Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Buổi 1: Bài giảng rèn luyện kĩ năng sử dụng thiết bị dạy học cho giáo viên phổ thông và sinh viên ngành sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
-------oOo-------

KĨ NĂNG SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC

Tham gia nhóm FaceBook

HNUE Kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học
1


Mục tiêu
Sau khi học xong sinh viên cần phải có được:
 Hiểu vai trò, cấu tạo, làm việc các thiết bị dạy học
 Kỹ năng nhận diện các chuẩn kết nối
 Nắm vững nguyên tắc kết nối, vận hành thiết bị dạy học
 Kĩ năng thực hiện theo từng bước việc kết nối, vận
hành các thiết bị dạy học
 Kĩ năng xử lý sự cố khi vận hành
2


Vai trò và ý nghĩa của rèn luyện kĩ năng xử
dụng thiết bị dạy học

Trong giai đoạn hiện nay, để đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ
thông
 Hình thành năng lực dạy học
 Góp phần thúc đẩy đổi mới PPDH
 Thực hiện có hiệu quả dạy và học



3


Khái niệm thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học là hệ thống đối tượng vật chất và những
phương tiện kĩ thuật được giáo viên và học sinh sử dụng
trong quá trình dạy học nhằm thực hiện mục đích dạy học

Theo điều kiện sử dụng thiết bị có hai loại hình
thiết bị dạy học:
• Thiết bị dạy học truyền thống
• Thiết bị dạy học hiện đại

4


• Thiết bị dạy học truyền thống

• Thiết bị dạy học hiện đại

5


Một số thuật ngữ
 Điểm ảnh (Pixel)

• Pixel/ điểm ảnh là phần tử nhỏ nhất (phần
tử ảnh) mà một thiết bị có thể hiện thị trên
màn hình, hình ảnh trên màn hình được xây

dựng nên từ các phần tử đó.
• Pixel có hình dạng là hình vuông hoặc hình
chữ nhật
6


Một số thuật ngữ
 Điểm ảnh (Pixel)
(Pixel)

7


Một số thuật ngữ
Độ phân giải (image resolution)
Độ phân giải màn hình là chỉ số các điểm ảnh hiển thị trên
màn hình và thường được gọi là pixels. Các chỉ số này càng
lớn thì màn hình hiển thị càng chi tiết.

8


Một số thuật ngữ
Mật độ điểm ảnh
 Mật độ điểm ảnh là dpi (dots per inch) nghĩa là số chấm trên
bề mặt có đường chéo 1 inch.
 Mỗi một điểm ảnh (pixel) được cấu tạo từ 3 màu chủ đạo đỏ xanh dương - xanh lá xếp cạnh nhau theo từng cột và hàng.
 Mật độ điểm ảnh ppi sẽ được tính dựa trên một bề mặt có
đường chéo là 1 inch tương đương với 2.54 cm.
 Công thức tính mật độ điểm ảnh như sau:


9


Một số thuật ngữ
Tỷ lệ khung hình
 Tỉ lệ khung hình là mối quan hệ giữa chiều dài và rộng của
hình ảnh đó.
 Để biểu diễn tỉ lệ khung hình, sử dụng hai số dương viết liền
với nhau với dấu hai chấm ở giữa, chẳng hạn như 16:9, 4:3,...

10


Một số thuật ngữ
Các kích thước và độ lớn màn hình
 Độ lớn màn hình thường được gọi theo kích thước của đường
chéo màn hình với đơn vị đo (inch/'')
 Đặc tả màn hình được cho là thông số đường chéo. Công thức
sau có thể dùng để tìm chiều cao (h), chiều rộng (w) và diện
tích (A), với r là tỉ lệ và d là đường chéo của màn hình.

11


Một số thuật ngữ
Âm thanh mono
Mono là âm thanh được phát ra từ một nguồn âm thanh duy
nhất và nguồn âm thanh đó ở một vị trí cố định.


12


Một số thuật ngữ
Âm thanh stereo
Âm thanh stereo là sự tổng hòa của nhiều nguồn âm thanh ở
nhiều vị trí khác nhau từ trái qua phải của người nghe thì được
gọi là âm thanh Stereo.

13


Một số thuật ngữ
Âm thanh lập thể (SUROUND)
Âm thanh SUROUND còn gọi là âm thanh bao quanh (người
nghe) hay âm thanh lập thể.
Có các loại dàn âm thanh 5.1 hay 7.2,...

14


Các chuẩn kết nối
Chuẩn kết nối đó là những quy định về kết nối kỹ thuật có dây
hoặc không dây cho việc truyền tín hiệu giữa các thiết bị kỹ
thuật công nghệ.
RCA (Radio Corporation of America)
RCA hay còn gọi là giắc bông sen cho phép kết nối để truyền tín
hiệu cả hình ảnh và âm thanh.

15



Các chuẩn kết nối
SUPER-VIDEO hoặc Y/C
S-video là thế hệ cáp video tiếp theo, khác với cáp tổng hợp ở
chỗ chúng tách tín hiệu video thành 2 thành phần khác nhau:
độ sáng(Y) và màu (C).

16


Các chuẩn kết nối
Video Component
 Video Component có 3 chân cắm theo 3 mầu cơ bản đặc
trưng của công nghệ tạo mầusắc truyền hình
 Cáp này chỉ sử dụng để kết nối hình ảnh, chất lượng của
chuẩn kết nối này cao hơn hẳn so với kết nối theo chuẩn RCA

17


Các chuẩn kết nối
VGA (Video Graphics Array)
VGA dùng để hỗ trợ việc kết nối từ máy tính tới các thiết bị trình
chiếu (máy chiếu, màn hình ngoài...) thông qua dây cáp.

18


Các chuẩn kết nối

DVI (Digital Video Interface)
Chuẩn DVI truyền dẫn tín hiệu hình ảnh dưới dạng kỹ thuật số,
thường dùng truyền dẫn tín hiệu có có độ phân giải cao cho các
thiết bị như màn hình LCD, máy chiếu HD.

19


Các chuẩn kết nối
DisplayPort
 DisplayPort chuẩn kết nối kỹ thuật số.
 Kế thừa đối với chuẩn DVI và VGA.
 Khả năng chuyển tín hiệu HD video và audio, độ phân giải tối
đa có thể đạt được là 1920×1080 với 8 kênh audio

20


Các chuẩn kết nối
HDMI (High-Definition Multimedia Interface)
 HDMI giao tiếp đa phương tiện âm thanh và hình ảnh
 Truyền tải hình ảnh độ nét cao
 Truyền tải âm thanh đa kênh lạp thể

21


Các chuẩn kết nối
S/PDIF Optical
 Dùng truyền dẫn tín hiệu âm thanh, thường dùng cho hệ

thống âm thanh đa kênh chất lượng cao (dàn âm thanh 5.1
hay 7.2,...).
 S/PDIF Optical là dây cáp quang siêu dẫn
 Không bị nhiễu từ bên ngoài
 Dẫn truyền ít tiêu hao

22


Các chuẩn kết nối
Phone 3.5 mm
Là đầu cắm tiêu chuẩn cho của các thiết bị đầu cuối của hệ
thống âm thanh như micro, tai nghe,...

23


Các chuẩn kết nối
Kết nối không dây bằng bluetooth
Điều khiển và giao tiếp không dây giữa các thiết bị phát như
laptop, smatphone, tablets,... với dàn âm thanh, tai nghe,...

24


Các chuẩn kết nối
Kết nối wifi giữa projecter với laptop,smatphone, tablet
Các thiết bị kỹ thuật số dùng cho cá nhân như laptop,
smatphone, tablet trở nên phổ biến, cùng với máy chiếu
(projecter) đa phương tiện không dây xuất hiện ngày càng nhiều

trong các trường học hoặc các cơ sở đào tạo.

25


×