Khám Lâm Sàng
BS. Nguyễn Thị Hồng
Bộ môn Bệnh học miệng
Khoa RHM-Đại học Y Dược Tp.HCM
Khám Lâm Sàng
Mục tiêu:
Giai đoạn hai của qui trình chẩn đoán để tập hợp các
thông tin giúp chẩn đoán được bệnh.
Nguyên tắc khám:
• PP khám phải nhất quán: theo thứ tự nhất định
• Phải tiến hành thường qui, khám toàn diện, hệ thống.
• Kỹ thuật khám tốt: nhìn và sờ thông dụng nhất.
• Ghi nhận tất cả nhận định dù dương tính hay âm tính
• Kiến thức về giải phẫu học bình thường, các biến đổi
sinh lý thông thường, các bệnh lý.
Khám Lâm Sàng Ngoài Miệng
Extraoral Clinical Examination
KHÁM NGOÀI MIỆNG
1. Đánh giá tổng trạng:
2. Khám đầu: Mặt – Da – Tóc - Mắt - Tai –
Hạch trước tai và hạch sau tai - Khớp thái
dương hàm - Tuyến mang tai - Xoang mũi
và các xoang cận mũi
3. Khám cổ: Cơ - Tuyến dưới hàm - Hạch –
Tuyến giáp - Khí quản - Mạch cảnh
4. Khám thần kinh: khám 12 dây thần kinh
ĐÁNH GIÁ TỔNG TRẠNG
M/tiêu: biết được tổng quát về tình trạng sinh lý của BN
1. Vóc dáng, t/trạng dinh dưỡng:chiều cao, cân nặng
2. Dáng đi, điệu bộ, diện mạo, hành vi, cách nói
3. Quan sát mặt, cổ và tay
4. Các dấu hiệu sinh tồn:
- Chỉ điểm bệnh toàn thân
- Dự đoán và phòng ngừa các biến chứng y khoa
có thể xảy ra trong lúc điều trị bệnh.
Các dấu hiệu sinh tồn
Nhịp thở
Bình thường
14-18 lần/ph
Nhanh
>20 lần/phút
Nhiệt độ
bình thường
Miệng
37oC
Nách
36,3oC
Trực tràng
37,7oC
Mạch đập
Chậm
< 60 lần/phút
Bình thường
60-100 lần /ph
Nhanh
>100 lần/ph
Nhịp tim
Đều
Đều-không
đều
Đập đều có bỏ
nhịp
Không đềukhông đều
Loạn xạ
Tim đập cách
khoảng đều
nhau
Tai
37,7oC
Các trị số huyết áp
Phân loại
Không cao huyết áp
Tối ưu
Bình thường
Cao bình thường
Cao huyết áp
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Huyết áp
tâm thu
(mm Hg)
Huyết áp
tâm trương
(mm Hg)
< 120 và
< 130 và
130-139 hoặc
< 80
< 85
85-89
140 -149 hoặc
160-179 hoặc
≥ 180 hoặc
90-99
100-109
≥ 110
Một số bất thường ngoài mặt gợi ý bệnh toàn thân
Bất thường ngoài mặt
Cách nói chuyện
rối loạn
Giảm cân
Tóc
Rụng tóc
Chứng rậm lông tóc
Mắt
Lồi
Sụp mi mắt
Blue sclerae
Xuất huyết kết mạc
Vàng
Một số nguyên nhân toàn thân
Rối loạn tiếp thu, bệnh thần kinh hay cơ
Chứng biếng ăn, ung thư, lao, HIV
Lichen, bức xạ...
Hội chứng thận-sinh dục, bệnh Cushing,
điều trị ciclosporin, corticosteroids ...
Cường giáp
Bệnh cơ
Sinh xương bất toàn
Chấn thương, gãy gò má, purpura
Bệnh gan
Bất thường tay
Một số nguyên nhân toàn thân
Hồng ban lòng bàn tay
Ngón tay dùi trống
Koilonychia
Leuconychia
Khuyết móng tay
Xuất huyết móng tay
Nhiễm sắc móng tay
Hiện tượng Raynaud
Biến dạng khớp ngón tay
Co cứng cơ
Bệnh gan, Viêm khớp dạng thấp
Bệnh tim hô hấp
Thiếu sắt
Xơ gan
Lichen, nấm candida, vảy nến
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Thuốc, chấn thương, nấm, bệnh toàn thân
Rối loạn mô liên kết
Viêm khớp dạng thấp
Chứng liệt não
Bất thường mặt
Một số nguyên nhân toàn thân
Mặt dạng Cushing
Mặt dạng mặt nạ
Mặt bất thường
Giãn mạch mặt
Liệt mặt
Phù niêm
Hồng ban hình cánh bướm
Tím
Tái
Ban xuất huyết
Tăng sắc
Bệnh Cushing, điều trị corticosteroid
Xơ cứng bì
Nhiều hội chứng như Down
Giãn mạch xuất huyết di truyền
Đột quị, liệt Bell
Suy giáp
Lupus đỏ toàn thân
Thiếu oxy – bệnh tim hay hô hấp
Thiếu máu
Giảm tiểu cầu
Chủng tộc, rám nắng, bệnh Addison
Bất thường ngoài mặt
Một số nguyên nhân toàn thân
Hạch cổ
Sưng
HIV, nhiễm trùng, ung thư, ...
Tuyến nước bọt
Sưng
viêm, hội chứng Sjogren, u nang ...
Môi
Chốc mép
Sưng
Nhiễm sắc
Candida, thiếu máu, tiểu đường, HIV,...
Bệnh Crohn, sarcoidosis, angioedema
Hội chứng Peutz-Jeghers,...
Xương hàm
Hanging jaw
Nhô hàm và mặt to
Nhược cơ (Myasthenia gravis)
Cường tuyến yên
Khám đầu cổ
1. Khám mặt
2. Khám cơ khớp nhai
3. Khám tuyến nước bọt
4. Khám hạch
KHÁM CƠ KHỚP NHAI
Khám Cơ Khớp Nhai
Mục đích: phát hiện và chẩn đoán những bất thường ở khớp
thái dương hàm và các cơ nhai khi ở trạng thái nghĩ và khi
thực hiện các chức năng vận động hàm.
Khám lâm sàng hệ thống nhai :
1. Khám sàng lọc / tầm soát (screening examination):
Mục đích: tầm soát và phát hiện rối loạn cơ khớp nhai.
Ưu: Dễ thực hiện, thời gian ngắn nên khám được nhiều BN.
2. Khám chẩn đoán bệnh (diagnostic examination):
Khi có một hay nhiều triệu chứng cơ khớp nhai
Hoặc khi khám sàng lọc phát hiện bất thường cơ khớp nhai.
Mục đích: để chẩn đoán xác định bệnh lý ở các trường hợp
nghi ngờ cơ khớp nhai bất thường.
Khám Sàng Lọc
(Tầm Soát) Bệnh lý cơ khớp nhai
1. Khám khớp thái dương hàm
2. Khám cơ cắn và cơ thái dương hàm
Khám Khớp thái dương hàm
Đứng trước/ sau
Nhìn: cân xứng, da phủ
Sờ 2 bên cùng lúc
Há và ngậm:
-
Vị trí lồi cầu
-
Di chuyển lồi cầu
-
Há lệch: đường giữa
-
Đau
-
Nghe: Tiếng kêu?
-
Độ há miệng 40 - 55 mm
Khám sàng lọc bệnh lý cơ nhai:
Khám cơ cắn và cơ thái dương
Mục đích: phát hiện điểm đau ở cơ và bất thường.
Kỹ thuật:
BN ngậm miệng, cắn chặt răng để định vị cơ & sờ nắn
Sờ hai bên cùng lúc để so sánh.