Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Ứng dụng mô hình envim quản lý môi trường tỉnh bà rịa vũng tàu và đánh giá mức độ hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 86 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT VÀ KINH TẾ BIỂN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ENVIM QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ

Trình độ đào tạo

:

Đại học

Ngành

:

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Chuyên ngành

:

Công nghệ môi trƣờng

Giảng viên hƣớng dẫn :

PGS.TSKH Bùi Tá Long

Sinh viên thực hiện


:

Nguyễn Toàn

MSSV

:

13030362

Lớp

:

DH13CM

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Toàn


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
trƣờng Đại học Bà Rịa Vũng Tàu nói chung và các thầy cô giáo trong Viện Kĩ

Thuật Và Kinh Tế Biển nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Bùi Tá Long, Thầy đã luôn
quan tâm, hƣớng dẫn, định hƣớng và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đồ
án môn học. Đồng thời em cũng xin cảm ơn anh/chị đang làm việc trong
phòng thí nghiệm Mô hình hóa môi trƣờng (EMSLAB) luôn tận tình hƣớng
dẫn, hỗ trợ giúp em có một môi trƣờng tốt để thực hiện đề tài.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành
đồ án môn học.


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................... 2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 2
1.2 Mục tiêu .................................................................................................. 2
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 4
1.5 Ý nghĩa đề tài .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................ 5
2.1 Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 5
2.1.1 Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu .......................................................... 5
2.2 Tổng quan nghiên cứu liên quan............................................................. 7
2.3 Ứng dụng CNTT quản lý môi trƣờng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ........ 13
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 16
Sự phân cấp trong quản lý môi trƣờng ................................................. 16
Phân tích dòng thông tin dữ liệu môi trƣờng ........................................ 21
Mô hình hóa nghiệp vụ ......................................................................... 21
Ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng 2016 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
24

3.3.1 Dòng thông tin cơ sở sản xuất .............................................................. 24
3.3.2 Dòng thông tin Giấy phép môi trƣờng.................................................. 27
3.3.3 Báo cáo giám sát môi trƣờng. ............................................................... 28
3.3.4 Tài nguyên nƣớc ................................................................................... 29
3.3.5 Ứng dụng mô hình WQI ....................................................................... 30
3.3.6 . Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng phần mềm .................... 66
CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 67
3.1
3.2
3.2.1
3.3

4.1 Kết luận ................................................................................................. 67
4.2 Kiến nghị ............................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT :

Bảo Vệ Môi Trƣờng.

CNTT :

Công Nghệ Thông Tin.

MTTQVN : Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam.
KTTV :


Khí Tƣợng Thủy Văn.

TN&MT :

Tài Nguyên và Môi Trƣờng.

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-2 Danh sách một số trạm quan trắc nƣớc mặt trên sông Thị Vải tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu 2011-2013 ............................................................................ 3
Bảng 3-1 Đối tƣợng quản lý ............................................................................ 23
Bảng 3-2 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 ............... 30
Bảng 3-3 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 ............... 32
Bảng 3-4 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 ............... 34
Bảng 3-5 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 ............... 36
Bảng 3-6 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 ............... 38
Bảng 3-7 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 ............... 40
Bảng 3-8 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 ............... 42
Bảng 3-9 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 ............... 44
Bảng 3-10 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 ............. 46
Bảng 3-11 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 ............. 48
Bảng 3-12 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 ............. 50
Bảng 3-13 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 ............. 52
Bảng 3-14 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 ............. 54
Bảng 3-15 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 ............. 56
Bảng 3-16 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 ............. 58
Bảng 3-17 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 ............. 60

Bảng 3-18 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 ............. 62
Bảng 3-19 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 ............. 64

iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ........................................ 5
Hình 2-3 Mô hình hệ thống thông tin cấp quận huyện ..................................... 8
Hình 2-4 Phần mềm quảng bá du lịch sinh thái tỉnh Tây Ninh ........................ 9
Hình 2-5 Giao diện phần mềm Cà Mau .......................................................... 10
Hình 2-6 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Phú Yên .................................. 11
Hình 2-7 Giao diện phần mềm quản lý môi trƣờng Điện Bàn........................ 11
Hình 2-8 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp .............................. 12
Hình 2-9 Giao diện bản đồ của phần mềm...................................................... 13
Hình 3-2 Cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
......................................................................................................................... 22
Hình 3-3 Thông tin quản lý Module cơ sở sản xuất ....................................... 24
Hình 3-4 Danh sách chủ đầu tƣ ....................................................................... 24
Hình 3-5 Thông tin chủ đầu tƣ ........................................................................ 25
Hình 3-6 Danh sách cơ sở sản xuất ................................................................. 26
Hình 3-7 Mục nhập tên cơ sở sản xuất của huyện Đất Đỏ ............................. 26
Hình 3-8 Danh sách cam kết BVMT .............................................................. 27
Hình 3-9 Mục nhập cam kết BVMT ............................................................... 27
Hình 3-10 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2011 .... 31
Hình 3-11 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2011 .... 33
Hình 3-12 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2011 .... 35
Hình 3-13 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2011 .... 37
Hình 3-14 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2011 .... 39
Hình 3-15 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2011 .... 41

Hình 3-16 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2012 .... 43
Hình 3-17 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2012 .... 45
Hình 3-18 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2012 .... 47
Hình 3-19 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2012 .... 49

iv


Hình 3-20 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2012 .... 51
Hình 3-21 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2012 .... 53
Hình 3-22 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2013 .... 55
Hình 3-23 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2013 .... 57
Hình 3-24 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2013 .... 59
Hình 3-25 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2013 .... 61
Hình 3-26 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2013 .... 63
Hình 3-27 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2013 .... 65

v


LỜI MỞ ĐẦU
Với mục tiêu phát triển hài hòa giữa kinh tế - xã hội và môi trƣờng đã
đặt ra bài toán bảo vệ môi trƣờng và quản lý chất lƣợng môi trƣờng. Nhƣ
chúng ta đã biết, thông tin, số liệu, dữ liệu quản lý môi trƣờng ở doanh nghiệp
ngày càng lớn và đa dạng. Mặt khác, dữ liệu đang đƣợc lƣu giữ, quản lý rải
rác ở nhiều đơn vị khác nhau, gây khó khăn cho việc quản lý đồng bộ, thống
nhất dữ liệu, đặc biệt trong việc khai thác, tiếp cận thông tin để đƣa ra các
quyết sách đúng đắn, kịp thời và phù hợp với thực tế.
Cùng với sự phát triển cũng nhƣ thành tựu của nhiều ngành khoa học
nhất là của công nghệ thông tin (CNTT) cho phép giải quyết bài toán thông

tin môi trƣờng. Hệ thống quản lý môi trƣờng hiện đại phải dựa trên các giải
pháp công nghệ hiện đại: kết cấu hạ tầng thông tin với hệ thống viễn thông có
tốc độ cao để trao đổi thông tin do các chƣơng trình quan trắc đƣợc thực hiện
bằng các phƣơng tiện hiện đại.
Vì vậy, việc quản lý và chia sẻ thông tin, lƣu trữ hồ sơ, dữ liệu môi
trƣờng huyện Đất Đỏ đang là một vấn đề cấp thiết hỗ trợ hiệu quả cho công
tác quản lý môi trƣờng huyện thông qua việc cập nhật, thống kê, chia sẻ dữ
liệu và ứng dụng mô hình cho việc tính toán WQI, chỉ số chất lƣợng nƣớc mặt
và hiển thị kết quả phân vùng chất lƣợng nƣớc cho phép xác định mục tiêu sử
dụng nƣớc cho từng đoạn sông.

1


CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt
Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ở vị trí cửa ngõ ra biển
Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ, Bà Rịa - Vũng Tàu kết
nối thuận lợi với thành phố Hồ Chí Minh và các địa phƣơng khác bằng đƣờng
bộ, đƣờng không, đƣờng thủy và đƣờng sắt.
Với tốc độ phát triển kinh tế vƣợt bậc, hiện nay Bà Rịa - Vũng Tàu
gồm có 37 Khu công nghiệp, cụm công nghiệp do đó việc quản lý, cập nhật
các hồ sơ môi trƣờng của doanh nghiệp sẽ gây rất nhiều khó khăn cho nhà
quản lý, kèm theo đó là các áp lực về ô nhiễm môi trƣờng đang diễn ra gay
gắt. Hiện nay, sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác
quản lý môi trƣờng ngày càng đƣợc chú trọng và là giải pháp mang lại hiệu
quả cao.
Envim là tên gọi của nhóm nghiên cứu đƣợc thành lập từ năm 1995
cũng đồng thời là tên của công nghệ do nhóm đề xuất. Mô hình Envim là

nghiên cứu phát triển công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ thông tin hƣớng
tới giải quyết các bài toán môi trƣờng và phát triển bền vững với tầm nhìn
hƣớng tới 2030.
1.2 Mục tiêu
Mục tiêu chung
Ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng phần mềm.
Mục tiêu cụ thể
Ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ môi trƣờng của doanh nghiệp tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.

2


Ứng dụng mô hình xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc trên
nền công nghệ WebGis.
Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng phần mềm.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu và tổng hợp số liệu: thu thập các số liệu
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thủy hệ, số liệu quan trắc.
Số liệu quan trắc chất lƣợng nƣớc:
Bảng 1-1 Danh sách một số trạm quan trắc nƣớc mặt trên sông Thị Vải
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2011-2013
Vị trí

K.hiệu

Địa chỉ/Ghi chú

Stt

mẫu

X

Y

1

S13

720666 1179056 Gần điểm xả nƣớc thải của công ty Vedan

2

S14

720512 1178673

3

S15

721852 1179001 Cảng Phú Mỹ

4

S16

721369 1171676


5

S17

721183 1169993 Cảng Bà Rịa Serece

6

S18

721600 1166401 Cảng Phƣớc Hoà – Đồng Nai

7

S19

721329 1165181 Hạ lƣu sông Thị Vải – Cảng Cái Mép

Cách điểm xả nƣớc thải công ty Vedan
1km về phía hạ lƣu

Khu Vực tiếp nhận nƣớc làm mát nhà máy
Đạm Phú Mỹ

3


Phƣơng pháp thống kê: Thông tin số liệu sau khi đƣợc thu thập, sẽ tiến
hành thống kê, phân tích, sàng lọc để ghi nhận lại những thông tin cần thiết
cho phần mền.

Phƣơng pháp mô hình là ứng dụng mô hình toán tính toán chỉ số chất
lƣợng nƣớc sông Thị Vãi (giới hạn ranh giới từ gần điểm xả nƣớc thải của
công ty Vendan đến Hạ lƣu sông thị vải – cảng cái mép) của tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Phƣơng pháp GIS: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý hiển thị kết quả
chạy mô hình lên bản đồ nhằm xác định phân vùng chất lƣợng nƣớc.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Số liệu quan trắc chất lƣợng nƣớc: Trên sông Thị Vải.
Những trạm quan trắc trên sông thị vải: Gần điểm xả nƣớc thải của
công ty Vendan, Cách điểm xả nƣớc thải công ty Vedan 1km về phía hạ lƣu,
cảng Phú Mỹ, Khu vực tiếp nhận nƣớc làm mát nhà máy Đạm Phú Mỹ, Cảng
Bà Rịa Serece, Cảng Phƣớc Hòa – Đồng Nai và Hạ lƣu sông Thị Vải – cảng
Cái Mép
1.5 Ý nghĩa đề tài
Việc ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng ENVIM (hay mô hình
Envim) cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu góp phần đƣa công nghệ thông tin vào
quản lý môi trƣờng, hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

4


CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1 Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu
Vị trí địa lý
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở khu vực miền Đông Nam Bộ, phía Tây giáp
thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Phía Đông giáp tỉnh
Bình Thuận, phía Nam giáp biển Đông, với 305 km chiều dài bờ biển, trong
đó có nhiều bãi tắm đẹp. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh mẽ về

du lịch biển đảo.

Hình 2-1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 08 đơn vị hành chính gồm thành phố Vũng
Tàu, thị xã Bà Rịa (nay là Thành phố Bà Rịa) và 6 huyện: Long Điền, Đất Đỏ,

5


Xuyên Mộc, Tân Thành, Châu Đức, và huyện Côn Đảo. Thành phố Vũng Tàu
là trung tâm kinh tế, văn hóa và Thành phố Bà Rịa là trung tâm hành chính –
chính trị của tỉnh.
Thềm lục địa rộng trên 100.000 km2. Dân số toàn tỉnh đạt gần
1.150.200 ngƣời, mật độ dân số đạt 516 ngƣời/km². Dân số nam đạt 513.410
ngƣời, trong khi đó nữ đạt 513.800 ngƣời. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân
theo địa phƣơng tăng 8,9 ‰. (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ
mở Wikipedia)
Khí hậu
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ôn hòa do chịu
ảnh hƣởng của biển, phân thành hai màu rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng
10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm
25oC -27oC, hiếm khi có bão, thƣờng xuyên có nắng, độ ẩm trung bình trên
80%. Bà Rịa – Vũng Tàu không có mùa đông nên có thể thực hiện các chuyến
nghỉ ngơi, du lịch cả năm.
Đƣơng nhiên xuất khẩu dầu đóng góp một phần quan trọng trong GDP
của Bà Rịa-Vũng Tàu. Bà Rịa-Vũng Tàu là nơi hội tụ nhiều tiềm năng để phát
triển nhƣ: có 93% tổng trữ lƣợng dầu mỏ và 16% tổng trữ lƣợng khí thiên
nhiên của cả nƣớc. (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở
Wikipedia)
Trở thành tỉnh công nghiệp và cảng biển, đạt tốc độ tăng trƣởng GDP

bình quân 14%/năm, kể cả dầu khí bình quân 10,8%/năm. GDP bình quân đầu
ngƣời đạt 11.500 USD, kể cả dầu khí đạt 15.000 USD [25]. Về cơ cấu kinh tế,
công nghiệp xây dựng 62%, dịch vụ 35%, nông nghiệp 3%. Giảm tỷ lệ hộ
nghèo theo chuẩn tỉnh từ 21,69% xuống dƣới 2,35% (theo chuẩn mới), cơ bản
không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc gia. Mức hƣởng thụ văn hóa đạt 42
lần/ngƣời/năm; 92% gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa; 92% thôn, ấp đạt

6


chuẩn văn hóa; 99% dân số nông thôn đƣợc sử dụng điện và nƣớc hợp vệ
sinh. . (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia)
Định hƣớng đến năm 2020, trở thành thành phố cảng, đô thị cảng lớn
nhất nƣớc cùng với Hải Phòng, trung tâm Logistics và công nghiệp hỗ trợ,
trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nƣớc. Theo đó, GDP bình quân đầu
ngƣời dự báo đạt 27.000 USD/ngƣời/năm (tƣơng đƣơng thu nhập của các
nƣớc phát triển). (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở
Wikipedia)
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở vị trí rất đặc biệt là cửa ngõ của các tỉnh
miền Đông Nam Bộ hƣớng ra biển Đông, có ý nghĩa chiến lƣợc về đƣờng
hàng hải quốc tế, có hệ thống cảng biển lớn là đầu mối tiếp cận với các nƣớc
trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đa dạng là tiềm năng để phát triển nhanh và toàn diện các ngành kinh tế
nhƣ: dầu khí, cảng và vận tải biển, sản xuất - chế biến hải sản và đặc biệt là
du lịch… Có giao thông đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng hàng không phát triển
khá đồng bộ… là điều kiện thuận lợi để giao lƣu, phát triển du lịch, thƣơng
mại và hợp tác đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
2.2 Tổng quan nghiên cứu liên quan
Trong những năm gần đây, nghiên cứu ứng dụng CNTT vào công tác
quản lý môi trƣờng đã đƣợc triển khai cấp nhà nƣớc, cấp Bộ và một số địa

phƣơng, góp phần giải quyết đƣợc nhu cầu quản lý, cập nhật, truy xuất dữ liệu
nhanh chóng, tự động hóa đồng thời ứng dụng mô hình hóa tính toán mô
phỏng hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng (nƣớc, không khí) ở địa phƣơng theo
kịch bản thiết lập sẵn. Phần dƣới đây, giới thiệu sơ lƣợc một số đề tài gần với
nghiên cứu:
Đề tài cấp Bộ 2007 – 2008 mã số B2006-24-5 Nghiên cứu xây dựng
phần mềm quản lý số liệu chất thải rắn đô thị TP. Hồ Chí Minh

7

đƣợc thực


hiện với mục tiêu hình thành giải pháp công nghệ tích hợp cơ sở dữ liệu môi
trƣờng với GIS phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc về mặt môi trƣờng.
Kết quả đề tài xây dựng phần mềm WASTE trợ giúp cho công tác quản lý số
liệu chất thải rắn cấp Quận Huyện Tp. Hồ Chí Minh. WASTE gồm các
module : Khối GIS, quản lý các đối tƣợng một cách trực diện trên bản đồ;
Khối thống kê báo cáo, nhập xuất dữ liệu; Khối mô hình toán; Khối quản lý
dữ liệu, quản lý các đối tƣợng liên quan đến chất thải rắn; Khối tài liệu hỗ trợ,
hỗ trợ các văn bản pháp quy. Phần mềm WASTE đã đƣợc cài đặt tại Phòng
Quản lý chất thải rắn, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng vào năm 2008.
cáo
c
tố
ại, à cá
n
v
t
u

h iế ƣờn g q u y ế
k
i
n
tr
Đơ mô i n g iả
về n bả


Báo c
trƣờn áo g iám s
g
á
cô n g đ ịn h kỳ c t mô i
t y , cơ
ủa
s ở trê các
b àn q
n đ ịa
u ận

tra
kiểm
th an h h kỳ trên

u
q
Kết ờn g đ ịn n



mô i t ịa b àn q u
đ

Giải quyết
khiếu nại


ph c qu
ch ạt v y ết đ
ín
ip

b ả h tro h ạm n h xử
o v ng
ệ m lĩn h àn h
ôi h v
trƣ ực
ờn
g

Báo cáo giám
sát định kỳ

Xử phạt

PHÒNG
TÀI NGUYÊN
&
MÔI TRƢỜNG


Quyết định xử phạt tới
hạn phúc tra

Giấy phép khai thác
nƣớc, giấy phép xả thải
vào nguồn nƣớc
Thống kê doanh nghiệp có hệ
thống xử lý nƣớc thải, khí thải

Thống kê

Thống kê đơn vị khiếu
nại chƣa giải quyết

Báo cáo
Báo cáo đột xuất theo
yêu cầu công tác

Thu phí nƣớc
thải

Tờ
v ệ kê kh
n ƣ mô i ai n ộ

củ c th trƣờn p p h
a c ải
íb
c g
trê ác cô ô n g đ ố i v ảo

n đ n g n g ới
ịa b ty h iệ
àn , cơ p
qu s ở
ận

Cam kết bảo vệ
môi trƣờng

Quản lý Tài
nguyên nƣớc

Báo cáo định kỳ tháng, 6
tháng, năm về công tác
quản lý môi trƣờng cho
UBND quận

cam
ản v à
ý b ờn g ý
k
n g ô i trƣ n g k ô i
đă
ă
sơ ệ m n đ ệ m
Hồ b ảo v c n h ậ b ảo v q u ận
kết iấy xá kết BND
g cam o U
d ấp
n

c
b ả ờn g
trƣ

Hình 2-2 Mô hình hệ thống thông tin cấp quận huyện
(Nguồn: envim.net)
Năm 2009, phần mềm quản lý môi trƣờng cấp quận huyện đƣợc đặt tên
là: D-envim (Environmental Information Management system for Districts)
áp dụng cho quận 12 và Thủ Đức vào công tác quản lý cấp giấy xác nhận

8


Cam kết Bảo vệ Môi trƣờng, Thu phí nƣớc thải, quản lý và cấp phép Tài
nguyên nƣớc, giải quyết khiếu nại, xử phạt và báo cáo giám sát môi trƣờng.
Các module và chức năng của phần mềm đƣợc trình bày trong hình 2.1
Năm 2013, Tây Ninh tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào quảng bá du lịch. Kết quả đề tài giúp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tây Ninh quản lý tất cả các cơ sở lƣu trú, các hƣớng dẫn viên, dịch vụ, giới
thiệu các địa điểm du lịch tỉnh Tây Ninh. Điểm nổi bật của đề tài là ứng dụng
công nghệ Webgis cho phép du khách thao tác lựa chọn kịch bản đi du lịch
Tây Ninh theo thời gian thiết lập của Du khách 01 ngày hay 02 ngày 01 đêm.

Hình 2-3 Phần mềm quảng bá du lịch sinh thái tỉnh Tây Ninh
(Nguồn: envim.net)
Phần mềm lƣu trữ, chia sẻ thông tin, dữ liệu môi trƣờng của Chi cục Bảo
vệ Môi trƣờng Cà Mau theo đơn đặt hàng của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
Cà Mau và Trƣờng Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh nghiệm thu và đƣa
vào hoạt động ổn định năm 2014, dựa trên nghiệp vụ công tác quản lý môi
trƣờng tỉnh Cà Mau. Phần mềm bao gồm 09 module: module thông tin cho


9


phép quản lý thông tin Website, nơi cộng đồng, ngƣời dân có thể truy cập và
theo dõi các thông tin, văn bản pháp luật, hiện trạng môi trƣờng tỉnh nhà,
quản lý các thủ tục hành chính môi trƣờng; Module dự án; Module cơ sở sản
xuất nhằm quản lý và giám sát tất cả các cơ sở sản xuất trên địa bàn; Module
quản lý số liệu quan trắc, Module đa dạng sinh học, Module các hồ sơ thanh
kiểm tra, Module Mô hình mô phỏng kết quả chạy mô hình chất lƣợng nƣớc,
đánh giá khả năng chịu tải, ô nhiễm không khí; Module báo cáo thống kê cho
phép truy xuất tất cả các báo cáo liên quan và Module Cấu hình cho phép
phân quyền cho các đối tƣợng tham gia.

Hình 2-4 Giao diện phần mềm Cà Mau
(Nguồn: envim.net)
Cũng trong năm 2014, Nhóm nghiên cứu ENVIM, Trƣờng Đại học
Bách khoa TP.Hồ Chí Minh đã đƣợc Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng Phú Yên đặt
hàng theo nhu cầu quản lý môi trƣờng. Nghiệp vụ và mô hình quản lý môi
trƣờng cũng tƣơng tự nhƣ Cà Mau, bao gồm Module thông tin quản lý
Website, văn bản pháp luật, các dự án và đặc biệt là mảng Đa dạng sinh học ở

10


Phú Yên rất phong phú; Module cơ sở sản xuất, Module quan trắc, Module
thanh kiểm tra; Module Mô hình; Module Cấu hình và Module Báo cáo.

Hình 2-5 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Phú Yên
(Nguồn: envim.net)

Phần mềm quản lý môi trƣờng thị xã Điện Bàn đƣợc nghiệm thu 2016,
điểm nổi bật của phần mềm mô hình hóa nghiệp vụ thành công công tác quản
lý môi trƣờng cấp quận huyện, ứng dụng công nghệ WebGis trong quản lý cơ
sở sản xuất, các Khu cụm công nghiệp và phân quyền cho các hệ thống quản
lý liên quan để theo dõi, cập nhật tình hình quản lý môi trƣờng cho Sở Tài
nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Nam, Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng Quảng
Nam, Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn, Ban quản lý các Cụm công nghiệp.
Bƣớc đầu, với số liệu quan trắc theo đợt đã mô phỏng đƣợc phân vùng chất
lƣợng nƣớc của thị xã, có ý nghĩa trong việc đƣa ra các giải pháp đề xuất
kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn thị xã.

Hình 2-6 Giao diện phần mềm quản lý môi trƣờng Điện Bàn

11


(Nguồn: envim.net)
Sản phẩm phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp đƣợc nghiệm
thu năm 2016, ngoài các Module quản lý môi trƣờng theo nghiệp vụ của Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp, phần mềm đã đánh dấu sự vƣợt
bậc trong ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý môi trƣờng của tỉnh nhà
khi tự động hóa toàn bộ việc kê khai, quản lý hồ sơ môi trƣờng, có sự tham
gia đồng bộ của doanh nghiệp torng kê khai Sổ đăng ký chủ nguồn thải nguy
hại, Báo cáo giám sát môi trƣờng, Báo cáo quản lý chất thải nguy hại, đặc biệt
hơn nữa là Module Thu phí bảo vệ môi trƣờng phần mềm tự động tính toán
phí phải nộp của doanh nghiệp và gởi thƣ tự động đến doanh nghiệp. Có sự
tham gia phân cấp, phân quyền rõ ràng của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh
Đồng Tháp, Chi Cục Bảo vệ Môi trƣờng Đồng Tháp, Phòng Tài nguyên và
Môi trƣờng các quận huyện…Về công nghệ Webgis đã tích hợp đƣợc google
map trên nền bản đồ Đồng Tháp.


Hình 2-7 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp
(Nguồn: envim.net)

12


Hình 2-8 Giao diện bản đồ của phần mềm
(Nguồn: envim.net)
2.3 Ứng dụng CNTT quản lý môi trƣờng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Bà Rịa Vũng Tàu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà
nƣớc góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn.
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính đƣợc coi là
nhiệm vụ trọng tâm nhằm đạt đƣợc những kết quả tích cực trong công tác chỉ
đạo, điều hành sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan bổ sung,
hoàn thiện các tính năng của hệ thống phần mềm một cửa phù hợp với yêu
cầu thao tác nghiệp vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong toàn tỉnh đã
đƣợc đầu tƣ cơ sở vật chất hiện đại với hệ thống phần mềm tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả, máy lấy số tự động, máy tra cứu thủ tục hành chính, máy tra cứu
tiến độ hồ sơ, hệ thống camera quan sát giúp tăng cƣờng công tác kiểm tra,
giám sát đối với cán bộ, công chức, viên chức,… Riêng bộ phận cấp giấy
chứng minh nhân dân có phòng riêng phục vụ cho các thao tác nghiệp vụ. Các
phần mềm cho nghiệp vụ: thuế, kho bạc cũng đƣợc lắp đặt. Đặc biệt có hệ

13


thống camera để ngƣời dân có thể quan sát thái độ làm việc của công chức,

lãnh đạo; theo dõi, giám sát công chức ngay tại phòng làm việc. Riêng bộ
phận một cửa - một cửa liên thông của thành phố Bà Rịa, ngoài các lĩnh vực
bắt buộc, thành phố còn mở thêm quầy hỗ trợ ngƣời dân, quầy điện thoại
trong nƣớc và quốc tế tự động. Thời gian, quy trình thủ tục hành chính đƣợc
thực hiện thống nhất theo bộ thủ tục hành chính đƣợc công bố. Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ là đầu mối tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông đối với dự án đầu tƣ bên ngoài các khu công nghiệp; duy trì
đầu mối thực hiện cấp giấp phép đăng ký kinh doanh, khắc dấu, mã số thuế,...
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng và cơ quan thuế, tài chính duy trì tốt cơ chế
phối hợp luân chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính trong
giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định,… Đến nay, 100%
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, ủy ban nhân dân
cấp xã đã đƣợc đầu tƣ trang thiết bị tin học; xây dựng hệ thống mạng nội bộ
thông suốt để phục vụ cho giải quyết công việc. Do việc áp dụng công nghệ
thông tin vào cải cách hành chính, bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện
đại vẫn đang trong giai đoạn củng cố, phát triển, do đó, đồi hỏi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cần thƣờng xuyên kiểm tra, khắc phục những thiếu sót, khuyết
điểm; mở rộng các loại thủ tục hành chính để đƣa vào thực hiện tại bộ phận
một cửa”; phối hợp với các ngành chuyên môn rút ngắn thời gian trả kết quả,
nâng cao hơn nữa chất lƣợng phục vụ ngƣời dân, coi cải cách hành chính là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành của
tỉnh. Các văn bản chỉ đạo, triển khai, hƣớng dẫn thực hiện cần đƣợc ban hành
kịp thời, đầy đủ, làm cơ sở pháp lý để các sở, ban, ngành, địa phƣơng thực
hiện. Những nội dung đƣợc giao trong kế hoạch cải cách hành chính phải có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành; xây dựng và nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu cải cách hành

14


chính; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành

chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

15


CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Sự phân cấp trong quản lý môi trƣờng
Sự phân cấp trong hệ thống quản lý môi trường
Cấp trung ương:
Bộ TN&MT có nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn,
năm năm, hàng năm và các chƣơng trình, dự án, công trình quan trọng quốc
gia thuộc ngành TN&MT.
Phê duyệt chiến lƣợc, quy hoạch, chƣơng trình phát triển các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nƣớc của Bộ, các dự án đầu tƣ theo phân
cấp và ủy quyền của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ; kiểm tra, hƣớng dẫn
việc thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt.
Ban hành quyết định, chỉ thị, thông tƣ và các văn bản khác về quản lý
Nhà nƣớc đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; chỉ đạo,
hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về TN&MT; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý Nhà nƣớc của Bộ.
Cụ thể về môi trƣờng
Hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên ngành,
liên tỉnh, liên vùng và quốc gia về phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng, khắc phục sự cố môi trƣờng và suy thoái môi trƣờng, cải thiện và
nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng các lƣu vực sông liên

tỉnh, đa dạng sinh học, sức khỏe môi trƣờng, phát triển công nghệ môi trƣờng,

16


dịch vụ bảo vệ môi trƣờng và dịch vụ môi trƣờng liên quan đến đa dạng sinh
học, các vấn đề môi trƣờng xuyên biên giới theo quy định của pháp luật;
Hƣớng dẫn, kiểm tra công tác đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá
tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng và đề án bảo vệ môi trƣờng,
hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; thẩm định
báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng
đƣợc phê duyệt theo quy định của pháp luật;
Hƣớng dẫn việc điều tra, khảo sát xác định khu vực bị ô nhiễm, xác
định thiệt hại đối với môi trƣờng, xác định trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại
đối với môi trƣờng, khắc phục và cải thiện môi trƣờng; chỉ đạo, hƣớng dẫn,
kiểm tra việc điều tra, khảo sát, xác định khu vực bị ô nhiễm, xác định thiệt
hại đối với môi trƣờng, xác định trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại đối với môi
trƣờng, khắc phục và cải thiện môi trƣờng trên khu vực bị ô nhiễm môi
trƣờng liên tỉnh, xuyên quốc gia;
Hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ
sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng cần phải xử
lý triệt để, việc xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đã hoàn
thành xử lý triệt để; kiểm tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi
trƣờng nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nƣớc
nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng thuộc
khu vực công ích theo quy định của pháp luật;
Lập quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nƣớc và hƣớng

dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt; hƣớng dẫn lập,

17


×