Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tổng hợp 338 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9 chương 2 và chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.45 KB, 23 trang )

Câu 1.Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng
dung dịch nào sau đằv?
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Fe(N03)2 C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Cả A, C đều đúng
Câu 2.Cho sơ đồ phản ứng.Hỏi A có thể là chất nào sau đây? A+HCl⟶MgCl2+…
A. Mg
B. MgO
C. MgCO3 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3.Kim loại nào sau đây có tính dẻo lớn nhất?
A. Al B. Cu C. Ag D. Au
Câu 4. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 1,512 lít hiđro (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 5. Lấy hỗn hợp gồm Al và Fe đem tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được dung dịch A và
chất rắn B gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) thấy có khí bay lên. Trong
B chứa: A. Fe, Cu B. Al, Cu C. Al, Fe D. Al, Fe, Cu
Câu 6. Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh ra,
rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam. Khối lượng muối sắt tạo ra là:
A. 152 gam B. 6,24 gam C. 1,2 gam D. 22,8 gam
Câu 7. Cho một mẫu sắt vào dung dịch chứa đồng thời 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu chỉ thu
được một kim loại thì số muối tạo thành là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan
được nữa thì dừng phản ứng. Khối lượng đồng tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch sau
phản ứng là:
A. 2 gam và 10,06% B. 0,8 gam và 10,06% C. 10,68 gam và 9,8% D. Một kết quả khác
Câu 9. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn A, B
theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được
0,5 tấn gang chứa 4% cacbon?
A. mA/mB=5/2
B. mA/mB=2/5
C. mA/mB=2/3


D. mA/mB=3/2
Câu 10. Cho đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí bay lên, tạo kết của đỏ gạch. B. Đinh sắt bị mòn, có kết tủa đỏ gạch bám trên đinh sắt.
C. Màu xanh nhạt dần, đinh sắt mòn, có kết tủa đỏ gạch. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 11.Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi?
A. Al ; Cu B. Zn ; Fe C. Au ; Ag D. Mg ; Pb
Câu 12. Cho ba ống nghiệm: Fe2O3 và Al (1); Fe và Fe2O3 (2); Al2O3 (3). Dùng hóa chất nào sau
đây để phân biệt được ba ống nghiệm trên?
A. dung dịch HCl 25% B. Dung dịch HCl 75% C. dung dịch NaOH D. dung dịch K2SO4
Câu 13. Nung 4,545 gam một muối nitrat của kim loại R, thu được 3,825 gam muối nitrit của R.
Tên kim loại R là: A. Natri B. Kali C. Magie D. Canxi
Câu 14. Nếu lấy cùng số mol hai kim loại nhôm và sắt, lần lượt cho tác dụng với dung dịch axit
HCl dư thì thể tích H2 (đktc) thu được từ kim loại nào lớn hơn?
A. Al
B. Fe
C. Không xác định được
D. Cả A, B đều bằng nhau
Câu 15. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung
dịchZnSO4? A. Zn B. Fe và Cu C. Na D. Zn và Cu
Câu 16. Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dưng dịch HCL 1M. Thể tích khí H2thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
Câu 17. Khi nung nóng 36 gam Fe(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam
chất rắn.2Fe(NO3)2→2FeO+O2+4NO2 Hiệu suất của phản ứng phân hủy là:


A. 60%
B. 50%
C. 40%
D. 30%
Câu 18. Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 moi sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:

A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe4O3
Câu 19. Cho một hỗn hợp dung dịch chứa ZnCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào
hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất?
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20. Cho 3,25 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được
8,61 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua nào sau đây là đúng?
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl4
D. Fe2Cl3
Câu 21.Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết
hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình chỉ đạt 86%.
A. 2,7 tấn B. 2,15 tấn C. 4 tấn D. 1,2 tấn
Câu 22. Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được
336cm3 khí H2 (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là:
A. 50% Mg và 50% MgO B. 25% Mg và 75% MgO
C. 24% Mg và 76% MgO D. 30% Mg và 70% MgO
Câu 23.Kim loại nào sau đây khi nung nóng sẽ cháy và tạo thành oxit trong môi trường CO2?
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Ag
Câu 24. Cho một thanh sắt (Fe) vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra
cân thì thanh sắt thay đổi là: A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không xác định được

Câu 25. Nhôm có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. H2O,CuSO4,H2SO4(đặc,nguội) B. CuO, Ba(OH)2,AgN03
C. H2SO4(đặc,nguội) ; CuO, HCl D. O2,MgCl2,CuSO4
Câu 26. Cho 26 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phầm trăm của
H2SO4 đem dùng là: A. 19,6% B. 15% C. 20% D. 25,6%
Câu 27. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch
NaOH, hiện tượng xảy ra là:
A. Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng. B. Có kết tủa trắng xuất hiện. C. Có khí bay lên. D.
Không có hiện tượng gì.
Câu 28. Cho bột Al dư vào hỗn hợp chứa 2 dung dịch CuSO4 và CuCl2. Khi phản ứng kết thúc, sản
phẩm thu được là:
A. Al2(SO4)3 và AlCl3
B. Cu và AI
C. Cu, Al2(SO4)3vàAlCl3
D. Cu, Al, Al2(SO4)3vàAlCl3
Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al→X→(+HCl)Y→(+NaOH)Z→(+NaOH)NaAlO2 hay Na[Al(OH)4] X, Y, Z lần lượt là dãy chất
nào sau đây?
A. Al2O3,AlCl3,Al(OH)3
B. Al(OH)3,AlCl3,Al(OH)3
C. AlCl3,AlCl2,Al(OH)3
D. Al2S3,Al(NO3)3,Al2(SO4)3
Câu 30. Cho phản ứng sau: Zn+CuSO4⟶ZnSO4+Cu
Phát biểu nào sau đây là đúng cho phản ứng trên?
A. Kẽm có tính khử yếu hơn đồng.
B. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần.
C. Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 31. Hoà tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít
H2 (đktc) và 1,2 gam kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt

là:


A. 11,9%; 61,7% và 26,4% B. 51,8%; 12,8% và 32,4% C. 50%; 20% và 30% D. 32,4%;
28,4% và 39,2%
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl, thoát ra 4,48
lít (đktc) hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong A là:
A. 25% H2 và 75% H2S
B. 50% H2 và 50% H2S
C. 60% H2 và 40% H2S
D. 36% H2 và 64% H2S
Câu 33.Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu?Biết
trong gang chứa 92% sắt. A. 0,456 tấn B. 0,476 tấn C. 0,567 tấn D. 0,576 tấn
Câu 34. Chỉ được dùng nước có thể nhận biết dãy chất rắn nào sau đây:
A. FeO, Fe2O3 và Fe3O4
B. CaO, MgO và Al2O3
C. Na2O, Al2O3, Fe3O4 và Al
D. ZnO, CuO và Fe3O4
Câu 35. Tại sao trong tự nhiên Al, Fe không tồn tại dưới dạng đơn chất?
A. Vì khối lượng rất ít. B. Vì chúng hoạt động hóa học mạnh. C. Không có trong tự nhiên. D.
Kém bền bị phân hủy.
Câu 36. Cho các dung dịch sau: AlCl3,CuCl2,FeCl2,FeCl3. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết
các dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch KOH C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Cả A, B, c đều được
Câu 37. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
A. Zn B. Cu C. Fe D. Pb
Câu 38. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Quan sát thấy có khí A bay ra và kết tủa xanh B tạo
thành. Hợp chất A, B là:
A. H2, Cu(OH)2 B. H2, NaOH C. SO2, Cu(OH)2 D. Cu, Na2SO4
Câu 39. Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với

180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là: A. Fe B. Al C. Cr D. Mn
Câu 40. Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản
ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành
là: A. 17 gam B. 19 gam C. 15 gam D. 20 gam
Câu 41. Hòa tan hợp kim Al - Mg vào dung dịch H2SO4 dư. Khi phản ứng kết thúc trong dung dịch
chứa mấy chất? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42.Cho sơ đồ phản ứng sau. (X) là chất nào sau đây để khi điền vào sơ đồ thì phù hợp?
(X)+HCl⟶(Y)+H2↑
(Y)+NaOHđủ⟶(Z)+NaCl
(Z)→(to)ZnO+H2O
A. Zn
B. ZnO
C. Zn(OH)2
D. ZnCO3
Câu 43.Cho phản ứng sau. Hợp chất A, B lần lượt là: FexOy+yH2→(to)A+B
A. xFe và y/3H2O B. x/2Fe và y/3H2O C. xFe và yH2O D. Fe và yH2O
Câu 44. Bạn Tươi đã làm lẫn các bột kim loại Ag, Cu, Fe vào nhau. Em hãy giúp bạn Tươi chọn
dung dịch nào sau đây để thu được Ag tinh khiết?
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Fe(NO3)2
D. Dung dịch NaOH
Câu 45. Khi cho kim loại natri (Na) vào dung dịch FeCl3 (vừa đủ) thì sản phẩm cuối cùng tạo thành
chứa chất nào sau đây?
A. NaOH và H2 B. Fe(OH)3và NaCl C. Fe(OH)3; NaCl và H2 D. NaCl và H2
Câu 46. Có thể điều chế nhôm bằng phương pháp:


A. Điện phân dung dịch muối nhôm. B. Điện phân nóng chảy nhôm oxit có criolic làm xúc tác.
C. Khử nhôm oxit bằng CO hoặc �2. D. Khử oxit nhôm bằng cacbon.

Câu 47. Nhôm và hợp kim nhôm có thể dùng làm:
A. Vỗ máy bay B. Bàn ghế C. Chén dĩa D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48. Cho 0,054 gam nhôm vào 20 ml dung dịch HCl 0,4M. Khối lượng các chất trong dung dịch
thu được là:
A. m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,073gam.
B. m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,2gam.
C. m(AlCl3)=2gam và m(HCldư)=0,1gam.
D. m(AlCl3)=1gam và m(HCldư)=0,73gam.
Câu 49. Lấy 16,25 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được
5,6 lít H2 (đktc). Tên kim loại R là: A. Sắt B. Nhôm C. Magie D. Kẽm
Câu 50. Hòa tan một kim loại R (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc). Đem cô cạn dung dịch, thu được 22,8 gam muối khan. Tên kim loại R là:
A. Sắt B. Kẽm C. Đồng D. Nhôm
Câu 51.Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Mg+H2SO4(loãng) B. Cu+AgNO3 C. Fe+CuSO4 D. Fe+ZnCl2
Câu 52. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất
phản ứng là 90%. Khối lượng nhôm cần dùng là: A. 1 gam B. 1,08 gam C. 1,2 gam D. 2 gam
Câu 53.Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu?Biết
trong gang chứa 92% sắt.A. 0,53 tấn B. 0,39 tấn C. 0,92 tấn D. 0,576 tấn
Câu 54. Cho bột kẽm vào hỗn hợp gồm 2 dung dịch CuSO4 và FeSO4. Sau phản ứng chứa mấy
muối? A. 1 muối B. 2 muối C. 3 muối D. Cả 3 câu trên
Câu 55. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch
muối nhôm?A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 56. Cho kim loại A tác dụng dung dịch H2SO4(loãng), khí sinh ra dẫn qua ống đựng oxit BO
nung nóng, tạo ra chất kim loại (B) màu đỏ. Hai kim loại A, B là:
A. Ag và Cu
B. Fe và Pb
C. Zn và Cu
D. Zn và Al
Câu 57.Cho phản ứng sau. Hợp chất (A) đúng là:

A+H2SO4⟶FeSO4+Fe2(SO4)3+H2O
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Fe
Câu 58. Trong giờ thực hành, một em học sinh đã cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch
CuSO4 thì thấy có khí (X) không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa (Y) màu xanh trông rất
đẹp. Vậy (X) và (Y) lần lượt là:
A. H2 và NaOH B. SO2 và Cu(OH)2 C. H2 và Cu(OH)2 D. CO2 và Cu
Câu 59. Dẫn khí CO dư đi qua ống đựng 32 gam bột quặng hematit nung nóng đỏ. Khi kết thúc
phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào chất rắn thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit trên là: A. 75% B. 70% C. 65% D. 60%
Câu 60.Tôn lợp trong xây dựng làm từ Fe, tại sao để lâu mới bị gỉ?
A. Vì để ngoài nắng B. Vì được phủ lớp Zn C. Vì được tráng Sn D. Cả B và C đều đúng
Câu 61. Cho các kim loại K, L, M, N và dung dịch X.
Biết:
- K phản ứng được với dung dich X.
- L phản ứng được với dung dịch X và dung dịch muối của K.
- M không phản ứng được với dung dịch X.
- N không phản ứng được với dung dịch muối của L nhưng phản ứng được với dung dịch muối L.


Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại?
A. L, K, M, N
B. M, K, N, L
C. M, N, K, L
D. L, N, K, M
Câu 62. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568
dm3 khí (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản
ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban

đầu lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 40,45% và 59,55% C. 58% và 42% D. 57,45% và 42,55%
Câu 63. Dãy kim loại nào sau đây đều tham gia phản ứng được với dung dịch axit clohiđric (HCl)?
A. Mg; Ba; Cu B. Au; Al; Fe C. Mg; Fe; Zn D. Zn; Pb; Hg
Câu 64. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 66.Chỉ dùng H2SO4 có thể nhận biết được các chất trong các trường hợp nào sau đây?
A. Fe và FeO
B. FeO và CuO
C. AI và Fe3O4 D. Cả A, B, C đều được
Câu 67. Nhà máy sản xuất thép miền Nam đã sử dụng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 để sản xuất 1
tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất của quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit nhà máy cần
dùng là: A. 2000 kg B. 2827,38 kg C. 2800 kg D. 2900 kg
Câu 68. Cho miếng nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng
nhôm đã phản ứng là: A. 10 gam B. 12 gam C. 10,8 gam D. 15 gam
Câu 69. Lấy ít bột Fe cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, đem sản phẩm thu được tác dụng với
dung dịch NaOH. Sau vài phút hiện tượng quan sát được là:
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có khí bay lên.
C. Có kết tủa trắng xanh.
D. Có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 70. Nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có kim loại màu trắng bạc bám ngoài thanh đồng. B. Dung dịch từ không màu chuyển sang
màu xanh. C. Khối lượng thanh đồng tăng lên so với ban đầu. D. Tất cả các hiện tượng trên.
Câu 71. Cho biết X, Y, Z, X’, Y’, Z’, có thể lần lượt là những chất nào sau đây?
1) X là kim loại nhẹ, mềm; X tác dụng mãnh liệt với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro.
2) Y là kim loại nhẹ, trong điều kiện thường có 1 lớp oxit bảo vệ bên ngoài rất bền, Y tan được

trong các dung dịch kiềm.
3) Z là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Bazơ của Z bị phân hủy ngay khi tạo
ra, cho kết tủa màu đen.Muối z là chất kết tủa màu trắng.
4) X’ là kim loại nặng, không tan trong nước, X’ cháy sáng trong oxi và tạo ra hạt nóng chảy màu
nâu.
5) Y’ là kim loại không tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc
nóng. Y’ là kim loại dẫn điện tốt. 6) Z’ là kim loại màu trắng xanh, thường được dùng điều chế khí
hiđro trong phòng thí nghiệm.
A. Na, Al, Zn, Ag, Cu, Fe
B. Al, Na, Cu, Fe, Ag, Zn
C. Na, Al, Ag, Fe, Cu, Zn
D. Al, Na, Ag, Zr, Cu, Fe
Câu 72.Cho lượng Fe dư vào hỗn hợp chứa hai dung dịch MgSO4 và CuSO4 khuấy nhẹ và lọc. Chất
rắn còn lại trên giấy lọc là:A. Mg và Cu. B. Mg, Cu, Fe. C. Fe và Cu. D. Cu.
Câu 73. Cho 1 gam sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng đã vượt quá 1,41
gam. Nếu chỉ tạo một oxit thì công thức oxit đó là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe3O2
Câu 74. Ngâm đinh sắt khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, lấy đinh ra rửa
nhẹ, sây khô, cân nặng 5,76 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là:


A. 0,16g
B. l,12g
C. 5,6g
D. Một đáp số khác
Câu 75. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24
lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

A. 61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70%
Câu 76.Nhôm hoạt động hơn sắt, đồng nhưng các đồ vật bằng nhôm lại rất bền, khó hư hỏng hơn
những đồ vật bằng sắt, đồng. Đó là vì:
A. Nhôm ở bề mặt tác dụng với oxi tạo lớp oxit nhôm rất bền.
B. Nhôm bền trong không khí hơn sắt và đồng.
C. Nhôm tác dụng với các chất khí trong không khí tạo các muối nhôm rất bền.
D. Do nhôm có màu trắng và nhẹ.
Câu 77. Cho một oxit kim loại R (có hóa trị lẻ), trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng của
R là 70%. Kim loại R là: A. Cu B. Zn C. Fe D. Al
Câu 78. Dùng hiđro để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể
tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là: A. 67,2 lít B. 50 lít C. 44,8 lít D. 28,56 lít
Câu 79. Để tách đồng kim loại ra khỏi hỗn hợp (X) gồm: đồng, nhôm và sắt. Người ta dùng phương
pháp nào sau đây?
A. Nam châm. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch ���� 4. D. Dung dịch �(�� 3)2
Câu 80. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước, thu được dung dịch kiềm. Để trung hòa
dung dịch kiềm cần 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần phần trăm của natri trong hợp kim là:
A. 39% B. 40% C. 22,5% D. 23%
Câu 81.Từ 1 tấn quặng manhetit – Fe3O4 (chứa 53% Fe), có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang?
Biết trong gang chứa 92% sắt.A. 0,53 tấn B. 0,92 tấn C. 0,39 tấn D. 0,57 tấn
Câu 82. Đặc điểm chung của kim loại là:
A. Có tính dẻo B. Dẫn điện C. Dẫn nhiệt D. Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt
Câu 83. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe cần 50 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được muối FeSO4 và
khí H2. Giá trị của a là: A. 14 gam B. 28,57 gam C. 5,6 gam D. 9,8 gam
Câu 84. Tính chất vật lí chung, đặc trưng của kim loại là:
A. Tính dẻo B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt C. Ánh kim D. Cả A, B, C
Câu 85. Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít
khí (đktc) và chất rắn (X), có khối lượng a gam. Tên của (X) và giá trị của a là:
A. Cu và 0,15 gam. B. Zn và 0,2 gam. C. Cu và 3,4 gam. D. Zn, Cu và 0,15 gam.
Câu 86.Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein.Sau phản ứng, nhỏ từ
từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì?

A. Màu đỏ
B. Hồng đậm
C. Hồng nhạt
D. Không màu
Câu 87. Lấy một ít bột sắt cho tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch
NaOH vào dung dịch vừa thu được. Hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm là:
A. Có khí không màu bay ra. B. Có kết tủa trắng xanh. C. Có khí bay ra, kết tủa trắng xanh rồi
chuyển sang màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 88. Đốt a gam sắt trong không khí được l,35a gam chất rắn (X) gồm Fe3O4 và Fe dư. Phần trăm
khối lượng của kim loại sắt trong (X) là: A. 5,02% B. 6,7% C. 6,02% D. 7,02%
Câu 89. Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít
H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 lít
H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,5 gam ; 4 gam ; 2,5 gam

B. 4,8 gam ; 2,7 gam ; 1,5 gam.


C. 3,5 gam ; 4,1 gam ; 1,4 gam.
D. 2,4 gam ; 5, 4 gam ; 1,2 gam.
Câu 90. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa
95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.A. 2,83 tấn B. 2,84 tấn C. 3,84 tấn D. 4,83 tấn
Câu 91. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt
ZnSO4, AgNO3,CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên?
A. Al B. Mg C. Fe D. Tất cả đều sai
Câu 92. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 1,512 lít hiđro (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng trên?A. 70% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 93. Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư,
thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hóa trị II đem dùng là: A. Be B. Mg C. Ba D. Ca
Câu 94. Trong công thức oxit của kim loại R, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công

thức oxit đó là:
A. ZnO
B. Al2O3
C. BeO
D. Fe2O3
Câu 95. Hòa tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2
(đktc) và 1,2 gam kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 11,9%, 61,7%, 26,4%
B. 51,8%, 15,8%, 32,4%
C. 50%, 20%, 30%
D. 32,4%, 28,4%, 39,2%
Câu 96. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa thì
dừng. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol
của dung dịch AgNO3 là: A. 2M
B. 2,5M
C. 1.5M
D. 1M
Câu 97. Cho kim loại A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh được được dẫn qua ống
đựng bột RO nung nóng chỉ tạo ra chất rắn màu đỏ. Kim loại A và R lần lượt là:
A. Ag và Cu
B. Zn và Cu
C. Fe và Pb
D. Zn và Al
Câu 98. Một em học sinh làm thí nghiệm: Cho một mẫu natri vào cốc nước, sau đó cho vài mẫu
quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí không màu thoát ra. B. Các mẫu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Natri nóng chảy thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 99. Cho 18 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH

0,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30% Fe và 70% Al
B. 62,5% Fe và 37,5% Al
C. 35,6% Fe và 64,4% Al
D. 40% Fe và 60% Al
Câu 100. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất
phản ứng là 90%. Tính khối lượng nhôm cần dùng.
A. 1 gam
B. 1,1 gam
C. 1,2 gam
D. 1,5 gam
Câu 101. Chọn câu trả lời sai:
A. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm 2 - 5%.
B. Thép là hợp kim của Fe và C, hàm lượng C nhỏ hơn 2%.
C. Gang có nhiều tính chất quý như: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn.
D. Quá trình sản xuất thép được thực hiện trong lò luyện thép.
Câu 102. Trong các kim loại: Ag, Si, Al, Fe, kim loại nào dẫn điện tốt nhất:
A. Si
B. Al
C. Ag
D. Fe
Câu 103. Cho phương trình đã cân bằng sau: Al+6HNO3⟶Al(NO3)3+3X+3H2O
X là hợp chất nào sau đây?
A. N2O
B. N2
C. NO
D. NO2


Câu 104. Oxi hóa hoàn toàn a gam Fe, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl. Muối thu

được sau phản ứng là:
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl2,FeCl3
D. FeCl4
Câu 105. Cho 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Công
thức oxit là:
A. Al2O3
B. Fe2O3
C. Cr2O3
D. Fe3O4
Câu 106. Hòa tan 2 gam oxit sắt cần vừa đủ 26,07 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Công
thức oxit sắt đem dùng là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO.Fe2O3
Câu 107. Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa Fe. B. Chỉ có khí không màu bay ra.
C. Có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.
Câu 108. Ở điều kiện thường có duy nhất một kim loại ở trạng thái lỏng là:
A. Hg B. Mn C. Sn D. Be
Câu 109. Cho phản ứng: 3Fe+4H2O→Fe3O4+4H2
Phản ứng trên thuộc loại.A. Oxi hóa-khử B. Thế C. Trung hòa D. Phân hủy
Câu 110. Cho hỗn hợp (X) gồm: 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch
NaOH dư và để ngoài không khí 10 phút. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 30,8 gam
B. 45 gam
C. 42,8 gam

D. 27,8 gam
Câu 111. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 vào 150 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là:
A. 2 gam
B. 3 gam
C. 4 gam
D. 6,5 gam
Câu 112. Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hoá trị) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%.
Tên kim loại R là: A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn.
Câu 113. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần?
A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag.
C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.
Câu 114. Hòa tan 14 gam sắt vào 100 gam dung dịch HCl vừa đủ. Nồng độ phần trăm của dung
dịch HCl đã dùng là: A. 7,5% B. 8% C. 18,25% D. 10%
Câu 115.Tính chất nào sau đây không phải của nhôm?
A. Kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim. B. Cháy sáng tạo hạt màu nâu.
C. Tác dụng dung dịch HCl giải phóng khí H2.
D. Tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch muối và khí H2.
Câu 116. Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào:
A. Nước tinh khiết B. Dầu hỏa C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch muối ăn
Câu 117. Một học sinh cho mẫu kali vào dung dịch (NH4)2SO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
C. Có khí mùi khai bay ra và có kết tủa xanh xuất hiện.
D. Chỉ có khí không màu, mùi khai thoát ra.
Câu 118. Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam
đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:A. 19,6 gam B. 9,8 gam C. 29,4 gam D. 15,6 gam
Câu 119. Cho các cặp chất sau:
1. Al+H2SO4loãng
2. Zn+CuSO4
3.K+H2SO4
4. Ag+HCl

5. Cu+AgNO3
6. Al2O3+H2
Các cặp chất xảy ra phản ứng là:


A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 6
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6
D. 3, 4, 5, 6
Câu 120. Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm đem rửa nhẹ,
sấy khô và cân thì khối lượng lá kẽm giảm 0,025 gam. Khối lượng kẽm phản ứng và khối lượng
đồng tạo thành lần lượt là:
A. 1 gam và 2 gam B. 1,625 gam và 1,6 gam C. 1,5 gam và 2,5 gam D. 2,625 gam và 1,6 gam
Câu 121. Cho thanh kẽm vào 100 ml dung dịch sắt (II) sunfat aM. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy
thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì thanh kẽm giảm 2,25 gam. Giá trị của a là:
A. 1.5M B. 0,25M C. 2,5M D. 1.75M
Câu 122.Khi cho sắt phản ứng với HNO3, phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?
A. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+NO↑+2H2O B. Fe+6HNO3⟶Fe(NO3)3+3NO↑+3H2O
C. Fe+4HNO3⟶Fe(NO3)3+2NO↑+2H2O D.Fe+8HNO3⟶Fe(NO3)3+5NO↑+4H2O
Câu 123. Có hai ống nghiệm đựng hai bột kim loại là sắt và nhôm. Dung dịch nào sau đây dùng để
nhận biết hai kim loại trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Na2CO3
Câu 124. Có 3 kim loại R, M, N. Để xác định độ hoạt động của chúng theo thứ tự giảm dần từ trái
sang phải, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: M không đẩy được R ra khỏi dung dịch muối.
Thí nghiệm 2: M đẩy được N ra khỏi dung dịch muối nhưng không đẩy được hiđro ra khỏi dung
dịch axit.
Thí nghiệm 3: R đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
A. R, H2, M, N
B. M, N, R, H2

C. M, R, H2, N
D. H2, R, N, M
Câu 125.Cho sơ đồ phản ứng sau.Vậy (Z) là hợp chất nào sau đây?
Cu(→(+O2)(X)→(+HCl)(Y)→(+NaOH)(Z)
A. Cu(NO3)2 B. Cu(OH)2
C. CuO
D. CuCl2
Câu 126.Cho phản ứng. Phản ứng nào sau đây cân bằng đúng?
FexOy+HCl⟶FeCl2y/x+H2O.
A. FexOy+2yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O B. FexOy+HCl⟶xFeCl2y/x+yH2O
C. FexOy+yHCl⟶xFeCl2y/x+yH2O D. FexOy+y/2HCl⟶xFeCl2y/x+2yH2O
Câu 127. Cho 1,2 gam oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 2,4375 gam
muối. Công thức oxit là: A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe2O
Câu 128.Cho phản ứng. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:
Cu+H2SO4(đặc)→CuSO4+SO2↑+H2O
A. 1; 2; 4; 2; 1
B. 2; 2; 1; 3; 2
C. 2; 1; 2; 3; 1
D. 1; 2; 1; 1; 2
Câu 129. Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư thu được 52,65 gam muối clorua. Biết
kim loại R có hóa trị I. Tên kim loại R là:A. Kali B. Bari
C. Natri
D. Canxi
Câu 130. Cho 10 gam hỗn hợp (A) gồm bột sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng thu
được chất rắn (B) có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng
là:A. 70% và 30% B. 35% và 65% C. 40% và 60% D. 50% và 50%
Câu 131.Dẫn khí CO dư đi qua ông sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung

dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch
H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe2O5
Câu 132. Cho một lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối
lượng muối tạo thành và nồng độ mol của HCl là:
A. 38,1 gam và 3M B. 25 gam và 1,5M C. 30 gam và 1,5M D. 40,5 gam và 3M


Câu 133. Giáo viên đem từ phòng thí nghiệm ra ba gói bột đều là oxit sắt: FeO, Fe2O3,Fe3O4 bị mất
nhãn. Em có thể dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết ba chất bột trên?
A. Dung dịch H2SO4 B. Dung dịch HCl C. Phenolphtalein D. Dd HCl và dd NaOH.
Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn một kim loại (X) cần dùng một lượng oxi bằng 89% khối lượng kim
loại đã dùng. Kim loại (X) đem dùng là: A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Ba
Câu 135. Cho hỗn hợp gồm Zn và AI tác dụng với hỗn hợp dung dịch CuSO4 và AgNO3, thu được
dung dịch (X) và chất rắn (Y) gồm 3 kim loại. Cho (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí
bay ra. Thành phần định tính của chất rắn (Y) là:
A. Zn, Al và Ag
B. Zn và Cu
C. Zn, Cu và Ag
D. Cu và Ag
Câu 136. Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch (X). Cho từ từ
dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch (X) thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và
cân thì có khối lượng là 60,27 gam. Công thức muối sắt clorua là:
A. FeCl4

B. FeCl3
C. FeCl2
D. FeCl5
Câu 137. Dãy kim loại không phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?
A. Zn; Fe; Al
B. Cu; Zn; Mg
C. Cu; Ag; Hg
D. Ba; Au; Pt
Câu 138. Cặp kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội?
A. Fe và Cu
B. Al và Fe
C. Al và Mg
D. Mg và Ag
Câu 139. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng hematit nâu (chứa
Fe2O3.2H2O). Hiệu suất của quá trình sản xuất là: A. 70% B. 85% C. 93% D. 90%
Câu 140. Nhúng một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một
thời gian phản ứng, lấy lá nhôm rửa sạch sấy khô và cân thì khối lượng lá nhôm tăng thêm 5,94
gam. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là? (Biết thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể).
A. 0,05M và 0,05M
B. 0,1M và 0,05M
C. 0,2M và 0,3M
D. 0,3M và 0,5M
Câu 141. Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được
dung dịch muối nhôm tinh khiết?
A. Dùng kim loại Zn B. Dùng kim loại Fe C. Dùng kim loại Al D. Dùng dung dịch AgNO3
Câu 142. Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat?
A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì.
C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh
của dung dịch bị nhạt dần.

D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.
Câu 143. Để thu được 1 tấn thép (chứa 98% Fe) cần dùng 2,305 tấn quặng (chứa 80% Fe2O3.2H2O).
Hiệu suất phản ứng là: A. 93%
B. 74,4% C. 18%
D. 50,7%
Câu 144. Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Na, Ag, Sn, Pb, Al. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp
theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. Na; Al; Zn; Fe; Sn; Pb; Cu; Ag. B. Al; Na; Zn; Fe; Pb; Sn; Al; Na.
C. Ag; Cu; Pb; Sn; Fe; Zn; Al; Na. D. Ag; Cu; Sn; Pb; Fe; Zn; Al; Na.
Câu 145. Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khửFe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải
cần bao nhiêu tấn Fe2O3. Biết hiệu suất chỉ đạt 85%.
A. 13,75 tấn
B. 24,7 tấn
C. 18,7 tấn
D. 18,824 tấn
Câu 146. Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch (X) chứa 10,2 gam AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị
đẩy ra và bám hết vào thanh nhôm thì thanh nhôm tăng 9,9%. Khối lượng thanh nhôm ban đầu là:
A. 30 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 60 gam
Câu 147. Cho 2,25 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric dư, thu được 2,8 lít
H2 (đktc). Biết H = 100%. Tên kim loại R là: A. Canxi B. Sắt C. Nhôm D. Kẽm


Câu 148. Cho các cặp chất sau:1. Al+S
2.Al2O3+H2 3.Al+CuSO4
4. Al+KOH
5. Al+H2SO4(đặc,nguội)
6. Al2O3+HCl

Trường hợp nào không xảy ra phản ứng?A. 5, 4
B. 2, 1
C. 1, 6
D. 2, 5
Câu 149. Hòa tan 23,75 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và Zn trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 8,96
lít H2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (X) là:
A. 15,7 gam Fe và 8,05 gam Zn.
B. 14 gam Fe và 9,75 gam Zn.
C. 8,4 gam Fe và 15,35 gam Zn.
D. 20 gam Fe và 3,75 gam Zn.
Câu 150. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X)
và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri
B. Bạc
C. Đồng
D. Kali
Câu 151. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Dẫn toàn bộ khí hiđro sinh ra đi qua
bột oxit của kim loại Y nung nóng thì thu được kim loại Y. Hỏi X, Y lần lượt là chất nào sau đây?
A. Cu và ZnO
B. Fe và CuO
C. Ag và Fe2O3
D. Zn và Al2O3
Câu 152. Cho 26 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH đem
dùng là: A. 192 gam
B. 19,2 gam
C. 30,2 gam
D. 20 gam
Câu 153. Cho các chất rắn sau: Al2O3, Fe, Zn. Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Dùng dung dịch H2SO4(loãng)
B. Dùng dung dịch KOH
C. Dùng dung dịch HCl

D. Dùng dung dịch CuSO4
Câu 154. Ngâm một lá sắt (đã dược làm sạch) vào dung dịch CuSO4. Câu trả lời đúng là:
A. Màu xanh nhạt dần.
B. Có kim loại màu đỏ gạch bám trên lá sắt.
C. Lá sắt bị tan ra.
D. Kết hợp A, B, C.
Câu 155. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% khối
lượng kim loại đã dùng. Tên kim loại R đem dùng là:
A. Bari (Ba)
B. Kali (K)
C. Magie (Mg)
D. Canxi (Ca)
Câu 156. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí. X là kim loại nào?
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Cả A, B, C đúng
Câu 157. Hòa tan 16,2 gam nhôm vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 102,6 gam
B. 150 gam
C. 145 gam
D. 130,5 gam
Câu 158. Cho m gam bột sắt tác dụng với 7,3 gam dung dịch HCl 25%, thu được 2,54 gam muối
sắt (II) clorua và khí H2. Giá trị m và thể tích H2 (đktc) là:
A. 1,12 gam và 448 lít B. 1,12 gam và 4,48 lít C. 1,12 gam và 448cm3 D. 1,12 gam và448dm3.
Câu 159. Khối lượng giữa 1,999 mol Cu và 1,999 mol Fe là:
A. Bằng nhau.
B. Khối lượng Cu lớn hơn khối lượng Fe.
C. Khối lượng Cu nhỏ hơn khối lượng Fe. D. Hiệu mCu−mFe=8gam.
Câu 160.Kim loại nào dưới đây không bị oxi hóa trong mọi điều kiện?

A. Au
B. Al
C. Ag
D. Cu
Câu 161. Để phân biệt nhôm và đồng, người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4loãng C. Dung dịch HNO3 D. Cả A, B, C đều được

Chương 3 chương phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nung nóng muối kali nitrat.
- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.
- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.


- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).
- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.
Các chất khí sinh ra là:
A. H2,O2,Cl2,SO2.
B. NO2,H2,Cl2
C. HCl,SO2,Cl2
D. O2,Cl2,SO2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch
Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 162 gam
B. 81 gam
C. 40,5 gam
D. 25 gam
Câu 3. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được
4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?
A. Cu

B. Fe
C. Zn
D. Al
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước
vôi trong 0,5M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 40,5 gam
B. 81 gam
C. 162 gam
D. 25 gam
Câu 5. Số nguyên tố trong các chu kì 4, 5, 6 tương ứng là:
A. 8, 8, 18
B. 18, 18, 18
C. 18, 18, 32
D. 8, 18, 32
Câu 6. Cho từ từ 2,24 lít hỗn hợp CO2 vào dung dịch KOH dư. Dẫn khí thoát ra đi qua bột sắt (III)
oxit và nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được 2,8 gam kim loại. Thành phần phần trăm theo thể tích
của các khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (trong số các gía trị sau)?
A. 25% CO2 và 75% CO
B. 40% CO2và 60% CO
C. 15% CO2 và 85% CO
D. 30% CO2 và 70% CO
Câu 7. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
những muối gì?
A. Muối trung hòa (K2CO3).
B. Muối axit (KHCO3).
C. Cả 2 loại muối: K2CO3 và KHCO3 D. Không xác định đựơc.
Câu 8. Để phân biệt SO2 và CO2, dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Nước brom
C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 9. R là nguyên tố phi kim có hóa trị V. Hợp chất của R với H là
RH(8−x) (với X là hóa trị R), trong đó phần trăm khối lượng hiđro là 17,65%. Tên của R là:
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Lưu huỳnh
D. Photpho
Câu 10. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
A. ZnO, CuO, PbO, K2O
B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO
C. CaO, CuO, Al2O3, FeO
D. BaO, CuO, PbO, ZnO
Câu 11. Nếu cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thể tích khí clo thu được
tối đa ở đktc là:
A. 5,6 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư.
Sau phản ứng thư được 1,568 dm3 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch (X) thì khối lượng
muối khan thu được là:
A. 7,13 gam
B. 6 gam
C. 8,13 gam
D. 9 gam
Câu 13. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào
500 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối cacbonat thu được là bao nhiêu?
A. 34,5 gam
B. 30,5 gam
C. 33,5 gam

D. 35,5 gam
Câu 14. Một bạn học sinh tiến hành nung hợp chất muối Mg(HCO3)2. Sản phẩm thu được sau khi
nung gồm bao nhiêu chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 15. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào
500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?
A. Muối axit.
B. Muối trung hòa. C. Cả hai muối. D. Không xác định được.
Câu 16. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO.
Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2g CuO và l,83g PbO
B. l,8g CuO và 2,03g PbO
C. l,6g CuO và 2,23g PbO
D. 3g CuO và 0,83g PbO
Câu 17. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250
ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem
dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. Na: 30,3% và 69,7% B. Li: 60% và 40% C. K: 30,3% và 69,7% D. Mg: 30% và 70%
Câu 18. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy
tinh này dưới dạng oxit là:
A. CaO.6SiO2.2NiO2 B. CaO.2SiO2.4NiO2 C. 2CaO.3SiO2.2NiO2 D. CaO.3SiO2.NiO2
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch
Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì?
A. Muối axit B. Muối trung hòa C. Hỗn hợp hai muối D. Không xác định được
Câu 20. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết

các khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch NaCl. C. Quỳ tím tẩm ướt. D. Dung dịch NaOH.
Câu 21. Nguyên tố Y kết hợp oxi tạo ra oxit. Oxit này tạo ra do quá trình oxi hóa không hoàn toàn
cacbon, nó rất độc và là oxit trung tính. Công thức oxit là:
A. CO2
B. NO
C. N2O
D. CO
Câu 22. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không
khí, thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp B. Thể
tích dung dịch HCl1M đã tham gia phản ứng là:
A. 0,2 lít
B. 0,3 lít
C. 0,25 lít
D. 0,15 lít
Câu 23. Nung 56,25 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Hiệu suất phản
ứng phân hủy là: A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
Câu 24. Nung m gam CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn.
Khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích CO2 (đktc)là:
A. 20 gam và 4,48 lít. B. 30 gam và 3,36 lít. C. 40 gam và 4,48 lít. D. 15 gam và 6,72 lít.
Câu 25. Khí cacbon đioxit không phải là sản phẩm sinh ra trong phản ứng nào sau đây?
A. CO+O2→ B. C+PbO→ C. Na2CO3→ D. CaCO3+HCl⟶
Câu 26. Một nguyên tố Y có tổng số các loại hạt (electron, proton, nơtron) là 54, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Số hiệu của nguyên tử và số khối của Y là:
A. 17 và 37
B. 16 và 20
C. 19 và 38

D. 10 và 20
Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của hai kim loại A, B đều có
hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng
hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp
muối khan. Giá trị m được xác định là: A. 27,2 gam B. 28,2 gam C. 29,2 gam D. 30,2 gam
Câu 28. Cho 0,24 gam cacbon phản ứng với 0,48 gam oxi. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 448 ml
B. 224 ml
C. 672ml
D. 336 ml
Câu 29. Một nguyên tố (X) chưa rõ hóa trị, trong hợp chất của (X) với hiđro thì nguyên tố (X)
chiếm 87,5% theo khối lượng. Tên của nguyên tố (X) là:


A. Cacbon
B. Photpho
C. Clo
D. Silic
Câu 30. Cho các chất sau: NaOH,FeCl3,K2CO3,Ca(OH)2,Fe,O2,H2O. Chất tác dụng được với clo là:
A. NaOH,H2O,Fe B. H2O,Fe,Ca(OH)2 C. NaOH,O2,H2O,FeCl3 D. Ca(OH)2,Fe,H2O,NaOH
Câu 31. Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm (vừa đủ) sản phẩm thu được gồm có:
A. Muối trung hòa. B. Muối axit C. Hỗn hợp hai muối D. Tất cả đều đúng.
Câu 32. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:(1)
C+(X)→(Y)+(Z)
(2) (Y)+FeO→Fe+(R)
(3) Rdư+Ca(OH)2⟶Ca(HCO3)2
(4) (Z)+CuO→H2O+(Q)
(5) Cl2+(X)⟶HCl+HClO . Các chất X, Y, Z, R, Q theo thứ tự là
A. H2Ohơi,CO,H2,CO2,Cu

B. H2Ohơi,C,H2,CO2,Cu2O
C. O2,CO,CO2,H2,Cu
D. Tất cả đều sai
Câu 33. Cho hợp chất (Q) của Y với hiđro, Y có hóa trịIII. Biết tỉ khối hơi của (Q) so với hiđro
bằng 8,5. Tên của Y là: A. Photpho
B. Sắt
C. Nitơ
D. Silic
Câu 34. Hòa tan hết 3,5 gam muối cacbonat của kim loại X (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch HCl
dư. Sau phản ứng thu được 784 ml khí CO2 (đktc). Công thức của muối cacbonat đem dùng là:
A. Al2(CO3)3
B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
Câu 35. Hóa trị cao nhất của nguyên tố Y với oxi là Y2O5. Trong hợp chất của Y với hiđro thì Y
chiếm 91,18% theo khối lượng. Tên của Y là nguyên tố nào sau đầy?
A. Clo
B. Photpho
C. Nitơ
D. lốt
Câu 36. Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO dư nung nóng, thu được 1,76 gam hỗn hợp 2
kim loại. Phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50% B. 33,3% và 66,7% C. 40,33% và 59,67% D. 40% và 60%
Câu 37. Đốt nóng hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than, lấy sản phẩm khí sinh ra dẫn qua bình đựng
nước vôi trong, khối lượng bình tăng lên 5,5 gam. Khối lượng cacbon đã phản ứng là:
A. 5,5 gam
B. 0,66 gam
C. 17,5 gam
D. 1,5 gam
Câu 38. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp dựa trên nguyên tắc nào sau

đây?
A. Theo chiều tăng dần của tính chất hóa học. B. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tất cả đều đúng.
Câu 39. Một nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 34. Trong đó tổng
sốhạt mang điện gấp 1,8333 lần sốhạt không mang điện. Tên và vị trí (chu kì và nhóm) của R trong
bảng tuần hoàn.
A. Kali; chu kì 4; nhóm I.
B. Natri; chu kì 3; nhóm IA.
C. Nhôm; chu kì 3; nhóm IIIA.
D. Sắt; chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 40. Một nguyên tố phi kim R chưa rõ hóa trị. Trong hợp chất của R với hiđro thì nguyên tó R
chiếm 87,5% theo khối lượng. Công thức hợp chất của R với hiđro là:
A. CH4
B. H2S
C. PH3
D. SiH4
Câu 41. Trộn đều 19,78 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủ rồi đun nóng đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7
gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 67,64% và 32,36% C. 60,64% và 39,36% D. 40,64% và 59,36%
Câu 42. Trộn đều 1,2 gam một oxit của kim loại A với một lượng bột cacbon. Nung hỗn hợp ở nhiệt
độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,96 gam kim loại. Công thức oxit của kim
loại A đem dùng là:
A. CuO
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. PbO
Câu 43. Có thể nhận biết 2 oxit CO2 và Na2O bằng chất nào sau đây?
A. H20
B. Kiềm

C. Axit
D. Oxit axit


Câu 44. Khi cho quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím có màu đỏ.
B. Quỳ tím có màu xanh.
C. Ban đầu có màu đỏ, sau đó mất màu.
D. Màu vàng.
Câu 45. Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 thu được một
muối duy nhất không tan có khối lượng khô là 10 gam. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 và
phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1M và 20%
B. 1,5M và 50% C. 0,75M và 30%
D. 1,2M và 65%
Câu 46. Có 4 bình chứa khí mất nhãn: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ
được dùng 1 chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. H2O
D. Quỳ tím
Câu 47. Dùng 10,2 gam cacbon để khử a gam hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit thu được
19,04 lít khí (0oC, 1 atm). Dẫn khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của
a là:A. 29,24 gam
B. 50 gam
C. 56 gam
D. 64 gam
Câu 48. Dãy muối cacbonat nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. MgCO3, BaCO3, CaCO3.
B. Na2CO3, BaCO3, CaCO3.

C. K2CO3, BaCO3, MgCO3.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 49. Cho phản ứng: MnO2+4HCl⟶MnCl2+Cl2+2H2OKhối lượng dung dịch HCl 10% cần
dùng để điều chế 13,44 lít khí clo (đktc)là:A. 876 gam B. 800 gam C. 786 gam D. 678 gam
Câu 50. Hợp chất nào sau đây phản ứng với khí clo?
A. KOH
B. H2O
C. Ca(OH)2
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 51. Biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi; 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít ở
đktc. Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí A và 200 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hỏi thu được loại muối
gì và nồng độ của muối là:
A. Tạo 2 muối: 0,2M và 0,9M
B. Tạo muối axit 0,3M
C. Tạo muối trung hòa 0,4M
D. Tạo 2 muối: 0,2M và 0,8M
Câu 52. Có hai gói bột màu trắng chứa CaCO3 và CaSO4. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết
hai chất trên?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch H2SO4. D. Cả A, C đều đúng.
Câu 53. Cho 0,8125 gam muối sắt clorua vào dung dịch AgNO3dư thu được 2,15 gam kết tủa. Công
thức của muôi sắt clorua là:
A. FeCl
B. FeCl2
C. FeCl3
D. Fe2Cl
Câu 54. Phản ứng giữa khí clo với dung dịch NaOH dùng để điều chế dung dịch gì?
A. Thuốc tím
B. Clorua vôi
C. Nước Javen
D. Kali clorat

Câu 55. Dẫn khí CO dư đi qua 24 gam bột một oxit kim loại R. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 16,8 gam kim loại. Công thức của oxit kim loại đem dùng là:
A. CuO
B. FeO
C. PbO
D. Fe2O3
Câu 56. Cho các kim loại sau: Mg, Ca, Al, Fe, Zn, Na, Ba. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp
theo chiều tính kim loại giảm dần?
A. Ba,Al,Ca,Fe,Zn,Mg,Na.
B. Ba,Ca,Na,Mg,Al,Zn,Fe.
C. Na,Ba,Ca,Mg,Al,Zn,Fe.
D. Mg,Na,Ba,Al,Zn,Fe.
Câu 57. Cho 5,2 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với clo dư, thu được 10,88 gam
muối clorua. Tên kim loại đem dùng và thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là:
A. Cu và 2,24 lít
B. Al và 0,672 lít
C. Zn và 1,792 lít
D. Fe và 0,896 lít.
Câu 58. Dẫn 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 320 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,25 g/ml). Khối lượng
muối tạo thành là: A. 49 gam
B. 51 gam C. 53 gam
D. 55 gam


Câu 59. Biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi; 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít ở
đktc. Công thức của oxit (A) là:A. SO2
B. SO
C. SO3
D. S2O5
Câu 60. Nung hết m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3, sau phản ứng thu được 1,36 gam hỗn hợp 2

oxit và 672 ml khí CO2 (đktc). Giá trị m là:A. 2,68 gam B. 3,2 gam C. 1,6 gam D. 2 gam
Câu 61. Đốt cháy a gam cacbon thu được 1 chất khí duy nhất. Cho toàn bộ lượng khí qua bình đựng
nước vôi trong dư, thu dược 1,5 gam kết tủa. Giá trị của a gam là:
A. 1,5 gam
B. 0,125 gam
C. 0,18 gam
D. 12 gam
Câu 62. Khí clo dư sau khi làm thí nghiệm xong được loại bỏ bằng cách dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch kiềm.
Câu 63. Muốn điều chế 1,12 lít khí H2 (đktc) thì phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một
khối lượng nhỏ nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Zn và H2SO4
C. Zn và HCl
D. Mg và HCl
Câu 64. Hòa tan hết lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 73,5%. Sau
khi phản ứng xảy ra xong thì thu được dung dịch chứa 75,12% muối sunfat. Công thức muối
cacbonat của kim loại hóa trị II là công thức nào sau đây?
A. CuCO3
B. ZnCO3
C. FeCO3
D. BaCO3
Câu 65. Khi nung 100 gam đá vôi, thu được 20,37 lít khí CO2(đktc). Khối lượng CaCO3 trong loại
đá vôi trên là:
A. 40,6 gam
B. 90,94 gam
C. 80,94 gam
D. 29 gam
Câu 66. Cho 2,64 gam khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam

C. 5 gam
D. 6 gam
Câu 67. Số chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. 5
B. 6 C. 7 D. 8
Câu 68. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước cất và ít quỳ tím. Sau đó đun nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím hóa đỏ và ngày càng đậm hơn.
B. Quỳ tím không đổi màu.
C. Quỳ tím hóa đỏ, sau đó màu đỏ nhạt dần.
D. Quỳ tím hóa xanh.
Câu 69. Cần bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M để phản ứng vừa đủ với 2,8 lít khí clo (đktc).
A. 0,125 lít
B. 0,5 lít
C. 250 ml
D. 0,25 ml
Câu 70. Khí clo thu được trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi nước. Đế làm khô khí clo thì
dẫn hỗn hợp qua chất nào sau đây?
A. CaO khan B. K2O nung nóng C. Dung dịch H2SO4 đậm đặc D. Dung dịch NaOH
Câu 71. Để xác định số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, ta dựa vào:
A. Số hiệu nguyên tử B. Chu kì của nguyên tố C. Nhóm của nguyên tố D. Tất cả đều đúng
Câu 72. Dẫn 784 lít khí (đktc) SO2 vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Khối lượng các chất thu
được sau phản ứng là:
A. 7,595gamBaSO3và1gamBa(OH)2dư. B. 7,595gamBaSO3và 3gamBa(OH)2dư.
C.5,595gamBaSO3 và 2gamBa(OH)2dư. D. 7,595gamBaSO3và 1,71gamBa(OH)2dư.
Câu 73. Điều chế nước Javen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Dẫn khí clo vào nước.
B. Dẫn khí clo vào dung dịch axit.
C. Dẫn khí clo vào dung dịch kiềm ở nhiệt độthường.
D. Dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đun nóng ở1000C
Câu 74. Hòa tan 8,1 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 6,72 lít khí NO

duy nhất (đktc). Kim loại M đem dùng là:A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
Câu 75. Cho các oxit axit sau: SO3,CO2,N2O5,P2O5. Công thức hóa học của các axit tương ứng là:
A. H2SO3,H2CO3,HNO3,H3PO4.
B. H2SO4,H2CO3,HNO3,H3PO4.
C. H2SO4,H2CO3,HNO2,H3PO4.
D. H2SO3,H2CO3,HNO2,H3PO4.


Câu 76. Có ba lọ đựng ba khí không màu: SO2,CH4,C2H2. Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết
các khí trên?
A. Dd Ca(OH)2 và dd nước brom. B. Dd HCl và dd Ba(OH)2.
C. Dùng H2SO4 loãng. D. Dùng CaCO3.
Câu 77. Để làm kết tủa hoàn toàn 3,25 gam muôi sắt clorua thì cần vừa đủ8,4gam dung dịch KOH
40%. Hợp chất muối sắt đem dùng là:A. FeCl2
. FeCl3
C. Fe2Cl3 D. Fe3Cl4
Câu 78. Nhiệt phân hoàn toàn muối NaHCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Dẫn V lít khí này đi
qua 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Thể tích CO2 (V lít) cần dùng cho
thí nghiệm trên là:A. 0,672 lít B. 0,896 lít C. 0,672 lít hay 0,896 lít D. 2,34 lít hay 4,48 lít.
Câu 79. Khi phân tích một hợp chất (X) có thành phần là: 43,396% Na, 11, 32% C và 45,283% O,
biết khối lượng phân tử của (X) nhỏ hơn 186 đvC. Công thức phân tử của (X) là:
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaCO3
D. Na2C2O6
Câu 80. Có thể tinh chếN2 từ hỗn hợp gồm: N2, CO2 và SO2 bằng cách cho hỗn hợp đi qua lượng dư
dung dịch nào sau đây?
A. HCl đặc
B. Ca(OH)2 C. KOH

D. B, C đều được
Câu 81. Một nguyên tố R tạo được các hợp chất bền sau: RH3, RCl3 và Na3RO4. Vậy trong bảng hệ
thống tuần hoàn, nguyên tố R thuộc cùng nhóm với:A. Đồng B. Clo C. Nitơ D. Cacbon
Câu 82. Trong một chu kỳ tính từ trái sang phải thì:
A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim tăng dần. B. Tính phi kim giảm, tính kim loại giảm
C. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm.
D. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
Câu 83. Dung dịch axit nào sau đây không được đựng trong lọ thủy tinh?
A. HNO3
B. HCl
C. HF
D. H2SO4
Câu 84. Cho 6,6 gam CO2 qua 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được những muối
nào?
A. Na2CO3
B. NaHCO3 C. Na(HCO3)2
D. Na2CO3 và NaHCO3
Câu 85. Phản ứng nào sau đây không sinh ra khí cacbon đioxit?
A. CO+O2→
B. K2CO3→
C. CO+CuO→
D. CaCO3+HCl⟶
Câu 86. Khi nung muối Mg(HCO3)2 thu được mấy sản phẩm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 87. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng?
A. SiO2 và NaOH B. SiO2và CaO C. SiO2 và Na2CO3 D. Cả A, B, C đều được.
Câu 88. Cho 9,5 gam hỗn hợp Na2CO3và NaHCO3 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu 2,24 lít
khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 5,3 gam và 4,2 gam B. 4,2 gam và 5,3 gam C. 4,5 gam và 5 gam D. 1,1 gam và 8,4 gam
Câu 89. Cần bao nhiêu gam Na2CO3.10H2O để pha chế 500 gam dung dịch 10%?
A. 100 gam

B. 133,9 gam
C. 210 gam
D. 251,9 gam
Câu 90. Một nguyên tố A tạo hợp chất oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp
chất khí của A với hiđro có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 17. Tên của nguyên tố R là:
A. Lưu huỳnh
B. Oxi
C. Photpho
D. Cacbon
Câu 91. Đun nóng hỗn hợp bột đồng (II) oxit và bột cacbon. Sản phẩm khí sinh ra được dẫn qua
bình nước vôi trong thì khối lượng bình tăng lên 5,5 gam. Khối lượng đồng tạo thành và khối lượng
cacbon tham gia phản ứng lần lượt là:
A. 10 gam Cu và 1,5 gam C
B. 16 gam Cu và 2 gam C
C. 16 gam Cu và 1,5 gam C
D. 12 gam Cu và 3 gam C
Câu 92. Để khử hoàn toàn a gam CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì dùng hết 896 ml khí CO (đktc)
và sau phản ứng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành với
hiệu suất 75% là bao nhiêu?
A. 0,336 lít
B. 0,672 lít C. 0,448 lít D. 0,56 lít


Câu 93. Đốt 6 gam cacbon trong 3,36 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào?
A. CO
B. CO2
C. CO và CO2
D. CO và C
Câu 94. Để sản xuất clo trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho MnO2 tác dụng dung dịch HCl đặc. B. Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc. D. Điện phân dung dịch muối ăn đậm đặc có màng
ngăn.
Câu 95. Khi cho một phi kim tác dụng với kim loại, sản phẩm tạo thành là:
A. Muối
B. Axit
C. Oxit
D. A hoặc C
Câu 96. Nung nóng 20,4 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO với bột than, phản ứng xảy ra hoàn toàn
tạo kim loại. Toàn bộ lượng khí sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 14 gam kết tủa. Khối
lượng của CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu:
A. 18 gam và 2,4 gam B. 8 gam và 12,4 gam C. 3,2 gam và 17,2 gam D. 5 gam và 15,4 gam
Câu 97. Cho 0,69 gam một kim loại (G) thuộc nhóm IA tác dụng với nước thu được336 ml khí
(đktc). Tên kim loại đem dùng là:
A. Li
B. K
C. Na
D. Cs
Câu 98. A là nguyên tố phi kim có hóa trịV. Trong hợp chất của A với hiđro thì hiđro chiếm 17,65%
theo khối lượng. Nguyên tố A đem dùng là: A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Cacbon
Câu 99. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,625 kg than chứa 96% cacbon thì lượng khí CO2 thoát ra môi
trường là:A. 40 kg B. 45 kg C. 50 kg D. 55 kg
Câu 100. Dẫn luồng khí clo vừa đủ vào 19,3 gam hỗn hợp hai kim loại gồm sắt và nhôm. Hòa tan
hai muối thu được vào nước. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp hai muối cho đến khi
khối lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng. Biết trong phản ứng trên, Al(OH)3 không bị hòa tan và
khối lượng kết tủa thu được là 44,8 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% và 60% B. 70% và 30%
C. 41,97% và 58,03% D. 36,97% và 63,03%
Câu 101. Cần bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M để tác dụng hết với 2,8 lít khí clo (điều kiện
00C và 1 atm)?

A. 0,125 ml
B. 0,5 lít
C. 250 ml
D. 0,25 ml
Câu 102. Số nguyên tố trong các chu kì 1, 2 và 3 lần lượt bằng:
A. 8, 8, 18
B. 2, 8, 8
C. 2, 8,18
D. 2, 8, 32
Câu 103. Nung nóng hỗn hợp CuO và bột than, sản phẩm khí sinh ra dẫn qua dung dịch nước vôi
trong dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa đỏ gạch B. Nước vôi trong bịđục C. Có khí bay lên D. Cả A và B đều đúng
Câu 104. Các chất A, B, C trong sơ đồ chuyển hóa sau lần lượt là dãy nào sau đây?
A. CO2,CaCO3,NaHCO3
B. CO2,CaCO3,Ca(HCO3)2
C. CO2,H2CO3,CaCO3
D. CO2,Ca(HCO3)2,Na2CO3
Câu 105. Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
A. Đốt cháy sản phẩm thải của dầu mỏ. B. Quá trình sản xuất vôi sống.
C. Quá trình sản xuất gang, thép. D. Quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 106. Người ta dùng CO để khử hoàn toàn 0,15 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO ở nhiệt độ cao. Thể
tích CO (đktc) cần dùng là:
A. 5,6 lít B. 10,08 lít C. 14,56 lít D. 67,2 lít
Câu 107. Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức là RH3, trong đó R chiếm 91,1765% theo
khối lượng. Chu kì và nhóm của R là:
A. Chu kì 2, nhóm IIIA B. Chu kì 2, nhóm IIA C. Chu kì 3, nhóm VA D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 108. Hợp chất nào sau đây phản ứng được với khí clo?
A. KCl
B. Ba(NO3)2
C. KOH

D. HCl
Câu 109. Trong bảng tuần hoàn, mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô nhất định. Số thứ tự
của ô cho biết:


A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố B. Số electron trong vỏ nguyên tử C. Số
đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Cả A, B, c đều đúng.
Câu 110. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng?
A. Si+N2→
B. SiO2+CaO→
C. SiO2+C→
D. SiO2+H2O→
Câu 111. Cacbon có thể khử được những oxit trong dãy nào đây?
A. Fe3O4,Al2O3, MgO, CuO
B. Fe2O3, FeO, MgO, ZnO
C. FeO, CuO, Al2O3, Na2O
D. BaO, CaO, Fe3O4, CuO
Câu 112. Có 4 ống nghiệm đựng các chất: bột đồng (II) oxit, bột than, muối natri hiđrocacbonat,
muối canxi clorua. Bằng hóa chất nào có thể phân biệt được các ống nghiệm trên?
A. Nước. B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch natri hiđroxit. D. Khí cacbon oxit.
Câu 113. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng nhóm có số electron lớp ngoài cừng bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm không giống nhau.
C. Trong một chu kỳ, nguyên tử của các nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng giống nhau.
D. Trong một chu kỳ, tính chất hóa học của các nguyên tố là như nhau.
Câu 114. Khối lượng nhôm tác dụng với 2,016 lít khí clo (đktc) là:
A. 1,62 gam
B. 4,86 gam
C. 0,81 gam
D. 2,5 gam

Câu 115. Silic đioxit tác dụng được với axit nào sau đây?
A. HCl
B. HF
C. HBr
D. HI
Câu 116. Cặp chất nào sau đây không phản ứng?
A. NaHCO3 và Ca(OH)2
B. Na2CO3 và Ca(OH)2
C. Ca(HCO3)2và Ca(OH)2
D. CaCl2 và NaHCO3
Câu 117. Để điều chế 11,2 tấn vôi sống thì khối lượng đá vôi cần dùng là bao nhiêu? Biết đá vôi có
lẫn 10% tạp chất và hiệu suất phản ứng là 80%.A. 27,78 tấn B. 25 tấn C. 30 tấn D. 26,5 tấn
Câu 118. Đốt cháy 3,2 gam kim loại M (hóa trị II) trong khí clo dư. Sau phản ứng thu được 6,75
gam muối. Tên của kim loại là:A. Cu
B. Ca
C. Mg
D. Fe
Câu 119. Cho 560 ml khí clo (đktc) tham gia phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KOH 0,25M.
Thể tích của dung dịch KOH cần dùng là:A. 0,2 lít B. 0,25 lít
C. 0,15 lít D. 0,1 lít
Câu 120. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố, đại lượng nào sau đây
biến đổi tuần hoàn?
A. Số lớp electron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng, C. Nguyên tử khối. D. Số electron.
Câu 121. Người ta dùng dung dịch nào sau đây để vẽ các hoa văn lên thủy tinh?
A. Dung dịch KOH đặc B. Dung dịch H3PO4 C. Dung dịch HNO3 D. Dung dich HF
Câu 122. Hòa tan hết 3,38 gam hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư,
sau phản ứng thu được 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu lần lượt là:
A. 40% và 60% B. 50,83% và 49,17% C. 40,83% và 59,17% D. 30,25% và 69,75%
Câu 123. Cho các phản ứng xảy ra như sau:Fe+S→FeS; 2Fe+3Cl2→2FeCl3; Cl2+H2→2HCl ;

F2+H2→2HF Dãy nào sau đây sắp xếp khả năng hoạt động mạnh dần của các phi kim S, Cl, F là
đúng?A. F
B. Cl
C. Cl
D. S
Câu 124. Khi đốt nóng 1 gam sắt kết hợp với 1,9 gam clo tạo ra hợp chất sắt clorua. Biết phân tử
của hợp chất chỉ có một nguyên tử sắt. Công thức phân tử của hợp chất này là:
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeCl
D. FeCl4
Câu 125. Tiến hành nung hỗn hợp gồm FeCO3 và ZnCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì tỉ lệ
khối lượng giữa chất rắn thu được với khối lượng hỗn hợp muối ban đầu bằng 6,21/9,73. Phần trăm
theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:


A. 60% và 40% B. 35,77% và 64,23% C. 40,77% và 59,23% D. 70% và 30%
Câu 126. Cho một lượng dư KMnO4 vào ống nghiệm chứa 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Thể tích
khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:A. 0,7 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 2,8 lít
Câu 127. Có 4 chất khí X, Y, Z, T.
- X cháy với ngọn lửa xanh, tỏa nhiều nhiệt, ứng dụng trong ngành công nghiệp gang - thép.
- Y cháy tạo ra chất không màu, chất này làm cho muối đồng (II) sunfat khan có màu xanh.
- Z làm cho ngọn lửa cháy sáng hơn.
- T không cháy, chiếm phần lớn trong khí quyển.
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. H2,CO,O2,CO2
B. CO,H2,O2,N2
C. O2,H2,CO2,N2
D. H2,CO2,CO,O2
Câu 128. Khi cho một phi kim tác dụng với kim loại, sản phẩm tạo ra là:

A. Muối
B. Axit
C. Oxit
D. Cả A và c đều đúng
Câu 129. Dẫn khí CO dư đi qua 20 gam bột oxit của kim loại R và nung nóng. Khi phản ứng xảy ra
xong, dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dịch Ca(OH)2dư thu được 25 gam kết tủa. Công thức oxit
của kim loại R đem dùng là: A. Al2O3 B. CuO
C. FeO
D. Fe2O3
Câu 130. Cho các chất rắn và dung dịch sau: NaOH, FeCl3, K2CO3, Ca(OH)2, Fe, O2 và H2O. Dãy
chất nào sau đây tác dụng với clo?
A. NaOH,H2O,Fe,O2.
B. H2O,Fe,Ca(OH)2,FeCl3.
C. Ca(OH)2,Fe,H2O,NaOH
D. NaOH,K2CO3,Ca(OH)2,Fe,H2O
Câu 131. Cho 1,96 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào dung dịch A có hòa tan 8 gam natri hiđroxit.
Khối lượng muối thu dược là:A. 9,275 gam. B. 8 gam. C. 6,75 gam. D. 7,925 gam.
Câu 132. Người ta điều chế khí clo bằng cách đun nhẹKMnO4 với dung dịch HCl đậm đặc thì có
lẫn khí HCl. Để thu được khí Cl2 tinh khiết mà không làm giảm lượng khí clo thì ta dẫn hỗn hợp
khí qua:
A. Dung dịch NH2.
B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Dung dịch NaCl bão hòa.
D. Dung dịchCa(OH)2.
Câu 133. Số hiệu của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn chính là:
A. Số thứ tự của nguyên tố đó.
B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Tất cả điều đúng.
Câu 134. Dẫn 168 lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua bột đồng (II) oxit dư và nung nóng ở nhiệt

độ cao. Khối lượng Cu thu được là:A. 480 gam B. 470 gam C. 500 gam D. 460 gam
Câu 135. Trộn dư bột cacbon với 3,2 gam một oxit kim loại hóa trị III. Sau đó nung hỗn hợp ở nhiệt
độ cao, dần khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong, thu được 3 gam kết tủa. Tên kim loại là:
A. Sắt
B. Nhôm
C. Kẽm
D. Vàng
Câu 136. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. C và CO
B. CO2 và CaO
C. SiO2 và NaOH
D. HCl và Na2SiO3
Câu 137. Nung nóng 37,6 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO rồi dẫn khí co đi qua đến dư. Dẫn toàn
bộ khí sinh ra đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo
khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. %CuO = 11,55% và %FeO = 88,45%
B. %CuO = 20,76% và %FeO = 79,24%
C. %CuO = 42,55% và %FeO = 57,45%
D. %CuO = 40% và %FeO = 60%
Câu 138. Cho các chất khí: SO2,CO2,HCl,CO. Dãy chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2?
A. CO và CO2 B. CO2,SO2và HCl C. CO2,HCl và CO. D. SO2,CO2,HCl và CO.
Câu 139. Một nguyên tố phi kim R tác dụng với oxi tạo oxit có công thức R2O7. Trong đó oxi
chiếm 61,2% theo khối lượng. Tên nguyên tố R là: A. Nitơ B. Clo C. Flo D. Neon


Câu 140. Cho các cặp chất sau đây:1. CaCl2+K2CO3
2. Ca(HCO3)2+NaOH
3. Na2CO3+KCl4. 4. KHCO3+NaOH(1:1) 5. Ca(OH)2+Na2CO3
6. BaCO3+KOH Trong
những cặp chất trên, những cặp chất nào không tồn tại đồng thời trong một dung dịch?

A. 1, 3, 4, 6
B. 1, .2, 4, 6
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
Câu 141. Có khí CO lẫn ít khí CO2, làm cách nào thu được CO tinh khiết?
A. Dùng dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch KCl. D.H2O.
Câu 142. Đốt hoàn toàn 8,32 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư.
Để nguội bình thì thu được 21,1 gam muối khan. Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là:
A. 3,808 lít
B. 5,032 lít
C. 2,032 lít
D. 3,032 lít
Câu 143. Tìm nguyên tố phi kim X, biết trong hợp chất với oxi X có hóa trịVIvà tỉ lệ về khối lượng
giữa X với oxi là 2 : 3: A. P
B. C
C. S
D. N
Câu 144. Cho 3,425 gam kim loại tác dụng với khí clo dư, thu được 5,2 gam muối. Công thức hóa
học của muôi clorua là:A. NaCl
B. FeCl3
C. CuCl2
D. BaCl2
Câu 145. Các nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn thì có đặc
điểm là:
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
B. Có số điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Có số lớp electron bằng nhau.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 146. Cho 15,66 gam bột MnO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc, dư và đun nhẹ. Dẫn
toàn bộ khí clo sinh ra đi qua 200 ml dung dịch KOH 2M. Biết thể tích dung dịch thay đổi không

đáng kể. Nồng độmol/l của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. C(M(K0Hdư))=0,2M; C(M(KCl))=C(M(KClO))=0,9M.
B. C(M(K0Hdư))=0,4M;C(M(KCl))=C(M(KClO))=0,6M.
C. C(M(K0Hdư))=0,1M; C(M(KCl))=C(M(KClO))=0,7M.
D. C(M(K0Hdư))=0,5M; C(M(KCl))=C(M(KClO))=0,65M.
Câu 147. Biết khí clo có màu vàng, khi đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào bình đựng khí clo. Hiện
tượng quan sát được là:
A. Trong bình có dung dịch axit clohiđric. B. Ngọn lửa hiđro sẽ tắt do không có oxi trong bình.
C. Lửa vẫn cháy tạo khí không màu và bình khí mất màu vàng. D. Thấy khói trắng đầy bình và
ngọn lửa hiđro sẽ tắt dần.
Câu 148. Có ba bình mất nhãn đựng các khí: Cl2,NH3,HCl. Dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận
biết ba bình khí trên?
A. Dùng dung dịch nước vôi trong.
B. Dùng giấy quỳ thấm nước,
C. Dùng dung dịch axit H2SO4 đặc.
D. Dùng dd muối AgNO3.
Câu 149. Một loại thủy tinh có thành phần hóa học gồm: 75,31, 12,97 và 11,72. Công thức hóa học
của thủy tinh là:
A. 2Na2O.CaO.4SiO2 B. Na2O.CaO.6SiO2 C. Na2O.2CaO.6SiO2 D. 4Na2O.3CaO.6SiO2
Câu 150. Khí CO có ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chất khử trong công nghiệp luyện kim.
B. Nhiên liệu trong công nghiệp.
C. Nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 151. Khí CO2 dùng để dập tắt các đám cháy thông thường. Để tạo ra được lượng khí CO2
nhiều nhất thì ta dùng phản ứng nào sau đây?
A. CaCO3+H2SO4 B. H2SO4+Na2CO3 C. NaHCO3+HCl D. H2SO4+NaHCO3
Câu 152. Các nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một hàng trong bảng tuần hoàn thì có đặc điểm
nào sau đây?
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

B. Có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
C. Có cùng số khối.
D. Tất cả đều đúng.


Câu 153. Khi cho 1 gam clo tác dụng với 1 gam natri. Sau khi phản ứng kết thúc, lượng NaCl thu
được là:
A. 1,2 gam
B. 2,5 gam
C. 1,35 gam
D. 1,648 gam
Câu 154. Một bạn học sinh làm thí nghiệm: Dẫn hơi nước qua 12,5 gam than nóng đỏ chứa 96%
cacbon, thu được 35,84 lít hỗn hợp khí CO và H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng trên là:
A. 80%
B. 85%
C. 86%
D. 90%
Câu 155. Các silicat của canxi có thành phần:
CaO−73,7 ; SiO2−26,3 và CaO−65,1 là thành phần chính của xi măng Pooclăng. Trong mỗi hợp
chất silicat trên, 0,1 mol SiO2 kết hợp với:
A. 0,3 và 0,2 mol CaO B. 0,3 và 0,15 mol CaO C. 0,28 và 0,2 mol CaO D. 0,2 và 0,3 mol CaO
Câu 156. Để khử hoàn toàn a gam CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì dùng hết 896 ml khí CO (đktc)
và sau phản ứng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng a của hỗn hợp đem dùng là
bao nhiêu? A. 2,4 gam
B. 1 gam
C. 5 gam
D. 4 gam
Câu 157. Nhiệt phân hoàn toàn 96,6 gam MgCO3 thu được 39,1 gam MgO. Hiệu suất của phản ứng
trên là:
A. 60%

B. 65%
C. 80%
D. 85%
Câu 158. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. CuO+H2→Cu+H2O
B. Na2CO3+CaCl2→CaCO3+2NaCl
C. FeO+CO→Fe+CO2
D. Fe2O3+2Al→2Fe+Al2O3
Câu 159. Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:
A. K2CO3 và nước.
B. KHCO3 và nước,
C. K2CO3, KHCO3 và nước.
. KHCO3, KOH và nước.
Câu 160. Điện phân hoàn toàn dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa chứa 11,7kg NaCl trong bình
điện phân có màng ngăn xốp. Thể tích clo (đktc), khối lượng xút và thể tích hiđro (đktc) thu được
lần lượt là:
A. 500 lít; 4kg và 400 lít.
B. 1120 lít; 8kg và 1120 lít.
C. 2240 lít; 8000 gam và 2240 lít.
D. 224 lít; 800 gam và 224 lít.
Câu 161. Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít CO (đktc). Toàn bộ lượng kim
loại M thu được đem tác dụng với dung dịch HCL dư cho 1,008 lít H2 (đktc). Tên của kim loại M
và công thức oxit của M là:
A. Sắt và Fe2O3
B. Nhôm và Al2O3 C. Sắt và Fe3O4
D. Đồng và CuO
Câu 162. Dẫn từ từ 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí CO và H2 qua hỗn hợp bột gồm Al2O3, CuO, FeO có
khối lượng 30 gam (lấy dư), đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng rắn còn lại
là:

A. 29 gam
B. 27 gam
C. 28,4 gam
D. 25,67 gam
Câu 163. Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác
dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công
thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất B lần lượt là:
A. SO3,H2SO4,K2SO4
B. SO2,H2SO3,Na2SO3
C. SO3,H2SO4,Na2SO3
D. SO2,H2SO4,K2SO3
Câu 164. Có 3 khí đựng riêng trong 3 lọ mất nhãn là: clo, hiđro clorua, oxi. Phương pháp hóa học
nào sau đây có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ?
A. Dung dịch NaOH. B. Que đóm cháy dở. C. Dung dịch AgNO3. D. Quỳ tím tẩm ướt.
Câu 165. Công thức đúng của apatit là:
A. Ca(PO3)2
B. Ca3(PO4)2
C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D. CaP2O7
Câu 166. Đốt 4,05 gam nhôm trong khí clo dư, thu được 20,025 gam muối. Khối lượng khí clo đã
phản ứng là:
A. 15,975 gam
B. 10,65 gam
C. 6,089 gam
D. 4,05 gam


Câu 167. Cho lượng dư axit H2SO4 vào 6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4. Khi phản ứng kết
thúc thu được 448 ml khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,33% và 66,67% B. 40% và 60% C. 40,33% và 59,67% D. 55,33% và 45,67%




×