Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong công tác thí nghiệm chẩn đoán ngăn ngừa sự cố cho lưới điện phân phối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 79 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Điện lực dƣới sự
hƣớng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Anh Tuấn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn
Anh Tuấn, ngƣời đã luôn quan tâm, động viên và tận tình hƣớng dẫn tơi
trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại
học, các Thầy giáo, Cô giáo của Trƣờng Đại học Điện lực, Viện Năng Lƣợng
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Tổng Công ty Điện lực
miền Nam – Cơng ty Thí nghiệm điện miền Nam, cùng các đồng nghiệp và
gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Học viên

Phan Nam Thanh


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi
dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Anh Tuấn. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả


Phan Nam Thanh


3

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ........................................................................... 6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 7
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8
Chƣơng 1 ................................................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC THÍ NGHIỆM CHẨN ĐỐN NGĂN NGỪA
SỰ CỐ CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI. ................................................................. 11
1.1 Khái niệm cơ bản ................................................................................................ 11
1.1.1 Lƣới điện phân phối ...................................................................................... 11
1.1.2 Chất lƣợng điện năng lƣới phân phối ............................................................ 11
1.1.3 Một số thiết bị chủ yếu trong lƣới phân phối ................................................ 12
1.1.3.1 Máy Biến áp lực ...................................................................................... 12
1.1.3.2 Máy cắt .................................................................................................... 13
1.1.3.3 Cáp lực ..................................................................................................... 13
1.1.3.4 Dao cách ly thƣờng .................................................................................. 14
1.1.3.5 Dao cách ly tự động ................................................................................. 14
1.1.3.6 Cầu dao phụ tải ........................................................................................ 14
1.1.4 Độ tin cậy ...................................................................................................... 15
1.1.5 Bảo dƣỡng định kỳ ........................................................................................ 17
1.1.6 Sự cố tiềm ẩn ................................................................................................. 19
1.1.6.1. Các dạng sự cố tiềm ẩn trong Cáp lực .................................................... 19
1.1.6.2. Các dạng sự cố tiềm ẩn trong MBA ....................................................... 19

1.1.7 Thí nghiệm chẩn đốn ................................................................................... 20
1.2 Cơ sở lý luận thực tiễn của công tác ngăn ngừa sự cố ........................................ 20
1.2.1 Ý nghĩa, mục đích ......................................................................................... 20
1.2.2 Thực tiễn áp dụng tại Việt nam ..................................................................... 21
1.2.3 Thực tiễn đã áp dụng trên thế giới................................................................. 24
1.3 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 26
Chƣơng 2 ................................................................................................................... 27
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THÍ NGHIỆM CHẨN ĐỐN NGĂN
NGỪA SỰ CỐ CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ..................................................... 27
2.1 Đặc điểm lƣới điện phân phối ............................................................................. 27
2.2 Hiện trạng thiết bị................................................................................................ 28
2.2.1 Đặc điểm........................................................................................................ 28
2.2.2 Chế độ vận hành ............................................................................................ 29
2.2.3 Chế độ bảo dƣỡng định kỳ ............................................................................ 33
2.3 Hiện trạng về công tác thí nghiệm ...................................................................... 34
2.3.1 Năng lực thí nghiệm ...................................................................................... 35
2.3.1.1 Năng lực thí nghiệm các hạng mục thơng thƣờng: ................................. 36


4

2.3.1.2 Năng lực thí nghiệm chẩn đốn: .............................................................. 40
2.3.2 Nghiên cứu các phƣơng pháp thí nghiệm chẩn đốn .................................... 41
2.3.2.1 Kỹ thuật đo phóng điện cục bộ (PD): ...................................................... 41
2.3.2.2 Kỹ thuật phân tích độ ẩm cách điện rắn: ................................................. 43
2.3.2.3 Kỹ thuật phân tích đáp ứng tần số: .......................................................... 44
2.3.2.4 Phƣơng pháp thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số rất thấp .... 45
2.3.3 Các quy định về thí nghiệm định kỳ ............................................................. 46
2.4 Yêu cầu phụ tải và các chỉ tiêu tin cậy cung cấp điện ....................................... 47
2.4.1 Yêu cầu phụ tải .............................................................................................. 47

2.4.1.1 Chất lƣợng điện năng lƣới điện phân phối .............................................. 47
2.4.1.2 Thử nghiệm để đƣa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối ................... 48
2.4.1.3 Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối ................................. 49
2.4.1.4 Thay thế thiết bị tại điểm đấu nối ............................................................ 50
2.4.2 Các chỉ tiêu tin cậy cung cấp điện ................................................................. 50
2.5 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 55
Chƣơng 3 ................................................................................................................... 56
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY TRONG CƠNG TÁC THÍ
NGHIỆM CHẨN ĐỐN NGĂN NGỪA SỰ CỐ CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
3.1 Giải pháp đầu tƣ thiết bị ...................................................................................... 56
3.1.1 Đầu tƣ mới ..................................................................................................... 56
3.1.1.1 Thiết bị chính cho lƣới điện phân phối: .................................................. 56
3.1.1.2 Thiết bị thí nghiệm chẩn đốn ................................................................. 56
3.1.2 Đầu tƣ phát triển mở rộng ............................................................................. 60
3.2 Giải pháp Thí nghiệm chẩn đốn ........................................................................ 61
3.2.1 Thí nghiệm thiết bị chính ................................................................................. 61
3.2.1.1 Máy Biến Áp: .......................................................................................... 61
3.2.1.2 Hệ thống GIS: .......................................................................................... 63
3.2.2 Thí nghiệm các thiết bị phụ trợ ..................................................................... 64
3.2.2.1 Cáp lực: .................................................................................................... 64
3.2.2.2 Tủ hợp bộ và các thiết bị đóng cắt: ......................................................... 65
3.3 Giải pháp quản lý ................................................................................................ 65
3.3.1 Công tác Tổ chức .......................................................................................... 65
3.3.2 Công tác quản lý vận hành ............................................................................ 67
3.3.3 Công tác Đào tạo ........................................................................................... 67
3.3.4 Phân cấp quản lý............................................................................................ 69
3.3.4.1 Tập đoàn điện lực .................................................................................... 69
3.3.4.2 Các Tổng công ty điện lực ....................................................................... 70
3.3.4.3 Đơn vị quản lý vận hành .......................................................................... 70
3.3.4.4 Đơn vị thí nghiệm .................................................................................... 70

3.4 Kết luận chƣơng 3: .............................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 75
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 77


5

Phụ lục 1 .................................................................................................................... 77
Các kết quả nâng cao độ tin cậy mà Công ty Điện lực Singapore đạt đƣợc khi áp
dụng bảo dƣỡng phòng ngừa ..................................................................................... 77
Phụ lục 2 .................................................................................................................... 79
Bảng thống kê số lƣợng chủng loại các MBA 110kV đang vận hành trên lƣới do
Tổng Công ty Điện lực miền Nam quản lý ............................................................... 79
Phụ lục 3……………………………………………………………………………80
Bảng thống kê thiết bị thí nghiệm………………………………………………….80
Phụ lục 4……………………………………………………………………………90
Các tiêu chuẩn hiện hành: TCVN, IEC,……………………………………………90
Phụ lục 5……………………………………………………………………………91
Giới thiệu các phƣơng pháp chẩn đoán…………………………………………….91
Phụ lục 6…………………………………………………………………………..117
Các tiêu chuẩn đánh giá thiết bị chẩn đoán……………………………………….117
Phụ lục 7…………………………………………………………………………..124
Các kết quả chẩn đoán đạt đƣợc…………………………………………………..124


6

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Trang

Bảng 1 - Số lƣợng hƣ hỏng trong các năm 2012, 2013, 2014 theo Nhà sản 30
xuất, tính tỉ lệ hƣ hỏng so với vận hành trên lƣới.
Bảng 2 - Thống kê các dạng hƣ hỏng MBA trong các năm vừa qua: hƣ hỏng 31
do có sự cố ngắn mạch ngồi lƣới, tự hƣ hỏng.
Bảng 3 - Thống kê dạng hƣ hỏng cuộn dây: hƣ hỏng cuộn 110kV và/hoặc 31
22kV, hƣ hỏng cuộn tam giác và dạng khác.
Bảng 4 - Thống kê sự cố lƣới điện ngầm 22kV từ 2012 đến Quí 1/2015
32
Bảng 5 - Số liệu độ tin cậy cung cấp điện của Tổng Công ty Điện Lực miền 55
Nam
Bảng 6 - Các thiết bị thí nghiệm chẩn đốn cần đầu tƣ

57

Hình 1 - Giải pháp đo và định vị PD bằng phƣơng pháp kết hợp sóng âm với 62
sóng siêu cao tần.
Hình 2 - Phƣơng pháp kết hợp thí nghiệm và chẩn đốn cáp

64


7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải nghĩa

HTĐ


Hệ thống điện

LPP

Lƣới điện phân phối

CCĐ

Cung cấp điện

MBA

Máy biến áp

DCL

Dao cách ly

DCLTĐ

Dao cách ly tự động

CDPT

Cầu dao phụ tải

IEEE

Institute of Electrical and Electronic Engineers


XLPE

cross-linked polyethylene

DGA

Dissolved Gas Analysis

PD

Partial discharge

UHF

Ultra High Frequency

SFRA

Sweep Frequency Response Analysis

DFR

Dielectric Frequency Response

VLF

Very Low Frequency

GIS


Gas Insulated Substation

GST

Ground Speciment Test (Sơ đồ đo có nối đất)

UST

Unground Speciment Test (Sơ đồ đo khơng nối đất)

CNSX

Công Nghệ Sàn Xuất

TTĐĐ HTĐ

Trung Tâm Điều độ Hệ thống điện

IRC

Isothermal Relaxation Current (dòng phục hồi đẳng nhiệt)

RVM

Return voltage measurements (Đo điện áp rơi)

HFCT

Hight Frequency Current Transfomer



8

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhiệm vụ của hệ thống điện là sản xuất, truyền tải và phân phối điện
năng đến các hộ tiêu thụ, trong đó phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lƣợng điện
năng theo quy định và có độ tin cậy cung cấp điện hợp lý. Độ tin cậy cung cấp
điện là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phải tính đến khi quy hoạch,
thiết kế và vận hành hệ thống điện, đảm bảo hệ thống điện đƣợc phát triển tối
ƣu và vận hành đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Hệ thống điện Việt Nam trải dài từ Bắc đến Nam theo điều kiện địa hình
đất nƣớc, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mƣa bão nhiều gây ra nhiều sự cố cho việc
vận hành hệ thống điện. Trong những năm qua, hệ thống điện Việt Nam có sự tăng
trƣởng vƣợt bậc về quy mơ công suất, các thiết bị phân phối điện phát triển mạnh,
đã đặt ra những vấn đề cấp thiết về việc đảm bảo độ tin cậy của hệ thống điện. Độ
tin cậy cung cấp điện kém, thƣờng xuyên xảy ra sự cố, hỏng hóc…Vì vậy, cần
đƣợc quan tâm tính tốn, phát triển lĩnh vực thí nghiệm chẩn đốn, đề xuất các
biện pháp giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy đảm bảo các tiêu chuẩn điện năng theo
quy định.
Thiết bị điện trong lƣới điện đang vận hành bình thƣờng, vẫn có thể tiềm
ẩn các hƣ hỏng mà các thử nghiệm thông thƣờng (routine test) không thể phát hiện
đƣợc. Các hƣ hỏng tiềm ẩn này có thể bất ngờ tạo nên một sự cố lớn gây hƣ hỏng
thiết bị, ảnh hƣởng đến độ tin cậy cung cấp điện, gây thiệt hại lớn về kinh tế do
gián đoạn truyền tải và phân phối. Thí nghiệm chẩn đốn hƣ hỏng thiết bị điện
đóng vai trị quan trọng trong lĩnh vực thí nghiệm cao áp. Với dữ liệu đo đƣợc, có
thể đánh giá đƣợc chính xác tình trạng của cách điện trong các thiết bị nhƣ: Cáp
lực, tủ hợp bộ, máy biến áp…Tuy nhiên, hiện nay tại Việt nam, lĩnh vực này chƣa
đƣợc phát triển mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đề xuất một số giải
pháp kết hợp hữu hiệu nhƣ: Phƣơng pháp phân tích hàm lƣợng khí hóa tan trong

dầu, Phƣơng pháp đo phóng điện cục bộ, phƣơng pháp phân tích đáp ứng tần số,
cũng nhƣ các giải pháp nâng cao năng lực thí nghiệm chẩn đốn là thật sự cần


9

thiết.
Luận văn: “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong cơng tác thí nghiệm
chẩn đốn ngăn ngừa sự cố cho lƣới điện phân phối” đƣợc thực hiện nhằm giải
quyết các vấn đề nêu trên, có thể áp dụng trực tiếp cho lƣới điện phân phối phía
Nam nói riêng và cả nƣớc nói chung.
Trong luận văn, phƣơng pháp chủ yếu đƣợc áp dụng là phân tích số liệu,
đánh giá độ tin cậy lƣới điện phân phối, đặc điểm các thiết bị chính trên lƣới điện
hiện nay để đề ra giải pháp ngăn ngừa sự cố.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết kết hợp cùng thực tiễn, có thể đề xuất các
giải pháp triển khai đầu tƣ, tổ chức, đào tạo và sử dụng các thiết bị chẩn đốn vào
cơng tác ngăn ngừa sự cố lƣới điện phân phối.
Đề xuất giải pháp tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chun mơn cho các
nhân viên thuộc các đơn vị thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện. Phát triển nguồn
nhân lực thí nghiệm, sửa chữa điện, đáp ứng tốt yêu cầu công việc, làm chủ thiết
bị, đặc biệt là thiết bị công nghệ mới, tập trung chú trọng khâu nguồn lực đầu vào
và đào tạo tại chỗ làm nền tảng, cơ sở để củng cố phát triển nâng cao năng lực lao
động. Nâng cao chất lƣợng công tác thí nghiệm chẩn đốn, bảo đảm sự chủ động,
xử lý nhanh sự cố và tình trạng bất thƣờng trên lƣới điện phân phối đáp ứng yêu
cầu vận hành tin cậy lƣới điện trong điều kiện thị trƣờng điện cạnh tranh sắp tới.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Lƣới điện phân phối (các cáp lực phân phối cấp điện áp trung áp, tủ hợp

bộ, các máy biến áp phân phối,…). Sự ảnh hƣởng của các đƣờng cáp lực và máy
biến áp đến độ tin cậy cung cấp điện của lƣới điện phân phối và các hộ phụ tải.

4. Phạm vi nghiên cứu
Tình trạng một số thiết bị chính trên lƣới điện phân phối và cơng tác thí
nghiệm chẩn đốn tại Tổng Cơng ty Điện Lực miền Nam.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về lƣới phân phối, thực tiễn về năng lực thí nghiệm


10

chẩn đốn trong và ngồi nƣớc, các phƣơng pháp nghiên cứu và tính tốn độ tin
cậy.
- Phƣơng pháp khảo sát thực tế, thu thập dữ liệu;
- Phân tích, xử lý số liệu;
- Đánh giá thông qua số liệu thực tiễn;
- Tính tốn, phân tích phƣơng án/ giải pháp
- Tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các chuyên gia về lĩnh vực chẩn
đốn.

6. Bố cục luận văn
Các nội dung chính đƣợc trình bày theo các chƣơng sau:
Mở đầu
Chƣơng 1. Các khái niệm cơ bản và cơ sở lý luận về công tác ngăn ngừa
sự cố.
Chƣơng 2. Phân tích hiện trạng lƣới điện phân phối
Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy trong cơng tác thí
nghiệm chẩn đốn ngăn ngừa sự cố cho lƣới điện phân phối.

Kết luận chung và kiến nghị
Danh sách các tài liệu tham khảo


11

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC THÍ NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
NGĂN NGỪA SỰ CỐ CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI.
1.1 Khái niệm cơ bản
1.1.1 Lƣới điện phân phối
Nguồn cấp điện chính cho LPP hiện nay là từ các thanh cái phía hạ áp của
các trạm biến áp trung gian, ngồi ra trong LPP cịn có các nguồn điện đƣợc huy
động hoặc dự phòng là các trạm phát diesel, trạm phát điện năng lƣợng tái tạo…
Tùy thuộc vào yêu cầu của hệ thống điện, mỗi nguồn điện khác nhau đều có ảnh
hƣởng nhất định đến độ tin cậy của hệ thống điện.
Lƣới phân phối đƣợc chia thành 2 phần gồm lƣới phân phối trung áp và
lƣới phân phối hạ áp, với các dạng sơ đồ cơ bản là sơ đồ hình tia và sơ đồ mạch
vòng – vận hành hở. Qua nhiều thời kỳ lịch sử, lƣới phân phối trung áp ở Việt
Nam tồn tại khá nhiều cấp điện áp: 35kV, 22kV, 10kV, 6kV, một số nơi sử dụng
cấp điện áp 15kV, kèm theo đó là khối lƣợng rất lớn các thiết bị điện, trong đó có
thiết bị phân đoạn với các cấp điện áp tƣơng ứng trên lƣới điện. [1, 2]

1.1.2 Chất lƣợng điện năng lƣới phân phối
Chất lƣợng điện năng bao gồm các chỉ tiêu tần số, điện áp, sóng hài, cân
bằng pha, mức điện áp nhấp nháy,… Với lƣới điện phân phối tập trung vào chỉ
tiêu chất lƣợng điện áp, sóng hài, cân bằng pha, mức điện áp nhấp nháy.
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, đặc biệt là ngành điện các phụ
tải không ngừng tăng lên, các thiết bị hiện đại đòi hỏi hiệu năng cao và yêu cầu
ngày càng khắt khe đối với tiêu chuẩn cung cấp điện. Vấn đề chất lƣợng điện

năng càng trở nên quan trọng đối với các đơn vị điện lực lẫn khách hàng tiêu thụ
điện. Yêu cầu đặt ra khi thiết kế, vận hành lƣới điện phân phối là làm thế nào để
cung cấp năng lƣợng điện đến khách hàng liên tục, tin cậy, chất lƣợng và đảm bảo
tính kinh tế. Các u cầu đó thể hiện trong các tiêu chuẩn cụ thể là: chất lƣợng
điện năng, độ tin cậy cung cấp điện.


12

Trong vận hành, lƣới phân phối đƣợc đánh giá thƣờng xuyên dựa trên công
tác theo dõi thông số, số liệu vận hành, kinh doanh điện năng từ đầu lộ xuất tuyến
đến các nút phụ tải. Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc, thực hiện tính tốn lƣới điện,
đề ra các biện pháp làm tăng chất lƣợng làm việc của lƣới phân phối hoặc kịp thời
sửa chữa cải tạo lƣới sao cho các chỉ số tính tốn khơng vƣợt q giá trị cho phép.
Các tiêu chuẩn chất lƣợng còn dùng để đánh giá hiệu quả của hệ thống quản lý
vận hành lƣới phân phối nhƣ: tổ chức sửa chữa định kỳ, bảo quản thiết bị, khắc
phục sự cố, dự phòng thiết bị… [5]

1.1.3 Một số thiết bị chủ yếu trong lƣới phân phối
1.1.3.1 Máy Biến áp lực
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc trên nguyên lý cảm ứng
điện từ, biến đổi điện áp xoay chiều từ cấp này sang cấp khác với tần số không
đổi, để phù hợp cho việc truyền tải hoặc phân phối. Máy biến áp thƣờng dùng
trong LPP hiện nay là MBA hai cuộn dây.
Qua thực tế Vận hành, nguyên nhân chính gây nên hƣ hỏng ở các máy biến
áp trên lƣới điện đƣợc thống kê và phân loại nhƣ sau :
- Do q trình sản xuất (chƣa hồn thiện ở khâu thiết kế, các vấn đề liên
quan đến công nghệ chế tạo, các vấn đề liên quan đến vật liệu,…).
- Do quá trình vận chuyển, bảo quản và vận hành (các vấn đề về vận
chuyển, bảo quản và lắp đặt; bảo dƣỡng không đúng quy định, quá tải thƣờng

xuyên, chế độ làm mát chƣa phù hợp; ảnh hƣởng của dòng ngắn mạch do sự cố
các phát tuyến trung thế, ảnh hƣởng của các quá điện áp trên lƣới).
Thử nghiệm máy biến áp sẽ phải tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất
và tiêu chuẩn công nghiệp. Thử nghiệm định kỳ nằm trong kế hoạch bảo dƣỡng
phòng ngừa bao gồm: Kiểm tra cách điện, thử nghiệm tgδ, quét hồng ngoại cho
các đầu cực sứ xuyên, chụp sóng bộ đổi nấc, phân tích hàm lƣợng khí hịa tan
trong dầu,... Căn cứ vào kết quả phân tích hàm lƣợng khí hóa tan trong dầu, đề
xuất một số thử nghiệm theo tiêu chuẩn công nghiệp đối với các cuộn dây chính
và lõi từ. [1, 6]


13

1.1.3.2 Máy cắt
Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt cả trong chế độ bình thƣờng và sự cố.
Do yêu cầu tự động hoá nâng cao độ tin cậy và ổn định lƣới điện phân phối,
khi hệ thống thông tin điều khiển từ xa phát triển hồn thiện hơn thì việc lắp đặt
máy cắt hoặc các thiết bị có khả năng điều khiển từ xa và khả năng đóng cắt có tải
là một xu hƣớng để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo sự liên tục cung
cấp điện và ổn định hệ thống điện. Bên cạnh tính ƣu việt đó, việc sự cố máy cắt
làm ảnh hƣởng đến độ tin cậy cũng có thể xảy ra, cần phải có kế hoạch bảo dƣỡng
ngăn ngừa thích hợp.
Hầu hết việc bảo dƣỡng máy cắt ngoại trừ quét hồng ngoại đều đƣợc ngắt
điện trƣớc khi thực hiện. Các thiết bị đóng cắt đƣợc thử nghiệm theo các khuyến
nghị của nhà sản xuất và tiêu chuẩn công nghiệp. thử nghiệm điện trở tiếp xúc và
phân tích chuyển động đƣợc khuyến nghị nhiều cho các máy cắt đang vận hành
theo 1 lịch trình định trƣớc để giám sát cơ cấu truyền động. Kiểm tra độ ẩm khí
SF6 trong máy cắt cũng đƣợc thực hiện theo định kỳ. Các đồng hồ đo và áp lực kế
đƣợc cân chỉnh hàng năm. Hƣớng dẫn của nhà sản xuất đƣợc thực hiện nghiêm túc
trong thử nghiệm điện áp AC đối với buồng cắt chân không để tránh bức xạ tia

X,... [1, 7]

1.1.3.3 Cáp lực
Cáp lực là thiết bị truyền dẫn điện trong LPP, đƣợc sử dụng với tiêu chí
ngầm hóa, tăng mỹ quan đơ thị.
Cáp điện thƣờng đƣợc sử dụng là loại cách điện rắn hoặc dầu. Cáp đƣợc thử
nghiệm theo các khuyến nghị của nhà sản xuất và tiêu chuẩn công nghiệp.Trong
trƣờng hợp các mạch điện quan trọng, các thử ngng pháp chẩn đoán riêng biệt khơng thể kiểm sốt đƣợc hết các hƣ
hỏng tiềm ẩn bên trong cáp. Qua nghiên cứu từ thực nghiệm cho thấy cần kết hợp
giữa phƣơng pháp chẩn đoán và thí nghiệm mới có thể kiểm sốt đƣợc tình trạng
hƣ hỏng của cáp nhƣ đƣợc thể hiện tóm tắt trên Hình 2.

Hình 2 – Phƣơng pháp kết hợp thí nghiệm và chẩn đốn cáp
Chú thích:
- RVM là phương pháp đo điện áp rơi
- IRC là phương pháp đo dòng phục hồi đẳng nhiệt


65

3.2.2.2 Tủ hợp bộ và các thiết bị đóng cắt:
Để sớm phát hiện các hƣ hỏng tiềm ẩn nhƣ phóng điện cục bộ bên trong
cách điện, phóng điện bề mặt, corona,... cần định kỳ kiểm tra các hạng mục sau:
- Thƣờng xun kiểm tra rị rỉ khí cho máy cắt.
- Dùng phƣơng pháp quét nhiệt bằng tia hồng ngoại để kiểm tra phát nhiệt
tại các mối nối, điểm tiếp xúc, các đầu nối cáp.
- Kiểm tra phóng điện cục bộ bằng sóng âm tần AE, biến dịng cao tần
HFCT và siêu cao tần UHF.
- Kiểm tra phóng điện cục bộ bằng siêu âm tại mặt trƣớc và mặt sau của tủ
hợp bộ hoặc thiết bị đóng cắt.

Khi chú trọng đến cơng tác thí nghiệm chẩn đốn cho các thiết bị phụ trợ,
ngồi việc ngăn chặn sự cố cho chính bản thân thiết bị. Đơn vị quản lý vận hành
còn ngăn chặn đƣợc sự ảnh hƣởng do dòng ngắn mạch lớn làm ảnh hƣởng đến
thiết bị chính (nhƣ làm xơ lệch cuộn dây, xô lệch mạch từ MBA), gây ra hƣ hỏng
làm thiệt hại lớn về kinh tế nhƣ đã phân tích trong mục 3.1.1.

3.3 Giải pháp quản lý
3.3.1 Cơng tác Tổ chức
Cơng tác thí nghiệm hiệu chỉnh đƣa vào vận hành phải đƣợc giao cho một
đơn vị độc lập, có năng lực chun mơn cao, trình độ kỹ thuật và trang thiết bị
hiện đại đảm trách, để tránh trƣờng hợp nhà cung cấp hàng hóa (thƣờng là các nhà
thầu thƣơng mại), hoặc nhà thầu lắp đặt vừa là nhà thầu thí nghiệm. Giải pháp lựa
chọn này nhằm đảm bảo tính khách quan của cơng tác thí nghiệm, cũng nhƣ đảm
bảo cho hệ thống hoạt động ổn định, lâu dài và tin cậy.
Nguyên tắc chung trong việc tổ chức nhằm tới mục tiêu trong tƣơng lai sẽ
nâng cao năng lực hoạt động thí nghiệm của các Cơng ty thí nghiệm điện trực
thuộc Tổng Công ty điện lực các miền, dự án đề xuất mơ hình tổ chức cho hoạt
động thí nghiệm điện tại các Cơng ty thí nghiệm điện, cụ thể sẽ đƣợc trình bày
dƣới đây.


66

Duy trì mơ hình Cơng ty thí nghiệm tại các Tơng cơng ty điện lực nhƣ sau:

Đối với các Phịng Thí nghiệm đảm trách thí nghiệm chẩn đốn (Cao áp,
Đo lƣờng, Hóa dầu), mơ hình tổ chức sẽ nhƣ sau:

Tuy nhiên, trong giai đoạn triển khai, cần phải có lộ trình để thực hiện đƣợc
mục tiêu cơ cấu tổ chức nhƣ trên.



67

Trƣớc mắt, với những đặc điểm hoạt động khác nhau trong cơng tác thí
nghiệm điện tại các Cơng ty thí nghiệm điện miền Bắc, Trung và Nam nên các giải
pháp tái cơ cấu tổ chức cũng sẽ đƣợc triển khai khác nhau và phù hợp với điều
kiện của từng Công ty với mục tiêu đảm bảo tính hiệu quả của việc tái cơ cấu.

3.3.2 Công tác quản lý vận hành
Trong quá trình quản lý vận hành, các đơn vị cần thiết lập bộ cơ sở dữ liệu
theo dõi thiết bị điện trong trạm phân phối, đặc biệt đối với MBA.
Khi phân tích kết quả khí hịa tan trong dầu, cần phân biệt rõ các trƣờng
hợp sau để có quyết định xử lý thích hợp.
- Sự phân hủy dầu cách điện do nhiệt và điện sinh ra các khí H2; CH4;
C2H6,… Khi xuất hiện các thành phần khí này, chứng tỏ đã có các bất thƣờng về
điện trong MBA, lúc này tuyệt đối không đƣợc sấy lọc dầu, mà phải tăng cƣờng
lấy mẫu để theo dõi tốc độ sinh khí, đo phóng điện cục bộ và chuẩn bị kế hoạch
thay thế, xử lý.
- Sự phân hủy cách điện rắn do nhiệt và độ ẩm sinh ra các khí CO; CO2.
Trong trƣờng hợp này, khi khơng có các thành phần khí cháy mới đƣợc phép sấy
lọc dầu online để xử lý nhiễm ẩm.
Quản lý chặt chẽ việc làm đầu cáp, kéo cáp và bố trí lắp đặt đầu cáp phải
đúng quy cách, tránh vặn xoắn, bẻ gãy hoặc thi công phạm vào lớp bán dẫn.
Lập lý lịch theo dõi các thiết bị phụ trợ trong trạm phân phối.
Theo dõi chặt chẽ số lần sự cố phát tuyến ngồi, đồng thời tìm giải pháp
giảm sự cố ngoài đến mức tối thiểu, tránh ảnh hƣởng đến tuổi thọ của MBA.

3.3.3 Công tác Đào tạo
Nguồn nhân lực phải đảm bảo đƣợc 2 yếu tố nhƣ sau:

- Làm chủ đƣợc các công nghệ, vận hành và khai thác tối đa các tính năng
của thiết bị mới đƣợc trang bị, thông qua việc chuyển giao công nghệ và đào tạo
của các nhà sản xuất/cấp hàng các trang thiết bị.
- Nhân lực đƣợc huấn luyện đào tạo phải nắm bắt đƣợc đầy đủ về các công


68

tác thí nghiệm. Cơng tác này đƣợc thơng qua việc đào tạo nội bộ trong các Cơng ty
thí nghiệm, các phịng thí nghiệm. Ngồi ra căn cứ theo tình hình thực tế việc đào
tạo nguồn nhân lực trên cũng có thể liên kết đào đạo giữa các cơng ty thí nghiệm
điện của ngành điện hoặc có thể mời các chuyên gia thí nghiệm quốc tế để huấn
luyện và đào tạo các hạng mục thí nghiệm chuyên sâu.
Để đảm bảo đƣợc các mục tiêu trên, các giải pháp về đào tạo sẽ là:
- Đào tạo tại chỗ tại các Công ty thí nghiệm điện của các Tổng cơng ty điện
lực, tổ chức các lớp học nâng cao nghiệp vụ liên quan cơng tác thí nghiệm, tay
nghề, chia sẻ kinh nghiệm do các Tổng cơng ty, các Cơng ty thí nghiệm điện chủ
trì;
- Đào tạo theo các khóa học nâng cao tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành thí
nghiệm và thí nghiệm chẩn đốn ở nƣớc ngồi.
- Đào tạo chuyển giao cơng nghệ theo gói thiết bị mua về có chứng chỉ sau
đào tạo;
Nội dung đào tạo theo chuyên đề cụ thể nhƣ sau:
- Khả năng phân tích, đánh giá chính xác kết quả đo PD từ phần mềm
chuyên dùng, định vị chính xác vị trí PD.
- Khả năng phân tích, đánh giá tình trạng thiết bị bằng phƣơng pháp phân
tích đáp ứng tần số.
Chú trọng công tác đào tạo theo các tiêu chí nêu trên, kết quả sẽ đem đến
cho nhà quản lý các lợi ích:
- Làm chủ đƣợc cơng nghệ, khơng phụ thuộc vào nguồn lực của nƣớc

ngồi.
- Khơng tốn chi phí chuyên gia cho mỗi lần phân tích kết quả chẩn đốn
(1000 USD cho một lần phân tích). Nếu tính chi phí thuê chuyên gia để phân tích
chẩn đốn cho 268 MBA do Tổng Cơng ty Điện lực miền Nam quản lý chúng ta sẽ
tiêu tốn: 268 x 1000 = 268000 USD (tƣơng đƣơng 5.698.000.000 đ). Trong khi giá
đào tạo nâng cao cho 26 nhân viên thí nghiệm chun về thí nghiệm chẩn đốn tại
Hongkong hoặc Malaysia chỉ với giá 700.000.000 đ.


69

- Khi đào tạo chuyển giao, cũng sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí, đồng thời tạo
tiền đề cho các bƣớc đào tạo nâng cao tiếp theo, rút ngắn đƣợc thời gian đào tạo và
nhanh chóng tiếp cận đƣợc cơng nghệ mới, do đƣợc trực tiếp thực nghiệm với
chính thiết bị mà mình sẽ tiếp nhận.

3.3.4 Phân cấp quản lý
Việc phân cấp quản lý tuân theo nguyên tắc: tập trung, chủ động và phát
huy mạnh nguồn lực tùy theo đặc điểm chuyên môn của từng cấp quản lý.
Để thực hiện một cách có hiệu quả các giải pháp trong cơng tác thí nghiệm
chẩn đốn, đề nghị phân cấp quản lý nhƣ sau:

Phân cấp quản lý sẽ đem lại các lợi ích thiết thực sau:
- Đối với cấp lãnh đạo: trao quyền chủ động đến các đơn vị trực thuộc, sẽ
phát huy đƣợc tính chun mơn hóa, phát huy đƣợc các nguồn lực tại chỗ.
- Các đơn vị đƣợc phân cấp sẽ chủ động hơn trong cơng tác khắc phục và
phịng ngừa sự cố, tối ƣu hóa chi phí bảo trì, bảo dƣỡng.
- Công tác quản lý sẽ tập trung, không chồng chéo.
- Công tác đầu tƣ đúng nhu cầu, đúng mục đích, tránh đƣợc việc đầu tƣ tràn
lan, kém hiệu quả.

- Công tác đào tạo sẽ đúng trọng tâm phù hợp với từng đơn vị quản lý vận
hành và đơn vị thí nghiệm, góp phần giảm chi phí đào tạo.

3.3.4.1 Tập đoàn điện lực
- Đề ra các chủ trƣơng và tiêu chí nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Phân cấp cho các Tổng công ty điện lực trực thuộc chủ động đầu tƣ thiết
bị và nhân lực, phát triển lĩnh vực thí nghiệm chẩn đốn, chủ động thay thế các


70

thiết bị không đủ tin cậy vận hành trên lƣới.
- Ban hành các quy định pháp quy ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ của
khách hàng trong việc ngăn ngừa, giảm các tác nhân gây ra sự cố, góp phần đảm
bảo độ tin cậy cung cấp điện ngày càng đƣợc nâng cao.

3.3.4.2 Các Tổng công ty điện lực
- Trực tiếp chỉ đạo các Công ty điện lực thực hiện công tác chẩn đoán, bảo
dƣỡng, sửa chữa thiết bị đang vận hành trên lƣới điện phân phối trong phạm vi
mình quản lý.
- Theo dõi chặt chẽ các chỉ tiêu về độ tin cậy, phân tích nguyên nhân và kịp
thời đề ra các giải pháp khắc phục việc suy giảm độ tin cậy của lƣới điện.
- Ban hành các quy định phù hợp với điều kiện cụ thể của lƣới điện địa
phƣơng về cơng tác chẩn đốn, bảo dƣỡng và sửa chữa, nhằm ngăn ngừa, giảm sự
cố trên lƣới điện phân phối.

3.3.4.3 Đơn vị quản lý vận hành
- Chịu trách nhiệm quản lý và vận hành các thiết bị điện trên lƣới phân phối
theo phân cấp nhƣ sau:
+ Các Công ty điện lực: quản lý các thiết bị điện từ 22 kV xuống 0.4 kV.

+ Các Công ty Lƣới điện Cao thế: quản lý các thiết bị điện cấp điện áp
110kV.
- Giám sát chặt chẽ trong q trình thi cơng, tiếp nhận thiết bị đƣa vào vận
hành an toàn, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và chất lƣợng.
- Quản lý theo dõi chặt chẽ các lý lịch, hiện trạng vận hành, các biểu hiện
bất thƣờng của thiết bị để đề ra kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa, thay thế phù hợp.
- Phối hợp các Cơng ty thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm và thí nghiệm
chẩn đốn định kỳ các thiết bị điện.
- Chủ động chuẩn bị các thiết bị, vật tƣ dự phòng để sẵn sàng xử lý các tình
huống sự cố một cách nhanh chóng và hiệu quả.

3.3.4.4 Đơn vị thí nghiệm
- Thƣờng xun tìm hiểu, bổ sung thiết bị theo công nghệ mới, đào tạo


71

nhân lực, nhằm phát triển mạnh về nguồn lực, làm chủ về cơng nghệ thí nghiệm và
thí nghiệm chẩn đốn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực này.
- Nghiên cứu và chủ động đề xuất với cấp trên ban hành các quy định, tiêu
chuẩn áp dụng phù hợp trong lĩnh vực thí nghiệm.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị quản lý vận hành để thực hiện có hiệu
quả cơng tác kiểm sốt thiết bị, nhằm giảm sự cố lƣới điện phân phối đến mức
thấp nhất.
- Thƣờng xuyên chuẩn bị lực lƣợng tham gia chẩn đoán theo dõi tình trạng
thiết bị vận hành trên lƣới, để sớm đƣa ra các cảnh báo sự cố tiềm ẩn trong thiết bị
một cách chính xác về kỹ thuật và hiệu quả về kinh tế.

3.4 Kết luận chƣơng 3:
Trên cơ sở phân tích ở Chƣơng 2 về các vấn đề liên quan đến cơng tác thí

nghiệm chẩn đốn, Chƣơng 3 đã đề xuất 3 giải pháp có thể áp dụng hiệu quả trong
cơng tác đầu tƣ thiết bị, thí nghiệm chẩn đốn và quản lý. Các giải pháp này đƣợc
hình thành trên cơ sở nghiên cứu, tiếp cận công nghệ từ thực tiễn, tìm hiểu đánh
giá đặc điểm, tình trạng thiết bị vận hành trên lƣới điện phân phối tại Việt nam.
Trong đó, giải pháp đầu tƣ đã đề ra các tiêu chí lựa chọn thiết bị trong cơng
tác mua sắm mới, cũng nhƣ trang bị mở rộng kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và
các kỹ thuật phục vụ cho cơng tác thí nghiệm chẩn đốn. Với các phân tích từ số
liệu sát thực trong quản lý vận hành, giải pháp đã chứng tỏ sẽ góp phần nâng cao
độ tin cậy cho thiết bị của lƣới điện phân phối và cơng tác thí nghiệm.
Giải pháp thí nghiệm chẩn đốn đề xuất các kỹ thuật chẩn đoán kết hợp, tập
trung vào các thiết bị chính và các thiết bị phụ trợ có khả năng ảnh hƣởng đến thiết
bị chính khi xảy ra sự cố. Giải pháp này sẽ góp phần kiểm soát đƣợc các sự cố
tiềm ẩn trong thiết bị, giúp ngăn ngừa và hạn chế sự cố.
Bên cạnh hai giải pháp trên, giải pháp về quản lý đề xuất chú trọng từ công
tác tổ chức, quản lý vận hành, đào tạo, đến việc phân cấp quản lý một cách có
khoa học. Giải pháp góp phần nâng cao năng lực, tính chun mơn hóa cho các
cấp quản lý, các đơn vị quản lý vận hành và thí nghiệm điện.


72

Ba giải pháp đƣợc đề xuất, đã mở ra một tầm nhìn mới trong việc quản lý
tài sản trên lƣới điện phân phối thông qua công tác bảo dƣỡng dự phịng và thí
nghiệm chẩn đốn. Giải pháp sẽ góp phần sớm phát hiện các hƣ hỏng tiềm ẩn
trong thiết bị điện, nhằm mục tiêu nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lƣới điện
phân phối. Ngoài ra, giải pháp sẽ giúp đơn vị quản lý vận hành có thể đề ra một kế
hoạch mua sắm, bảo dƣỡng hợp lý và kịp thời với một quyết định có cơ sở khoa
học, độ tin cậy cao.



73

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Với nội dung của đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong công
tác thí nghiệm chẩn đốn ngăn ngừa sự cố cho lƣới điện phân phối”. Tác giả đã
phân tích và trình bày trong ba chƣơng. Luận văn đã hoàn thiện theo mục tiêu và
yêu cầu đề ra, cụ thể nhƣ sau:
- Trình bày một số khái niệm cơ bản của lƣới phân phối điện nhƣ: lƣới điện
phân phối, yêu cầu về chất lƣợng điện năng, một số thiết bị chủ yếu trong lƣới
điện phân phối và các hƣ hỏng thƣờng gặp.
- Trình bày một số khái niệm cơ bản về lý thuyết độ tin cậy nhƣ: độ tin cậy
của hệ thống, độ tin cậy của phần tử, các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy của hệ thống
điện, những ảnh hƣởng của độ tin cậy đến tổn thất kinh tế do việc ngừng cung cấp
điện.
- Các khái niệm về sự cố tiềm ẩn, bảo dƣỡng định kỳ, thí nghiệm chẩn
đốn, các cách nhìn mới về cơng tác thí nghiệm kết hợp bảo dƣỡng và vai trị của
nó trong việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Ngoài ra, trong phần cơ sở lý luận thực tiễn, tác giả cũng dẫn ra một số áp
dụng hiệu quả công tác ngăn ngừa sự cố của các nƣớc trong khu vực Đông Nam Á
và trên thế giới, thông qua kết quả đánh giá chỉ số tin cậy SAIFI.
Trên cơ sở các khái niệm cơ bản và thực tiễn, Luận văn đã phân tích đặc
điểm, hiện trạng của lƣới điện phân phối từ chế độ vận hành đến cơng tác bảo
dƣỡng, thí nghiệm. Từ việc phân tích các ảnh hƣởng của nó đến chỉ tiêu tin cậy
cung cấp điện, đã chỉ ra sự cần thiết của các phƣơng pháp thí nghiệm chẩn đốn
trong việc phát hiện sớm hƣ hỏng tiềm ẩn trong thiết bị, ngăn ngừa các sự cố
nghiêm trọng cho lƣới điện phân phối.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đi sâu vào phân tích năng lực hiện tại và tiềm
năng phát triển của các cơng ty thí nghiệm trong nƣớc để đề xuất ba giải pháp khả
thi trong cơng tác đầu tƣ, thí nghiệm / thí nghiệm chẩn đốn và phân cấp quản lý.
Các giải pháp này đã nhắm đến mục tiêu nâng cao tính hiệu quả, tin cậy trong



74

công tác quản lý vận hành lƣới điện phân phối.
Phƣơng hƣớng tiếp cận nghiên cứu:
- Nghiên cứu đánh giá các trƣờng hợp hƣ hỏng tiềm ẩn điển hình trong các
thiết bị điện chủ yếu nhƣ MBA, Cáp ngầm, các tủ hợp bộ, các thiết bị đóng cắt, hệ
thống GIS,…tạo thành bộ cẩm nang trong cơng tác phân tích đánh giá hƣ hỏng
tiềm ẩn thiết bị lƣới điện phân phối.
- Nghiên cứu tính tốn số lƣợng dự phịng tối ƣu máy biến áp để nâng cao
độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải thơng qua kết quả thí nghiệm chẩn đoán.


75

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]

PGS TS Trần Bách, Lƣới điện và Hệ thống điện, tập 1,2,3, (2000), NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[2]

PGS TS Trần Bách, Lƣới điện, 2007, NXB Giáo dục

[3]

Nhóm nghiên cứu: Phạm Hữu Nhân, Nguyễn Sĩ Chƣơng, Phan Nam Thanh,

Hồng Mạnh Quang, Nguyễn Trƣờng Hải, Nguyễn Sĩ Huy Cƣờng – Báo cáo
nghiên cứu “một số giải pháp trong cơng tác thí nghiệm chẩn đốn ngăn
ngừa sự cố máy biến áp” (đƣợc đăng tại Hội nghị Khoa học và cơng nghệ
điện lực tồn Quốc năm 2014 do Hội Điện Lực Việt Nam – Tập Đoàn Điện
Lực Việt Nam tổ chức tại Đà Nẵng ngày 6/11/2014).

[4]

Tiêu chuẩn IEEE 1366

[5]

Thông tƣ số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công
Thƣơng qui định hệ thống điện phân phối.

[6]

TNB Distribution Division Maintenance Manual : Transformer – Tenaga
Nasional Bernad.

[7]

TNB Distribution Division Maintenance Manual : Switchgear – Tenaga
Nasional Bernad.

[8]

International Standard IEC 60270 Third edition, 2000-12, High-voltage test
techniques –Partial discharge measurements.


[9] International Standard IEC 60076-3 Edition 3.0
transformers –

2013-07, Power

Part 3: Insulation levels, dielectric tests and external

clearances in air.
[10] IEEE 400.2 - IEEE Guide for Field Testing of Shielded Power Cable Systems
Using Very Low Frequency (VLF) (less than 1 Hz)
[11] Partial Discharge Detection and Defect Identification using Phase Resolved
Patterns on HV Insulation systems - Karl Haubner.


76

[12] International Standard IEC 60076-18 Edition 1.0 2012-07, Power
transformers – Part 18: Measurement of frequency response
[13] International Standard IEC 60422, 2013, mineral insulating oils in electrical
equipment – supervision and maintenance guidance
[14] IEEE C57.149-2012

- Guide for the Application and Interpretation of

Frequency Response Analysis for Oil-Immersed Transformers
[15] Các tài liệu hội thảo khác của các hãng Omicron, Doble Lemke, PD power,
HVPD.
[16] International Standard IEC 62478-Draft, High Voltage Test Techniques:
Measurement of Partial Discharges by Electromagnetic and Acoustic
Methods

[17] ThS. Lê Công Doanh - nghiên cứu phƣơng pháp chẩn đoán và xác định điểm
sự cố cáp lực ngầm trong lƣới trung thế, Hà Nội, 2010.
[18] SP Global Solutions, A menber of Singapore Power Group – Network Asset
Manegement Philosophy
[19] Tập đoàn điện lực Việt Nam, quy định số 717/QĐ-EVN ngày 28/08/2014, Hà
Nội
[20] Lê Văn Doanh, Phạm Văn Chới, Nguyễn Thế Cơng, Nguyễn Đình Thiên –
Bảo dƣỡng và thử nghiệm thiết bị điện trong hệ thống điện, Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật Hà nội 2008.


×