ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN THỊ QUYÊN
KẾT HỢP ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT VÀ
PHÂN BỐ BÍT TRONG HỆ xDSL
ĐA NGƯỜI DÙNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2006
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 4
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ TRUYỀN DẪN TRÊN ĐƯỜNG
DÂY THUÊ BAO SỐ ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1
Công nghệ truyền dẫn đường dây thuê bao sốError! Bookmark not
defined.
1.2
Các loại đường dây thuê bao số ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Các thế hệ trước của đường dây thuê bao sốError! Bookmark not
defined.
1.2.2 Mạng số đa dịch vụ tích hợp tốc độ cơ bảnError! Bookmark not
defined.
1.2.3 Đường dây thuê bao số tốc độ caoError! Bookmark not defined.
1.2.4 Đường dây thuê bao số bất đối xứngError! Bookmark not defined.
1.2.5 Đường dây thuê bao số tốc độ cực caoError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 – NHIỄU XUYÊN KÝ HIỆU, LÀM BẰNG VÀ DMT ...... Error!
Bookmark not defined.
2.1
Nhiễu xuyên ký hiệu ISI ................... Error! Bookmark not defined.
2.2
Bộ làm bằng ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3
Truyền dẫn đa kênh ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Điều chế vector ........................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Điều chế DMT ............................ Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Dung năng kênh nhiễu Gauss trắng cộng tínhError! Bookmark not
defined.
2.3.4 Dung năng đa kênh ..................... Error! Bookmark not defined.
2.4
Các thuật toán cấp phát bít .............. Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Khái niệm về cấp phát bit cho kênh truyền thôngError! Bookmark
not defined.
2.4.2 Thuật toán đổ nước ..................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Các thuật toán của Chow ............ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 - PHÂN BỐ BÍT VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT ĐA NGƯỜI
DÙNG ................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1
Xuyên âm trong hệ thống DSL đa người dùng.Error! Bookmark not
defined.
3.2
Cân bằng Nash. ................................. Error! Bookmark not defined.
3.3
Thuật toán điều khiển công suất dựa trên thuật toán water - filling
lặp
Error! Bookmark not defined.
3.4
Thuật toán điều khiển công suất dựa trên thuật toán phân bố bit đa
người dùng. .................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ............. Error! Bookmark not defined.
4.1
Kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển công suất theo phương
pháp tần số tham chiếu trên hệ VDSL: ....... Error! Bookmark not defined.
4.2
Kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển công suất và phân bố bít đa
người dùng bằng thuật toán water - filling trên kênh ADSL hướng lên.
Error! Bookmark not defined.
4.3
Kết quả mô phỏng hệ truyền thông ADSL và các thuật toán cấp phát
bít
Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 10
PHỤ LỤC ........................................................... Error! Bookmark not defined.
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
2B1Q
2 Binary, 1 Quaternary
4B3T
4 Binary, 3 Ternary
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao số bất đối xứng
AMI
Alternate Mark Inversion
Mã đảo dấu luân phiên
ANSI
American National Standards Institute
Viện tiêu chuẩn quốc gia của Mỹ
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dẫn không đồng bộ
ADSL Transmission Unit at the Central
Đơn vị truyền dẫn ADSL phía tổng đài
Office
trung tâm
ADSL Transmission Unit at the Remote
Đơn vị truyền dẫn ADSL phía khách
Side
hàng
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu phân bố Gauss, trắng, cộng tính
BRI
Basic Rate ISDN
ISDN tốc độ cơ bản
ATU-C
ATU-R
Tiếng Việt
Hai bit nhị phân được mã hóa bằng một
trong bốn mức biên độ
Mã đường băng gốc, mã hóa 4 bit thành
một nhóm 3 ký hiệu tam phân (+, 0, -)
BRI transmission extension
Mở rộng truyền dẫn ISDN tốc độ cơ bản
Carrierless Amplitude/Phase
Điều chế biên độ / pha không có sóng
Modulation
mang
Consumer DSL
DSL khách hàng
Consultative Committee on
Ủy ban tư vấn về điện thoại và điện báo
International Telegraph and Telephone
quốc tế
CO
Central Office
Tổng đài trung tâm
CODEC
Voice Coder / Decoder
Bộ mã hóa và giải mã thoại
DAML
Digital Added Main Line
Đường dây có thêm số
DC
Direct Current
Dòng điện một chiều
DDS
Digital Data Service
Dịch vụ dữ liệu số
DFE
Decision Feedback Equalizer
Bộ làm bằng phản hồi quyết định
DFT
Discrete Fourier Transform
Phép biến đổi Fourier rời rạc
DLC
Digital Loop Carrier
Hệ thống mạch vòng số
DMT
Discrete Multitone
Đa âm rời rạc
ECH
Echo-Canceled Hybrid
Lai, khử tiếng vọng
eoc
Embedded Operations Channel
Kênh hoạt động theo kiểu nhúng
BRITE
CAP
CDSL
CCITT
ETSI
European Telecommunications
Standards Institute
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu
FDD
Frequency Division Duplex
Truyền dẫn song công theo tần số
FDM
Frequency Division Multiplexing
Hợp kênh phân chia theo tần số
FEC
Forward Error Control
Kiểm lỗi hướng thuận
FEQ
Frequency Equalizer
Bộ làm bằng miền tần số
FEXT
Far – End Crosstalk
Xuyên âm xa
FFT
Fast Fourier Transform
Phép biến đổi fourier nhanh
FIR
Finite Impulse Response
Đáp ứng xung hữu hạn
FSN
Full-service Network
Mạng dịch vụ các loại
G.DMT
The full-rate Recommendation G992.1
HDSL
High-bit-rate Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độ cao
Second-generation High-bit-rate Digital
Đường dây thuê bao số tốc độ cao thế hệ
Subscriber Line
thứ 2
HDTV
High-definition Television
Truyền hình phân giải cao
HPF
High-pass Filter
Mạch lọc thông cao
IDFT
Inverse Discrete Fourier Transform
IDSL
ISDN Digital Subscriber Line
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
ISDN
Integrated Services Digital Network
Mạng số đa dịch vụ tích hợp
ISI
InterSymbol Interference
Nhiễu giữa các ký hiệu
ITU
International Telecommunication Union
Liên minh viễn thông quốc tế
LPF
Low-pass Filter
Mạch lọc thông thấp
LT
Line Termination
Đầu cuối đường dây
MA
Margin-Adaptive
Thích nghi dự phòng
MIB
Management Information Base
Cơ sở thông tin quản lý
HDSL2
Khuyến nghị toàn tốc G.992.1 của ITU về
ADSL
Phép biến đổi ngược của phép biến đổi
Fourier rời rạc
Đường dây thuê bao số ISDN
Phép biến đổi ngược của phép biến đổi
Fourier nhanh
MMSE
Minimum Mean Square Error
Tối thiểu hoá lỗi trung bình bình phương.
NEXT
Near - End Crosstalk
Xuyên âm gần
NID
Network Interface Device
Thiết bị giao diện mạng
NSR
Noise to Signal Ratio
Tỷ số công suất nhiễu/tín hiệu
NT
Network Termination
Đầu cuối mạng
ONU
Optical Network Unit
Đơn vị mạng quang
PCM
Pulse Code Modulation
Điều chế mã xung
POTS
Plain Old Telephone Service
Dịch vụ thoại truyền thống
PAM
Pulse Amplitude Modulation
Điều chế biên độ xung
PSD
Power Spectrum Density
Mật độ phổ công suất
PSK
Phase Shift Keying
Khóa dịch pha
PSTN
Public Switched Telephone Network
Mạng thoại chuyển mạch công cộng
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ cầu phương
RA
Rate-Adaptive
Thích nghi tốc độ
RADSL
Rate-Adaptive DSL
Đường dây thuê bao số thích nghi tốc độ
RSMP
Rate Sum Maximum Problem
Vấn đề tối đa hóa tổng tốc độ
SDSL
Symmetric DSL (Single-pair DSL)
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số công suất tín hiệu trên nhiễu
- Trellis Coded Modulation
Điều chế mã lưới
- Time Compression Multiplexing
Hợp kênh nén thời gian
Đường dây thuê bao số đối xứng (hay
DSL một cặp dây)
TCM
UADSL
Universal ADSL
ADSL toàn cầu
UAWG
Universal ADSL Work Group
Nhóm làm việc ADSL toàn cầu
UPBO
Upstream Power Back off
Giảm công suất hướng lên
VDSL
WPSMP
Very high bit rate Digital Subscriber
Line
Weighted Power Sum Minimum
Problem
Đường dây thuê bao số tốc độ cực cao
Tối thiểu hoá tổng công suất có trọng số
MỞ ĐẦU
Công nghệ đường dây thuê bao số DSL cho phép truyền thông tin số với tốc độ cao trên các đường
dây thuê bao điện thoại thông thường. Điều này được thực hiện thông qua các công nghệ truyền dẫn số
phức tạp, các công nghệ này sẽ bù cho những mất mát, suy hao thông thường của đường điện thoại. Các
công nghệ truyền dẫn số sử dụng các thuật toán phức tạp, hiện nay đã được áp dụng trong thực tế, nhờ
vào sự phát triển khả năng xử lý mạnh mẽ của các bộ xử lý tín hiệu số dựa trên các mạch điện tử tích hợp
mức độ cao.
DSL sử dụng công nghệ truyền dẫn đa kênh, chia toàn bộ dải thông truyền dẫn thành các kênh
truyền con độc lập nhau, phương pháp này không những có thể hạn chế đáng kể nhiễu xuyên ký hiệu ISI
mà còn áp dụng được các phương pháp xử lý số hiện đại để nâng cao tốc độ truyền dẫn và giảm tối thiểu
thời gian trễ trong xử lý. Các kênh truyền con này được cấp phát số lượng bit thích hợp tùy theo tiêu chí
cung cấp dịch vụ, là thích nghi tốc độ truyền (RA) hay thích nghi dự phòng (MA), và giá trị SNR của
từng kênh con. Tuy nhiên, do các bó cáp có thể bao gồm hàng trăm đường dây thuê bao được bó lại với
nhau. Bởi chúng ở rất gần nhau nên các dây này tạo ra điện từ trường can nhiễu với các đường dây khác,
vì vậy sẽ gây ra nhiễu xuyên âm. Do sự suy giảm trong đường dây khác nhau, xuyên âm được gây ra bởi
đường dây gần có thể lấn áp tín hiệu dữ liệu trong đường dây xa. Do vậy hiệu suất hướng lên của mạch
dài bị ảnh hưởng một cảch rõ rệt bởi đường truyền hướng lên của mạch ngắn. Để giải quyết vấn đề này,
mạch ngắn cần phải giảm PSD hướng lên vì vậy sẽ không gây ra can nhiễu quá thể lên mạch dài hơn.
Việc giảm mật độ phổ công suất hướng lên này được gọi là UPBO. Giải pháp cho vấn đề UPBO này đã
và đang được nghiên cứu rất nhiều trong các chuẩn về DSL, một số phương pháp được sử dụng như
phương pháp tần số tham chiếu, phương pháp chiều dài tham chiếu, phương pháp làm bằng FEXT,
phương pháp nhiễu tham chiếu … Tuy nhiên các phương pháp này cần một tác nhân điều khiển trung
tâm. Điều này sẽ khó thực hiện khi các đường dây trong một bó cáp thuộc về các nhà cung cấp khác nhau.
Giải pháp khác tối ưu hơn được Yu đưa ra đó là điều khiển công suất theo thuật toán đổ nước Water –
Filling. Thuật toán này không những cho một kết quả phân bố công suất tối ưu giữa các người dùng mà
còn phân bố năng lượng trên toàn bộ dải thông truyền dẫn.
Luận văn này tóm lược tới vấn đề cấp phát bit cho các kênh truyền con theo hai tiêu chí cung cấp
dịch vụ là thích nghi tốc độ truyền và thích nghi dự phòng. Những thuật toán thực hiện việc cấp phát bit
được trình bày và mô phỏng bao gồm thuật toán đổ nước, thuật toán của Chow. Đồng thời luận văn cũng
nghiên cứu các giải pháp UPBO và thuật toán điều khiển công suất kết hợp với phân bố bít dựa trên thuật
toán đổ nước water – filling dựa trên các kết quả mô phỏng.
Nội dung trình bày trong luận văn như sau:
Chương 1: Trình bày tổng quan về các công nghệ truyền dẫn trên đường dây thuê bao số.
Giới thiệu các loại DSL hiện đang sử dụng trong truyền thông.
Chương 2: Trình bày về nhiễu xuyên ký hiệu ISI và các bộ làm bằng. Trình bày về hệ
thống truyền dẫn đa gồm kỹ thuật điều chế vectơ và đặc biệt là kỹ thuật DMT, dung năng
kênh. Giới thiệu về các thuật toán cấp phát bit cho các kênh truyền con của hệ thống truyền
thông đa kênh theo các tiêu chí hệ thống là RA và MA. Các thuật toán đó là thuật toán đổ
nước, thuật toán của Chow
Chương 3: Trình bày về nhiễu xuyên âm và vấn đề UPBO trong hệ thống DSL. Trình bày các giải pháp
cho vấn đề UPBO gồm phương pháp tần số tham chiếu, chiều dài tham chiếu, nhiễu tham
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bingham J.A.C. (2000), ADSL, VDSL, and Multicarrier Modulation, John Wiley & Son Inc,
New York, pp 38-180.
2.
Chaohuang Zeng, C. Aldana, A.A. Salvekar, J. M. Cioffi (2001), “Crosstalk Identification
in xDSL Systems”, Journal on selected Areas in Communications vol. 19 no. 8, Aug. 2001,
pp 1486-1496.
3.
Edfors O, Sandell M, Beek J, Landstrom D, Sjoberg F. (1996), An introduction to
orthogonal frequency-division multiplexing, pp 30-32.
4.
Goralski W. (1998), ADSL and DSL Technologies, McGraw-Hill, New York, pp 121-213.
5.
ITU-T (1999), ”High bit rate Digital Subscriber Line (HDSL) transceivers”, ITU-T
Recommendation G.991.1, pp 11-13.
6.
ITU-T (1999), ”Asymmetric Digital Subscriber Line (ADSL) transceivers”, ITU-T
Recommendation G.992.1, pp 18-66, 120-123.
7.
ITU-T (1999), ”Splitterless Asymmetric Digital Subscriber Line (ADSL) transceivers”,
ITU-T Recommendation G.992.2, pp 10-45.
8.
Jacobsen K.S. (2001), “Methods of upstream power backoff on very high-speed digital
subscriber lines”, IEEE Commun. Mag., vol. 39, pp. 210-216.
9.
Lee J., Sonalkar R.V, Cioffi J.M. (2002), “A multi-user Rate and Power Control Algorithm
for VDSL”. IEEE Global Telecommunication. Conf. (GLOBECOM), pp 1264-1286.
10. Lee J., Sonalkar R.V., and Cioffi J.M. (2002), “Multi-user discrete bit-loading for DMTbased DSL systems,” in Proc. IEEE GLOBECOM, pp. 1259-1263.
11. Leke A (1999), Dynamic Bandwidth optimization for multicarrier system, PhD Thesis,
Stanford University, pp 7-27.
12. Liang C. Chu, Martin Brooke (2001), “A study on Multiuser DSL Channel Capacity with
Crosstalk Environment”, IEEE trans, on Communication vol. 38, no. 3, pp 176-179.
13. Sestok
C
(2000),
“Multicarrier
modulation
for
broadband
modems”,
IEEE
Communications Magazine, pp 1-6.
14. Starr T., Cioffi J. M., Silverman P.J. (1999), Understanding Digital Subscriber Line
Technology, Prentice Hall PTR, Upper Saddle River, pp 1-52, 85-104, 147-179, 205-235.
15. Telecommunication System Institute (TSI) – Greece, Bar Ilan University (BIU) (2004),
Analysis of Multiuser Capacities and Capacity Regions, Israel .
16. Warrier P., Kumar B. (2000), xDSL Architecture, McGraw-Hill, New York, pp 81-248.
17. Wei Yu, George Ginis, John M. Cioffi (2002), “Distributed Multiuser Power Control for
digital Subscriber Lines”, IEEE J. Select. Areas Commun, vol. 20, no. 5, pp. 1105-1115.