VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BÀI 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Qua bài học HS nắm được:
- Sự đa dạng và phong phú sinh vật nước ta, hiểu nguyên nhân của sự đa dạng đó.
- Nắm được sự suy giảm và biến đổi của các hệ sinh thái tự nhiên và phát triển hệ
sinh thái nhân tạo.
2. Kĩ năng: phân tích các mối liện hệ các yếu tố tự nhiên trên lược đồ.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Trọng tâm bài:
- Nhận biết: sự đa dạng về sinh vật của nước ta.
- Hiểu: mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên làm cho sinh vật phát triển đa
dạng.
- Vận dụng: giải thích được một số biện pháp trồng và bảo vệ rừng.
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Sách giáo khoa.
Phiếu học tập 37.1
Thực vật
Tổng số
loài
Động vật
Số loài qúy
hiếm
Tổng số
loài
Số loài qúy
hiếm
Số loại Hệ
sinh thái
Phiếu học tập 37.2
Kiểu hệ sinh
thái
Vị trí phân bố
Đặc điểm sinh vật
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh đất Việt Nam phức tạp và đa dạng?
- Vì sao đất Việt Nam đa dạng?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: hoạt động cá nhân.
Yêu cầu dựa vào thông tin trong sách
giaó khoa cho biết:
Sinh vật nước ta có đặc điểm chung
gì?
Nêu những đặc điểm nào thể hiện sự
đa dạng của sinh vật?
GV chốt ý: sinh vật VN phong phú,
đa dạng, phân bố trên mọi miền và
phát triển quanh năm.
Hoạt động 2: hoạt động cá nhân.
Yêu cầu HS xem thông tin trong sách
giaó khoa bổ sung số liệu vào phiếu
học tập 37.1
Nhận xét về số lượng và chủng loại
Nội dung bài ghi
1. Đặc điểm chung: nước ta có hàng
nghìn loài sinh vật sống và phân bố trên
mọi môi trường địa lí tạo nên các hệ
sinh thái khác nhau.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
qúy hiếm sinh vật nước ta?
Dựa vào thống kê về các luồng sinh
vật nhập cư vào Việt nam dưới đây:
Luồng
sinh
vật
Tỉ Khu vực
Vùng
lệ phân bố chủ có khí
% yếu
hậu
Trung
Hoa
10 Đông Bắc,
Bắc Trung
Bộ
Hi-malay-a
10 Tây Bắc,
Ôn đới
Trường Sơn núi
cao
Ma-laixi-a
15 Tây
nguyên,
Nam Bộ
Nhiệt
đới,
cận
xích
đạo
Ấn
Độ,
Mi-anma
14 Tây Bắc,
Trung Bộ
Nhiệt
đới
Cận
nhiệt
đới.
Kết hợp kiến thức đã học về khí hậu,
địa hình và sông ngòi Việt nam. Em
hãy cho biết những nguyên nhân nào
làm cho sinh vật nước ta đa dạng?
GV chốt ý: nước ta có nhiều loài thực
vật, động vật, trong đó nhiều loài
thuộc loại qúy và hiếm.
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
2. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển
trên đất liền với nhiều kiểu hệ sinh thái
khác nhau, điển hình là rừng kín thường
xanh,rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi
cao, rừng ngập mặn ven biển và các hệ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Yêu cầu dựa vào thông tin trong sách
giaó khoa bổ sung kiến thức vào
phiếu học tập 37.2.
Nước ta có bao nhiêu kiểu hệ sinh
thái?
sinh thái thứ sinh do tác động của con
người.
Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng
mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự
nhiên.
Kiểu hệ sinh thái vườn quốc gia và
khu bảo tồn thiên nhiên có ý nghĩa gì
về mặt tự nhiên và kinh tế?
Mỗi kiểu sinh thái có đặc điểm gì
khác nhau?
Vì sao nước ta có nhiều kiểu hệ sinh
thái?
GV giảng thêm cho HS khái niệm về
hệ sinh thái.
Ngày nay có các hệ sinh thái nhân tạo
nào?
Sự hình thành các hệ sinh thái có
những thuận lợi cũng như có thiệt hại
gì cho môi trường tự nhiên?
3. Củng cố:
- Nêu đặc điểm chung sinh vật nước ta?
- Nêu tên và sự phân bố các kiểu rừng ở nước ta?
4. Dặn dò: xem bài đọc thêm, xem trước nội dung bài 38.