Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

HINHHOC 7 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.54 KB, 44 trang )

Tuần: 19
Tiết : 33
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Củng cố trờng hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác (g-c-g).
Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau g-c-g, kỹ năng chứng minh hai tam giác
bằng nhau g-c-g, để chứng minh hai cạnh bằng nhau.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
Phát huy trí lực của học sinh.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ nêu đề bài tập và hình vẽ.
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu trờng hợp băng nhau thứ ba của hai tam giác?
Làm bài tập 37 sgk.
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Bài tập 36: học sinh nêu
đề bài, vẽ hình trên bảng,
ghi giả thuyết, kết luận.
Để chứng minh AC = BD
ta làm nh thế nào?
AC và BD là hai cạnh của
hai tam giác nào? chúng
bằng nhau theo trờng hợp
nào? vì sao?
Học sinh lên bảng thực
hiện.
Học sinh đọc đề bài 38,


ghi gt, kl và vẽ hình trên
bảng.
Để chứng minh AB = CD,
AC = BD ta cần chứng
minh điều gì? vì sao?
Hai tam giác này có các
điều kiện bằng nhau nào?
vì sao?
Học sinh lên bảng trình
bày.
GT AOC, BOD có:
OA = OB
OAC = OBD
KL AC = BD
AC và BD là hai cạnh của
tam giác AOC và BOD.
Vậy ta cần chứng minh hai
tam giác AOC và BOD
bằng nhau, chúng bằng
nhau theo trờng hợp g-c-g
Học sinh trình bày bài giải.
GT Tứ giác ABCD có:
AB // CD, AC //BD
KL AB = CD, AC = BD
Ta nối AD để có hai tam
giác ACD và BDA. Chứng
minh ACD = BDA.
Vì chúng là hai cặp cạnh t-
ơng ứng của hai tam giác
này.

Học sinh trình bày bài giải.
Bài 36:
Chừng minh: AC = BD.
Xét hai tam giác AOC và
BOD có:
OAC = OBD (gt)
OA = OB (gt)
Góc O chung.
Do đó AOC = BOD (g-
c-g).
Suy ra AC = BD (hai cạnh
tơng ứng bằng nhau)
Bài 38:
Chứng minh:
AB = CD, AC = BD.
Nối AD.
1
AC // BD và AD là cát
tuyến nên:
DAC = ADB (slt)
AB // CD và AD là cát
tuyến nên:
ADC = DAB (slt)
Xét ACD = DBA vì có:
DAC = ADB (cmt)
AD chung.
ADC = DAB (cmt).
Do đó ACD = DBA
(gcg)
Suy ra:

AB = CD, AC = BD
3)Củng cố: Học sinh nêu lại trờng hợp bẳng nhau thứ ba của hai tam giác.
4)Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập: 39, 40, 41, 42 sgk.
Chuẩn bị bài cho tiết sau. Bài tập HSG: 45, 47 sbt./.
2
Tuần: 19
Tiết : 34
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Củng cố trờng hợp bằng nhau g-c-g áp dụng vào tam giác vuông.
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng nhận biết hai tam
giác vuông bằng nhau để suy ra các cạnh bằng nhau.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, cách trình bày lời giải bài tóan hình.
Kiểm tra kiến thức về trờng hợp bằng nhau c-g-c, g-c-g của hai tam giác.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bẳng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ.
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ:
Nêu các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác?
Nêu các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Bài 39: giáo viên treo bảng
phụ hình vẽ.
Trong mỗi hình vẽ có các
tam giác vuông nào bằng
nhau?
Bài 40: học sinh đọc đề

bài, ghi gt, kl và vẽ hình
trên bảng.
Dự đoán BE và CF nh thế
nào với nhau?
Để chứng minh BE = CF
ta dựa vào đâu?
Hai tam giác vuông này có
những điều kiện nào bằng
nhau?
Chúng bằng nhau theo tr-
ờng hợp nào?
Bài 41: học sinh đọc đề
bài, ghi gt, kl và vẽ hình
trên bảng.
Để chứng minh:
ID = IE = IF ta cần chứng
minh điều gì?
Chứng minh ID = IE ta
chứng minh nh thế nào?.
Chứng minh IE = IF ta
chứng minh nh thế nào?.
Học sinh lên bảng chứng
Học sinh trả lời đối với mỗi
hình vẽ.
Học sinh đọc đề bài.
GT ABC, tia Ax qua
điểm M của BC.
BE Ax (E Ax)
CF Ax (F Ax)
KL So sánh BE và CF.

Chứng minh: BE =Cfta dựa
vào hai tam giác vuông
BEM và CFM.
Có: BM = CM (gt)
EMB = FMC (đđ)
Theo trờng hợp cạnh huyền
và góc nhọn.
Học sinh thực hiện.
GT ABC, tia phân giác
của B và C cắt nhau
ở I. ID AB.
KL ID = IE = IF.
Ta cần chứng minh:
ID = IE và IE = IF.
Ta chứng minh:
BDI = BEI.
Ta chứng minh:
Bài 39: SGK.
Bài 40: SGK.
So sánh BE và CF:
Xét hai tam giác vuông
BEM và CFM, ta có:
BM = CM (vì M là trung
điểm của BC)
EMB = FMC (đối đỉnh).
Suy ra: BEM = CFM
(cạnh huyền , góc nhọn)
Suy ra: BE = CF.
Bài 41: SGK.
Chứng minh: ID = IE = IF

Xét hai tam giác vuông
BDI và BEI có:
3
minh các cặp tam giác
vuông trên bằng nhau?
IEC = IFC.
Học sinh lên bảng trình bày
bài giải nh phần ghi bảng.
BI là cạnh huyền chung.
DBI = BEI (vì BI là tia
phân giác của góc B)
BDI = BEI (cạnh
huyền, góc nhọn)
ID = IE (hai cạnh
tơng ứng)(1)
Xét hai tam giác vuông
IEC và IFC có:
IC là cạnh huyền chung.
ICE = IFC ( vì CI là phân
giác củagóc C)
IEC = IFC.
IE = IF (hai cạnh
tơng ứng )(2)
Từ 1, 2 suy ra:
ID = IE = IF.
3)Củng cố: Học sinh nhắc lại các hệ quả về trờng hợp bằng nhau của hai tam giác
vuông.
4)Dặn dò: Học sinh xem lại các bài tập đã giải trong tiết luyện tập, học thuộc các hệ
quả, tính chất, làm tiếp bài tập 42, chuẩn bị tiết sau luyện tập./.
4

Tuần: 20
Tiết : 35
Luyện tập về ba trờng hợp
bằng nhau của hai tam giác
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Củng cố kiến thức về ba trờng hợp bằng nhau của hai tam giác .
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau ở cả ba trờng hợp.
Rèn kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: Phát biểu ba trờng hợp bằng nhau của hai tam giác?
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Giáo viên treo bảng phụ đề
bài tập 43. Học sinh đọc
đề, ghi gt, kl và vẽ hình
trên bảng.
Để chứng minh AD = BC
ta cần chứng minh hai tam
giác nào bằng nhau?
Hai tam giác đó bằng nhau
theo trờng hợp nào? vì
sao?
Để chứng minh EAB =
ECD ta cần chứng minh
các điều kiện bằng nhau
nào của hai tam giác?
Các điều kiện bằng nhau

đó đợc suy ra từ đâu?
Học sinh trình bày bài
chứng minh trên bảng.
Học sinh đọc đề bài.
GT xOy khác góc bẹt.
A Ox, B Ox.
OA < OB.
C Oy, D Oy.
OC = OA, OD = OB.
F: giao điểm của
AD và BC.
KL a) AD = BC.
b) EAB = ECD.
c) OE là phân giác
của xOy.
Ta chứng minh OAD =
OCB.
Trờng hợp c-g-c.
Vì OA = AC (gt).
O chung.
OD = OB (gt).
BAE = DAE đợc suy ra từ
OAD = OCB do OAD =
OCB.
AB = CD đợc suy ra từ AB
= OB OA, CD = OD
OC và OB = OD, OA =
OC.
ABE = CDE đợc suy ra từ
OAD = OCB.

Ta cần chứng minh AOC =
Bài tập 43: SGK.
a)Chứng minh AD = BC:
Xét hai tam giác OAD và
OCB có:
OA = OC (gt).
Do đó: OAD = OCD
(c-g-c)
Suy ra: AD = BC.
b)Chứng minh:
EAB = ECD.
Từ OAD = OCB suy ra
ODA = OBC (góc tơng
ứng).
OAD = OCB (nt)
Suy ra: BAE = DCE.
Chứng minh tơng tự:
CD = OD OC.
Mà: OD = OB (gt).
OC = OA (gt).
Nên: AB = CD.
Xét EAB và ECD:
Có: BAE = DCE (cmt)
AB = CD (cmt)
OBC = ODA (cmt)
Do đó:
EAB = ECD (g-c-g).
c)Chứng minh: OE là tia
phân giác của góc xOy.
5

Giáo viên treo bảng phụ đề
bài tập 44 sgk.
Học sinh lên bảng ghi gt,
kl và vẽ hình.
Để chứng minh ADB =
ADC ta cần chỉ ra những
điều kiện nào bằng nhau?
Vì sao chúng bằng nhau?
ABD = ACD, vì sao?
Hãy trình bày chứng
minh?
Để chứng minh AB = AC
ta làm nh thế nào?.
COE và tia OE nằm giữa 2
tia Ox, Oy.

Ta cần chứng minh hai tam
giác OAE và OCE bằng
nhau.
Học sinh lên bảng thực
hiện bài giải.
Học sinh đọc đề bài.
GT ABC có B = C
Tia phân giác của A
cắt BC tại D
KL a)ADB = ADC.
b) AB = AC.
Ta cần chứng minh:
BAD = CAD,
AD là cạnh chung.

ADB = ADC.
BAD = CAD vì AD là tia
phân giác của A.
ADB = ADC vì
ADB=180
0
(BAD+ABD)
ADC=180
0
(CAD+ACD)
Và BAD = CAD
ABD = ACD (gt)
Học sinh lên bảng trình
bày.
Suy ra từ hai tam giác bằng
nhau ADB và ADC (theo
cmt).
Từ EAB = ECD.
Suy ra EA = EC.
Xét hai OAE và OCE:
Có OA = OC (gt).
OE là cạnh chung.
EA = EC (gt).
Do đó: OAE = OCE
(c-c-c)
Suy ra: AOE = COE ( 2
góc tơng ứng) mà tia OE
nằm giữa hai tia Ox và Oy
do đó OE là phân giác góc
xOy.

Bài 44:sgk.
a)Chứng minh:
ADB = ADC.
Trong ABD có:
ADB=180
0

(BAD+ABD)
Trong ADC có:
ADC=180
0

(CAD+ACD)
Mà BAD = CAD (AD là
tia phân giác của góc A)
Và ABD = ACD (gt)
Do đó ADB = ADC.
Xét ABD và ACD có:
BAD = CAD (AD là tia
phân giác của A).
AD là cạnh chung.
ADB = ADC (cmt).
Do đó ADB = ADC
(g-c-g).
b)Chứng minh AB = AC:
Từ ADB = ADC (cmt)
Suy ra: AB = AC (2 cạnh
tơng ứng).
3)Củng cố: củng cố qua luyện tập.
4)Dặn dò: làm lại các bài tập trên, ôn lại tất cả các kiến thức đã học về tam giác bằng

nhau, làm bài tập 45 sgk và đọc trớc bài tam giác cân./.
6
Tuần: 20
Tiết : 36
Tam giác cân
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Học sinh nắm đợc định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất
về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, tam giác uông cân, tam giác dều. Nhận biết một tam giác là
tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh đơn giản.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 42 sgk.
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Giáo viên treo bảng phụ
tranh vẽ ABC có AB =
AC và giới thiệu về tam
giác cân.
Thế nào là tam giác cân?
Giáo viên giới thiệu cạnh
bên, cạnh đáy, các góc ở
đáy, góc ở đỉnh.
Giáo viên hớng dẫn cách
vẽ tam giác cân.
Cho học sinh làm ?1.
Cho học sinh làm ?2. học

sinh hoạt động nhóm. Từ
đó đi dến phát biểu định lý
1. Cho học sinh phát biểu
lại định lý 1.
Giáo viên giới thiệu định
lý 2 sau khi gợi ý cho học
sinh nhớ lại bài tập 44 vừa
qua, cho học sinh phát
biểu lại.
Giáo viên vẽ hình 114 lên
bảng, cho học sinh nhận
xét tam giác này là tam
giác gì? vì sao?
Giáo viên giới thiệu tam
giác vuông cân.
Cho học sinh làm ?3.
Giáo viên giới thiệu định
Học sinh trả lời.
Học sinh thực hiện ?1.
Học sinh hoạt động nhóm
theo nhóm.
Học sinh phát biểu.
Học sinh phát biểu.
Tam giác này là tam giác
vuông vì có:
Góc A bằng một vuông và
nó cũng là tam giác cân vì
có AB = AC.
Học sinh tính và trả lời.
Học sinh nhắc lại định

nghĩa tam giác đều.
1)Định nghĩa: SGK.
A
B C
2)Tính chất:
Định lý 1: SGK.
A

GT:ABC cân
KL: B = C
B C
Định lý 2: SGK.
A
GT: ABC có:
B = C
KL: ABC cân
Định nghĩa tam giác
vuông cân: SGK.
7
nghĩa tam giác đều và cho
học sinh nhắc lại.
Cho học sinh làm bài tập ?
4 theo nhóm.
Từ câu b suy ra điều gì?
Từ định lý 1 và 2 suy ra
điều gì?
Cho học sinh đọc các hệ
quả.
Học sinh hoạt động nhóm.
Suy ra : mỗi góc của tam

giác đều bằng 60
0
.
Học sinh suy ra hệ quả 2 và
3.
Học sinh đọc.
Tam giác đều:
Định nghĩa: SGK.
Hệ quả: SGK.
3)Củng cố: củng cố qua bài tập 47 sgk. Nhắc lại các định nghĩa, định lý trong bài.
4)Dặn dò: Học thuộc các định nghĩa, định lý, làm các bài tập 48, 49, 50, 51, 52 SGK.
Đọc bài đọc thêm trong SGK. Học sinh giỏi, khá: 75, 76, 77 SBT./.
8
Tuần:21
Tiết: 37
Luyện tập
Soạn:
Giảng:
I.Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, các trờng hợp bằng nhau của hai
tam giác.
Biết chứng minh một tam giác là cân, là đều, biết vận dụng tính chất của tam giác
vuông để tính số đo góc, so sánh hai góc.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi bài tập 51,52 bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
HS1 Định nghĩa tam giác cân và làm bài 49a
-HS2 Định nghĩa tam giác đều và làm bài 49b
2)Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Treo bảng phụ bài tập 51,
gọi một em đọc nội dung
-Cho một em lên bảng vẽ
hình ghi giả thuyết và kết
luận của bài toán
-Để so sánh góc ABD và
ACE ta dựa vào đâu?
-Hai tam giác nầy bằng nhau
do đâu?
-Hãy trình bày lên bảng
-Dự đoán tam giác IBC là
tam giác gì?
-Làm thế nào để chứng minh
tam giác IBC cân?
-Hãy chứng minh tam giác
IBC và ICB bằng nhau
GV treo đề bài 52 trên bảng
HS đọc nội dung đề bài
Một em lên bảng vẽ hình và
ghi GT và KL
HS đọc nội dung đề bài
-Một em lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL
GT: Tg ABC cân tại A
D thuộc AC,E thuộc AB
I là giao điểm BD vàCE
KL:a)So sánh hai góc
ABD và ACE
b) Tg IBC là tam giác gì

Vì sao?
-Ta dựa vào hai tam giác
bằng nhau ABD và ACE
Học sinh chứng minh hai
tam giác nầy bằng nhau
và đợc trình bày trên
bảng?
Phải CM hai góc IBC và
ICB bằng nhau
-HS thực hiện trên bảng
-HS đọc nội dung
Ghi GT và KL
GT:

xOy=120
0
, A
Bài tập 51:SGK
A
E D
I
B C
Giải:
a)Xét TgABD và ACE:
Có AB=AC(gt)
Góc A chung
AD=AE (gt)
Nên TgABD=TgACE
(c-g-c)
Vậy góc ABD=gócACE

b) Tia BD nằm giữa hai tia
BE và BC
Nên gócABD+gócIBC=
góc ABC
Suy ra

IBC=

ABC -

ABD
Tơng tự

ICB=

ACB-

ACE


ABC=

ACB

ABD=

ACE
Do đó

IBC=


ICB
Vậy tam giác ABC cân
9
-Dự đoán tam giác ABC là
tam giác gì?
-Để chứng minh tam giác
ABC là tam giác đều ta phải
chứng minh điều gì
GV cùng học sinh theo dõi
bài làm và nhận xét
thuộc tia phân giác góc
xOy
AB vuông góc O x
AC vuông góc Oy
KL:Tg ABC là tam giác
gì? Vì sao?
-Tam giác ABC là tam
giác đề
-Ta phải chứng minh tam
giác cân có một góc 60
0
Học sinh tiến hành trình
bày bài
Bài tập 52:
x
A
B
O C y
Giải: Xet hai tam giác

vuông ABO và ACO:
OA là cạnh chung

BOA=

COA(gt)
Do đó
Tg ABO=TgACO
( cạnh huyền góc nhọn)
Suy ra AB=AC
Do đó tam giác ABC là
tam giác cân
Mặt khác
TgABO vuông

BAO=90
0
-

BOA Mà

BOA=

COA=60
0
Nên

BAO=90
0
-60

0
=
30
0
, chứng minh tơng tự

CAO=30
0
Suy ra

BAC=

BAO +

CAO= 30
0
+30
0
=60
0
Từ đó
tam giác ABC đều
3) Củng cố bài Qua luyện tập
Để chứng minh một tam giác là cân là đều ta làm nh thế nào?
4) Dặn dò
-Đọc bài đọc thêm trạng 128SGK
Đọc trớc bài định lý PY TA GO
-Học sinh giỏi làm bài 78; 79 81 sách bài tập
10
Tuần: 21

Tiết: 38
định lý py ta go
Soạn:
Giảng:
I.Mục tiêu:
-Nắm đợc định lý PY TA GO về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác
-Bớc đầu biết vận dụng định lý PY TA GO để tính độ dài một cạnh của tam giác, khi
biết độ dài hai cạnh kia.
II.Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ ghi nội dung các bài ?1 và ?2, ?3, ?4
Hóc sinh có bảng phụ để hoạt động nhóm
III.Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Giải bài tập 50 trong sách giáo khoa
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Xây dựng
công thức
Cho học sinh làm ?1
Cả lớp nhận xét
Cho cả lớp làm ?2 dới hình
thức hoạt động nhóm.
Em có nhận xét gì về quan
hệ giữa ba cạnh trong tam
giác
Từ đó giáo viên giới thiệu
định lý PI TA GO
Giáo viên vẽ hình và ghi
Công thức của định lý
Cho học sinh nhắc lại nhiều

lần định lý nầy
Cho học sinh làm bài tập ?
3 để củng cố bài học
Cho HS làm bài tập ?4
GV giới thiệu cho học sinh
định lý đảo của định lý PY
TA GO
Em nào hãy phát biểu định
Học sinh độc nội dung ?1
và một em làm bài tập nầy
Học sinh nhận xét
Các nhóm hoạt động theo
nhóm
Bình phơng độ dài cạnh
huyền bằng tổng bình ph-
ơng độ dài hai cạnh góc
vuông
Một vài em phát biểu lại
định lý nầy
Học sinh làm ?3
Học sịnh đọc nội dung ?4
Và sau đó các em làm bài
tập ?4
Nếu một tam giác có bình
1) Định lý PI TA GO
B
A C
Tg ABC vuộng tại A
Suy ra BC
2

=AB
2
+AC
2
Phát biểu: SGK
11
lý đảo của định lý PY TA
GO
Nêu cách xác định góc
vuông?
phơng độ dài một cạnh
bằng tổng bình phơng hai
cạnh còn lại thì tam giác
đó vuông
-Góc đối diện cạnh dài
nhất là góc vuông
2)Định lý PY TA GO đảo
B
A C
Tg ABC,
BC
2
=AB
2
+AC
2
Thì Tg ABC vuông tại A
Phát biểu SGK
3).Củng cố :
Giải bài tập 53

a)x
2
=5
2
+12
2
=25+144=169 suy ra x=13
b)x
2
=1
2
+2
2
=1+4=5 suy ra x=
5
c) 29
2
=21
2
+x
2
nên x
2
=29
2
-21
2
=841-441=400 suy ra x=40
d) x
2

=(
7
)
2
+3
2
=7+9=16 suy ra x=4
4).Dặn dò
-Học thuộc định lý trên
Làm bài 54; 55; 56; 57 SGK
Đọc thên bài Nhà toán học PY TA GO trang 105 SGK
Học sinh giỏi làm bài 90 SBT
12
Tuần: 22
Tiết: 39
Luyện tập định lý py ta go
Soạn:
Giảng:
I.Mục tiêu:-Củng cố định lý PY TA GO và định lý đảo
-Vận dụng định lý Pytago để tính độ dài của mmọt tam giác vuông và để nhận biết một
tam giác có vuông hay không
-Hiểu và biết vận dụng kiến thức vào đời sống thực tế
II.Chuẩn bị của GV và HS Thớc ê ke, compa, bảng phụ vẽ một số hình.
III.Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:Phát biểu định lý Pytago và vẽ hình minh hoạ. Giải bài tập 55/131
Trả lời chiều cao của bức tờng gần bằng 3,9m
HS2:Phát biểu định lý Pytago đảo vẽ hình ghi GT,KL
Giải bài tập 56/131: a)Tam giác có ba cạnh là 9; 12; 15 là tam giác vuông
b)Tam giác có ba cạnh 7; 7; 10 không phải là tam giác vuông
2)Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ2 Luyện tập
Bài 157 đề bài trên
bảng phụ
Em có biết tam giác
ABC có góc nào vuông
không?
Bài 86/108SBT
Tính đờng chéo của
một hình chữ nhật có
chiều dài 10dm và
chiều rộng 5dm?
GV yêu cầu HS vẽ
hình
-Nêu cách tính đờng
chéo của mặt bàn?
Bài 87/108SBT(đề bài
trên bảng phụ)
Yêu cầu HS lên bảng
vẽ hình ghi GT; KL
Nêu cách tính độ dài
HS trả lời:Lời giải của bạn
Tâm là sai. Ta phải so
sánh bình phơng của cạnh
lớn nhất với tổng bình ph-
ơng hai cạnh còn lại
8
2
+15
2

=64+225=128
17
2
=289
Vậy 8
2
+15
2
=17
2
. Vậy tam
giác ABC vuông
Do cạnh Ac lớn nhất nên
góc đối diện B là góc
vuông
-HS vẽ hình
-Tam giác ABD vuông
nên theo định lý Pytago
BD
2
=AB
2
+AD
2
=5
2
+10
2
=
125,vậy BD=


125
11,2dm
HS toàn lớp ghi vào vở
Một em lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL
GT: AC

BD tại O
OA=OC; OB=OD
AC=12cm; BD=16
KL: Tính
AB,BC,CD,DA
Bài 57/131SGK
Giải:
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta
phải so sánh bình phơng của
cạnh lớn nhất với tổng bình ph-
ơng hai cạnh còn lại
8
2
+15
2
=64+225=128
17
2
=289
Vậy 8
2
+15

2
=17
2
. Vậy tam giác
ABC vuông
Do cạnh Ac lớn nhất nên góc
đối diện B là góc vuông
Bài 86
B C
A D
Giải: Tam giác ABD vuông
nên theo định lý Pytago
BD
2
=AB
2
+AD
2
=5
2
+10
2
=
125,vậy BD=

125
11,2dm
Bài 87: B
A C
13

AB?
Bài 88/108SBT Tính
độ dài các cạnh góc
vuông của một tam
giác vuông có cạnh
huyền là 2cm;
2
cm?
Gợi ý: Gọi độ dài cạnh
góc vuông là xcm và
cạnh huyền là acm
Theo định lý Pytago ta
có đẳng thức nào?
Bài 58/32SGK yêu cầu
HC hoạt động nhóm
GV quan sát hoạt động
các nhóm, có thể gợi ý
khi cần thiết
Cho HS nhận xét góp ý
Tam giác AOB vuông ta
có:AB
2
=AO
2
+OB
2
AO=OC=AC/2=12/2=6
OB=OD=BD/2=16/2=8
Suy ra AB
2

=6
2
+8
2
=100
Nên AB=10
Tính tơng tự :
BC=CD=DA=AB=10cm
-Một HS lên bảng vẽ tam
giác vuông.
Theo Pytago ta có
x
2
+x
2
=a
2
hay 2x
2
=a
2
a)2x
2
=2
2
nên x=
2
cm
b)2x
2

=(
2
)
2
2x
2
=2 nên x
2
=1 nên x=1
HS hoạt động nhóm
Gọi đờng chéo của tủ là d
Ta có d
2
=20
2
+4
2
=400+16=416
Vậy d=
4,20416

dm
Mà chiều cao của tủ là
21dm Vậy tủ không bị v-
ớng
D
Giải: Tam giác AOB vuông ta
có:AB
2
=AO

2
+OB
2
AO=OC=AC/2=12/2=6
OB=OD=BD/2=16/2=8
Suy ra AB
2
=6
2
+8
2
=100
Nên AB=10
Tính tơng tự :
BC=CD=DA=AB=10cm
Bài 88:
x a
x
Giải: Gọi độ dài cạnh góc
vuông là xcm và cạnh huyền là
acm
Theo Pytago ta có
x
2
+x
2
=a
2
hay 2x
2

=a
2
a)2x
2
=2
2
nên x=
2
cm
b)2x
2
=(
2
)
2
2x
2
=2 nên x
2
=1 nên x=1
Bài 58:
Giải: Gọi đờng chéo của tủ là d
Ta có d
2
=20
2
+4
2
=400+16=416
Vậy d=

4,20416

dm
Mà chiều cao của tủ là 21dm
Vậy tủ không bị vớng
GV giới thiệu mục em cha biết
Các bộ Pytago là (3,4,5) ; (5,12,13)
H ớng dẫn về nhà Bài 59, 60, 61 trang 133 SGK và bài 89 /108 SBT
14
Tuần: 22
Tiêt: 40
Luyện tập Định lý PYTAGO(TT)
Soạn:
Giảng
I.Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố định lý Pytago thuận và đảo
Vận dụng định lý Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung
phù hợp.
II.Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi nội dung bài tập, thớc kẻ compa máy
tinh bỏ túi
III.Tiến trình dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý Pytago, giải bài tập 60/133SGK(đề bài đợc ghi trên bảng phụ)
Giải:
A Tam giác AHC vuông ta có:
AC
2
=AH
2
+HC

2
=12
2
+16
2
=400
Nên AC=20(cm)
Tam giác ABH vuông ta có:
BH
2
=AB
2
-AH
2
=13
2
-12
2
=25
Nên BH=5(cm)
Suy ra BC=BH+HC=5+16=21(cm)
B H C
HS2 Giải bài tập 59/133SGK (đề bài đợc đa lên bảng phụ)
Tam giác ACD vuông ta có: B C
AC
2
=AD
2
+CD
2

=48
2
+36
2
=3600
Suy ra AC=60(cm)
Nếu không có nẹp chéo thì ABCD khó giữ đợc
Là hình chữ nhật, góc D có thể thây đổi không còn
Là 90
0
A D
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ2 Luyện tập
Bài 108/108SBT
Đề bài đa lên bảng phụ và
một em đọc đề bài, một em
vẽ hình và ghi GT, KL
Gợi ý: Theo GT ta có AC
bằng bao nhiêu?
-Vậy tam giác vuông nào
đã biết hai cạnh? Có thể
tính đợc cạnh nào?
GV yêu cầu hai em lên
bảng tính
Một em đọc đề to và một
em vẽ hình
( Hình vẽ và GT,KL giống
ở phần ghi bảng)
AC=AH+HC=9cm

Tam giác AHB đã biết
AB=AC=9cm, AH=7cm
Nên tính đợc HB từ đó
tính đợc BC
Phần HS trình bày đợc sữa
lại giống phần ghi
Bài 89 A
H
B C
Giải:a)Tam giác ABC
cân nên AB=AC=7+2=9
Tam giác ABH vuông ta có
BH
2
=AB
2
-AH
2
=9
2
-7
2
=32 nên BH=
32
Tam giác BHC vuông ta có
BC
2
=BH
2
+HC

2
=
32+2
2
=36 nên BC=
36
=6(cm)
15
Bài 61/133SGK
Hình vẽ sẵn trên bảng phụ.
Tính độ dài mỗi cạnh của
tam giác ABC
Để dễ tính toán ta nên thêm
các đỉnh để tạo ra các tam
giác vuông
Bài 62 SGK Đề bài đợc đa
lên bảng phụ
Để biết con Cún có thể tới
các vị trí A, B, C, D để
canh giữ mảnh vờn hay
không ta phải làm gì?
GV giới thiệu bộ số
PYTAGO là một bộ số có
ba số mà tổng bình phơng
hai số bằng bình phơng số
còn lại
Chẳng hạn là (3,4,5) và
(5,12,17)
HS vẽ hình vào vở
Một em lên bảng tính độ

dài các cạnh AB, BC, CA
-Ta cần tính các độ dài
OA, OB, OC, OD
HS tính:
OA
2
=3
2
+4
2
=5
2
Nên OA=5<9
OB
2
=4
2
+6
2
=52
Nên OB=
52
<9
OC
2
=8
2
+6
2
=10

2
Nên OC=10>9
OD
2
=3
2
+8
2
=73
Nên OD=
73
<9
Vậy con Cún đến đợc các
điểm A, B, D nhng không
đến đợc C
Câu b tơng tự
Kết quả BC=
10
cm
Bài tập 61 SGK:
Tam giác ABI vuông ta có:
AB
2
=AI
2
+BI
2
=2
2
+1

2
=5
Do AI
2
=5 nên AI=
5
Kết quả AC=5
BC=
34
Bài 62 SGK
OA
2
=3
2
+4
2
=5
2
Nên OA=5<9
OB
2
=4
2
+6
2
=52
Nên OB=
52
<9
OC

2
=8
2
+6
2
=10
2
Nên OC=10>9
OD
2
=3
2
+8
2
=73
Nên OD=
73
<9
Vậy con Cún đến đợc các
điểm A, B, D nhng không
đến đợc C
Dặn dò : Xem lại các bài đã giải và xem trớc bài Các trờng hợp bằng nhau của hai tam
giác vuông
16
Tuần: 23
Tiết: 40
Các trờng hợp bằng nhau của tam
giác vuông
Soạn:
Giảng:

I.Mục tiêu:
HS cần nắm đợc các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định
lý Pytago để chứng minh trờng hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của hai tam giác
vuông.
Biết vận dụng các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh
hình học
II.Chuẩn bị của GV và HS: Thớc thẳng ê ke bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1)Kiểm tra bài cũ: Hãy bổ sung thêm các yếu tố để hai tam giác ABC và DEF bằng
nhau trờng hợp đã học
B E
A C D F
GV cho HS nhận xét bài giải của học sinh
GV: Ngoài các trờng hợp bằng nhau đó của hai tam giác vuông ABC và DEF hôm nay
chúng ta tìm hiểu thêm một trờng hợp bằng nhau nữa
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ2 Trờng hợp bằng nhau
về cạnh huyền và cạnh góc
vuông
GV yêu cầu học sinh đọc nội
dung ở trong khung
Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình
và ghi GT và KL của định lý
đó
-Phát biểu định lý Pytago?
-Định lý Pytago có ứng dụng
gì?

-Vậy nhờ định lý Pytago ta
có thể chứng minh AB=DE
đợc không?
Hai HS đọc trờng hợp bằng
nhau cạnh huyền cạnh góc
vuông
Một em vẽ hình ghi GT và
KL
B E
A C D F
GT: Tg ABC:

A=90
0
TgDEF

D=90
0
BC=EF; AC=DF
KL: Tg ABC= Tg DEF
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×