Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an dia ly 10 bai 32 dia li cac nganh cong nghiep tiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.68 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
1. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công
nghiệp chủ yếu trên thế giới (công nghiệp điện tử -tin học, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng).
- Tích hợp NLTK: Để sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm thì công
nghiệp điện lực cũng rất quan trọng, cho nên những ngành này cũng cần sử dụng
hợp lí tài nguyên và có hiệu quả.
b. Kĩ năng:
- Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp thực phẩm và công nghiệp điện tử tin học.
- Biết phân tích và nhận xét lược đồ máy thu hình.
c. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp điện tử tin học trong CNH, HĐH ở
Việt Nam
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Bản đồ công nghiệp thế giới, bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài
liệu tích hợp, bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
b. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bảng nhóm
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ- định hướng bài mới
- Kiểm tra: Trình bày vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp
điện lực?



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Vai trò: cơ sở để phát triển nền CN hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật
và đáp ứng đời sống văn hóa văn minh của con người;
Tình hình sản xuất: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau (nhiệt điện, thủy điện,
điện nguyên tử, tuabin khí, sức gió, năng lượng mặt trời,... Sản lượng khoảng
15.000 tỉ kWh/năm. Phân bố: các nước phát triển như: Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp,
Đức,.. là những nước sản xuất nhiều điện trên thế giới.
- Định hướng bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về Địa lí các ngành công
nghiệp.
b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
III. Công nghiệp cơ khí (không dạy)

HĐ 1: Tìm hiểu công nghiệp điện tử-tin
học (HS làm việc theo cặp)
Bước 1: GV chia cặp và giao nhiệm vụ
-Cặp chẵn tìm hiểu vai trò và phân loại
-Cặp lẻ tìm hiểu đặc điểm sản xuất và
phân bố
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày, GV
chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ và
liên hệ với Việt Nam

IV. Công nghiệp điện tử-tin học
* Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ,
bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và

được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của
nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ
phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia
trên thế giới.
* Phân loại (cơ cấu) 4 phân ngành:

- Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm)
Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung
- Học sinh làm vào giấy, gọi đại diện trình Quốc, Ấn Độ.
bày kết quả (CN điện tử, tin học ở nước ta
- Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ
chưa có khả năng cạnh tranh)
điện, các vi mạch,..) HK, NB, HQ, EU, ÂĐ,
Canađa, Đài Loan, Malaixia.
- Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi
điện tử, đầu đĩa..) HK, NB, Singapo, EU,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan
- Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại..)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hoa Kì, NB, HQ
* Đặc điểm sản xuất và phân bố:
HĐ 2: Tìm hiểu công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng(HS làm việc cả lớp)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày vai trò,
đặc điểm sản xuất và phân bố cảu ngành
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
chỉ trên bản đồ yêu cầu HS ghi nhớ


- Đặc điểm sản xuất:Ít gây ô nhiễm môi
trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện,
nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu
cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật
- Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật
Bản, EU,...
V. Công nghiệp hóa chất (không dạy)
VI. Công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng

* Tích hợp TKNL
Để sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp thực phẩm thì công nghiệp điện
lực cũng rất quan trọng, cho nên những
ngành này cũng cần sử dụng hợp lí tài
nguyên và có hiệu quả.
Ví dụ sử dụng tiết kiệm và hợp lí

* Vai trò: Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú,
phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ
văn minh.
* Đặc điểm sản xuất và phân bố:
- Đặc điểm sản xuất:
+ Sử dụng ít nguyên liệu hơn CN nặng.
+ Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy
trình kĩ thuật đơn giản, hoàn vốn nhanh, thu
nhiều lợi nhuận.
+ Có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực,
nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn
+ Cơ cấu ngành đa dạng: dệt may, da giày,

nhựa, sành sứ, thủy tinh,...
- Phân bố: Ở các nước đang phát triển
* Ngành công nghiệp dệt may
- Vai trò:Chủ đạo, giải quyết nhu cầu may
mặc, thúc đẩy nông nghiệp phát triển
- Phân bố: rộng rãi, các nước phát triển mạnh
là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Nhật Bản,...


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HĐ 3: Tìm hiểu công nghiệp thực phẩm
(HS làm việc cá nhân)

VII. Công nghiệp thực phẩm

Bước 1: HS dựa vào SGK và kiến thức
của mình cho biết:

- Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn
uống

- Vai trò

- Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ
sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông
nghiệp phát triển.

- Đặc điểm, phân bố

- Liên hệ Việt Nam
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến yêu
cầu HS ghi nhớ

* Vai trò:

- Làm tăng giá trị của sản phẩm

* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

- Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống

- Kể tên những mặt hàng của ngành công
nghiệp thực phẩm đang được tiêu thụ trên
thị trường Việt Nam

* Đặc điểm- phân bố:

Ở nước ta năm 2004 Giá trị xuất khẩu đạt
4,3 tỉ USD, hàng xuất khẩu chủ lực

- Cơ cấu ngành: Chế biến sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản

- Sản phẩm đa dạng, phong phú, tốn ít vốn
đầu tư, quay vòng vốn nhanh.

- Phân bố ở mọi các quốc gia trên thế giới.
+ Các nước phát triển: tiêu thụ nhiều, yêu cầu
sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp, tiện lợi

khi sử dụng.
+ Các nước đang phát triển:đóng vai trò chủ
đạo trong cơ cấu, giá trị sản phẩm công
nghiệp

c. Củng cố – luyện tập
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà



×