Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 17 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THÀY CÔ VỀ DỰ
TIẾT 19. BÀI 11. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP
DẪN.
TẠI LỚP 10B4 - TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH B

Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Vân
Đơn vị: Trường THPT Ninh Bình – Bạc Liêu


Thả quả bóng ra. Lực
nào đã làm quả bóng
rơi?

Lực đó có phương,
chiều, điểm đặt như thế

Biểu diễn lực đó?

nào? Công thức tính ?

 

Quả bóng có hút
Trái Đất không?
Theo định luật nào?

 


BÀI 11. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
1. Đặc điểm của lực hấp dẫn.



Lực hấp dẫn là gì? Đặc điểm của lực hấp
dẫn giữa các vật?


2. Định luật vạn vật hấp dẫn
a) Định luật
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa chúng.

 

(1)

b) Hệ thức

Giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng đã biết trong hệ
thức (1)?


 

(N)

(1)

 

r:


Khoảng cách giữa hai chất điểm (m)

 

Biểu diễn lực hấp dẫn
 



Biểu diễn

giữa hai chất điểm m1,

 

,

 

 

như thế nào

 

 

r
c) Chú ý.


m2 cách nhau khoảng r

Điều kiện áp dụng định luật cho các vật thông thường:



Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng.



Các vật đồng chất, dạng hình cầu, r là khoảng cách giữa hai tâm.


VẬN DỤNG
Nhóm 1,2

Nhóm
 

Một người đàn ông nặng 80 kg đứng cách người phụ nữ 55 kg là 50 cm. Biết khối lượng của trái đất là khối lượng của mặt trăng là . Trái đất
cách mặt trăng . Tính lực hấp dẫn giữa trái đất và mặt trăng.

Tính lực hấp dẫn giữa hai người.

 

= 80 kg

 


= 55 kg
r= 50 cm= 0,5 m
=?

 
 

=.
= 1,17392

=
=
r=
=?

 

Nhận xét về giá trị lực hấp dẫn
tính được?

 

=.
=2,03


3. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
m

Bài toán.


 

Quả bóng khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Biết khối lượng trái đất là M, bán
kính trái đất là R.

h

Xác định gia tốc rơi tự do của bóng
 



Gia tốc rơi tự do khi vật ở độ cao h so với mặt đất.

Công thức tính lực hấp dẫn giữa

P=mg
 

quả bóng và trái đất?
 



(2)

mg

R


Khi vật ở gần mặt đất, h< 

Từ (2), (3), nhận xét gia tốc của vật
rơi phụ thuộc yếu tố nào?

M
(3)


Ô hàng dọc

TRÒ CHƠI Ô CHỮ
BB

Ì

N

H

P

V

ẠẠ

N


V



T

L



CC

1

2

3

4

L



C

HH




P

5

Q

Ũ

Y

ĐĐ



O

H




N

L

6

H

D




N

G

S



H



C

Ư

Ơ

N

G

9
2
10
4
6

1
3
58
7



P

D



N

N
N

7

8

Bắt
Hếtđầu
giờ

T

R




N

G
G

ĐỊA
DANH
SỬ
CỦA
VIỆT
NAM
LIÊN
QUAN
TỚI
LỰC
DẪN
TẠO
RA
Đại
lượng
đặc
trưng
cho
tương
tác
của
vật
này

lên
vật
kết
quả
ra
gia tốc
cho
vậtHIỆN
hoặc làm vật
Tập
hợp
tất
cả
các
vịLỊCH
trí
vật
chuyển
động
tạo
nên
là?
Đơn
vị
của
lực

hiệu
làcủa
?do


hiệu
G
trong
hệ
thức
định
luậtlượng
vạn
vật
hấp
dẫn
gọi

?màhai
Lực
tương
tác
giữa
hai
vật
cóvật
bất

gọi
làgọi
?khác
Lực
hút
Trái

Đất
lên
các
mặt
đất

tên
riêng

?hai
Từ
chỉ
mọi
vật
nói
chung
được
nhắc
đến
trong
tương
tác
giữa
vật
bấtlàHẤP
kìgây
Lực
hấp
dẫncủa
giữa

hai
chất
điểm
tỉkhối
lệtrên
nghịch
với...
khoảng
cách
giữa
chất
điểm
TƯỢNG THIÊN NHIÊN LÍ THÚ
biến dạng.


ỨNG DỤNG CỦA LỰC HẤP DẪN

Năm 938, Chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền
Năm1288,
981, Vua
LêĐạo
Đại Vương,
Hành thắng
Năm
Hưng
Trầnquân
QuốcTống.
Tuấn đánh thắng quân Nguyên
Mông.


Mô phỏng bãi cọc bẫy thuyền địch


THỦY TRIỀU

Năng lượng
từ thủy triều
Làm muối


PHÓNG TÀU VŨ TRỤ


CỦNG CỐ, VẬN DỤNG

Câu 1. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào
B. Thể tích của hai vật.

A. Môi trường giữa hai vật.

D. Khối lượng Trái Đất.

C. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.

Câu 2. Hãy chọn câu đúng.
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.

B. bằng trọng lượng của hòn đá.


C. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.

D. bằng 0.


CỦNG CỐ, VẬN DỤNG

Câu 3. Hãy chọn câu đúng.
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. tăng gấp đôi.

B. giảm đi một nửa.

C. tăng gấp bốn.

D. giữ nguyên như cũ.

Câu 4. Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn, ở cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng

A. 166,75 N.

B. 1,6675.10

-7

N.

C. 1,6675.10


-4

N.

D. 0,16675 N.


CỦNG CỐ, VẬN DỤNG

Câu 5. Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì
A. Không thay đổi.

B. Giảm rồi tăng.

C. Càng giảm.

D. Càng tăng.

2
Câu 6. Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở trên mặt trăng (lấy g mt = 1,7 m/s )

A. 127,5 N.

B.735 N .

C.216,75 N.

D. 0 N.



CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH

Đơn vị: Trường THPT Ninh Bình – Bạc Liêu
Giáo viên: Phạm Thị Thanh Vân


Henry Cavendish, nhà Vật lý, hóa học, người Anh (1731-1810)


 

 



×