câu 4: 0,5 điểm - D
Câu 5: 0,5 điểm - D
Câu 6: 0,5 điểm C
II- Phần tự luận: 7 điểm
Câu 7: 3 điểm
Những thành tựu văn hoá chủ yếu của các dân tộc phơng Đông thời cổ đại:
- Chữ viết và chữ số: chữ tợng hình, tợng ý (Ai Cập, Lỡng Hà, Trung Quốc).
Ngời ấn Độ sáng tạo hệ số chữ số và số.
- Thiên văn và lịch ra đời do nhu cầu sản xuất. Con ngời sáng tạo ra âm lịch,
sau này nâng lên thành Âm-Dơng lịch (tính tháng theo chu kỳ của Mặt Trăng, tính
năm theo chu kỳ của Mặt Trời). Tuy nhiên thời đó cho rằng Trái Đất là trung tâm
nên Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
- Kiến trúc, điêu khắc, toán học: ngời Ai Cập giỏi hình học, ngời Lỡng Hà
giỏi số học, ngời ấn Độ sáng tạo ra hệ thống chữ số.
Câu 8: Nhà nớc Văn Lang đợc tổ chức nh thế nào? Vì sao gọi là nhà nớc sơ khai?
- Nhà nớc Văn Lang có 2 cấp chính quyền: Trung ơng và địa phơng. Nếu
chia theo đơn vị hành chính thì có 3 cấp: Nhà nớc Bộ Chiềng, chạ
+ Đứng đầu nhà nớc là vua Hùng (theo chế độ cha truyền con nối). Dới vua
Hùng là lạc hầu giúp vua Hùng giải quyết công việc chung của nhà nớc.
+ Bên dới là các bộ (15 bộ) do lạc tớng đứng đầu
+ Nhà nớc Văn Lang cha có pháp luật và quân đội
- Gọi nhà nớc Văn Lang là nhà nớc sơ khai vì tổ chức nhà nớc đầu tiên ở n-
ớc ta cha có luật pháp và quân đội.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×