VÍ DỤ VỀ SỰ HÌNH THÀNH CÁC LOẠI ĐỊA TÔ
I. ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH I
Bảng 1 : Địa tô chênh lệch I hình thành do sự khác nhau về độ màu mỡ ruộng đất
1
2
Loại đất
3
k
Xấu
Tr/ bình
Tốt
∑
100
100
100
300
4
p
Qsp (tạ )
20
20
20
60
4
5
6
15
5
6
PSX cá biệt
1 tạ
30
24
20
∑WSP
120
120
120
360
5.2
5.1
7
PSX chung
1 tạ
∑WSP
30
120
30
150
30
180
6.1
Rchênh lệch I
0
30
60
6.2
ĐỘ MÀU MỠ
Note: Cách tính địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ
Bước 1 : Tính cột 5.2 ( =cột 2+ cột 3) ( ∑GCSX trên mỗi ruộng)
PSX = k + p ( giá cả sản xuất trên mỗi ruộng )
Bước 2: Tính côt 5.1 ( = cột 5.2 / cột 4) (Pnông sản cá biệt / 1 tạ trên mỗi ruộng )
PSX cá biệt = PSX / QSP cá biệt ( giá cả SX cá biệt/ 1 tạ của mỗi ruộng )
Bước 3: Tính cột 6.1 ( = giá trị lớn nhất trên cột 5.1) (Pnông sản chung / 1 tạ )
Dựa trên cột 5.1, tìm giá cả SX cá biệt trên ruộng xấu => Pnông sản chung / 1 tạ
Bước 4: Tính cột 6.2 (= cột 6.1 x cột 4)
∑Pnông sản trên mỗi ruộng = Pnông sản chung x QSp cá biệt trên mỗi ruộng
Bước 5: Tính cột 7 ( = cột 6.2 – cột 5.2 ) (địa tô chênh lệch I)
Rchênh lệch I = Pnông sản chung – Pnông sản cá biệt mỗi đất
Bảng 2 : Địa tô chênh lệch I hình thành do vị trị địa lí ( xa hay gần nơi tiêu thụ)
1
Loại
đất
2
3
k
p
4
Chi phí
vận tải
5
Qsp (tạ )
6
PSX cá biệt
1 tạ
∑WSP
7
8
PSX chung
1 tạ
∑WSP
Rchênh lệch I
Gần
Xa
100
100
20
20
0
12
4
4
30
33
6.1
120
132
6.2
33
33
7.1
132
132
7.2
12
0
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ( GẦN HAY XA)
Note: Cách tính địa tô chênh lệch I do vị trí địa lí
Bước 1 : Tính cột 6.2 ( =cột 2+ cột 3+ cột 4) ( ∑GCSX trên mỗi ruộng)
PSX = k + p + chi phí vận tải
Bước 2: Tính côt 6.1 ( = cột 6.2 / cột 5) (Pnông sản cá biệt / 1 tạ trên mỗi ruộng )
PSX cá biệt = PSX / QSP cá biệt
Bước 3: Tính cột 7.1 ( = giá trị lớn nhất trên cột 6.1) (Pnông sản chung / 1 tạ )
Dựa trên cột 6.1, tìm giá cả SX cá biệt trên ruộng xấu => Pnông sản chung / 1 tạ
Bước 4: Tính cột 7.2 (= cột 7.1 x cột 5)
∑Pnông sản trên mỗi ruộng = Pnông sản chung x QSp cá biệt trên mỗi ruộng
Bước 5: Tính cột 8 ( = cột 7.2 – cột 6.2 ) ( địa tô chênh lệch I)
Rchênh lệch I = Pnông sản chung – Pnông sản cá biệt mỗi đất
ĐẶC BIỆT LƯU Ý:
TRÊN LÝ THUYẾT, khi tính do vị trí địa lí thì coi như độ màu mỡ như nhau nên
cột 5 ( sản lượng Qsp (tạ ) ) là bằng nhau. Nhưng trong bài tập đôi khi kết hợp cả vị trí địa
lý và độ màu mỡ thì phải kẻ bảng như bảng 2 với cột 5 có sản lượng khác nhau. Và giá cả
nông sản khi đó quyết định trên đất “XẤU XA” – vừa có độ màu mỡ xấu, vừa ở xa nơi
tiêu thụ - tức là cột 6.1 có giá trị lớn nhất.
II. ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH II (THÂM CANH)
Bảng 3 : Địa tô chênh lệch II hình thành do thâm canh
1
Loại đất
2
k
3
4
p
Qsp
(tạ )
Năm 2015
100
20
4
5
PSX cá biệt
1 tạ
∑WSP
30
120
6
PSX chung
1 tạ
∑WSP
30
120
7
Rchênh lệch II
0
Năm 2016
100
20
5
24
5.1
120
5.2
30
6.1 6.2
150
30
THÂM CANH (CẢI TẠO ĐẤT, CẢI TẠO ĐỘ MÀU MỠ) - RChênh lệch II
Note: Cách tính địa tô chênh lệch II ( do thâm canh)
Bước 1 : Tính cột 5.2 ( =cột 2+ cột 3) ( ∑GCSX trên mỗi lần canh tác mỗi năm)
PSX = k + p
Bước 2: Tính côt 5.1 ( = cột 5.2 / cột 4) (Pnông sản cá biệt / 1 tạ trên mỗi lần canh tác)
PSX cá biệt = PSX / QSP cá biệt
Bước 3: Tính cột 6.1 ( = giá trị lớn nhất trên cột 5.1) (Pnông sản chung / 1 tạ )
Dựa trên cột 5.1, tìm giá cả SX cá biệt trên ruộng xấu => Pnông sản chung / 1 tạ
Bước 4: Tính cột 6.2 (= cột 6.1 x cột 4)
∑Pnông sản trên mỗi lần = Pnông sản chung x QSp cá biệt mỗi lần
Bước 5: Tính cột 7 ( = cột 6.2 – cột 5.2 ) ( địa tô chênh lệch II)
Rchênh lệch I = Pnông sản chung – Pnông sản cá biệt mỗi đất
ĐẶC BIỆT LƯU Ý:
1. Bảng 1 và bảng 2 là địa tô chênh lệch I hình thành do các đất khác nhau ( về vị trí, về
độ màu mỡ)
Bảng 3 là địa tô chênh lệch II hình thành do thâm canh ( cải tạo đất) trên cùng một mảnh
đất nên độ màu mỡ trên đất đó sẽ thay đổi và Q sp sẽ tăng. Nên địa tô chênh lệch II tính
trên một mảnh trong những lần canh tác khác nhau.
2. Nếu hợp đồng chỉ đến cuối 2015, thì lợi nhuận siêu ngạch mà nhà TB thu được mới
phải trả cho địa chủ dưới dạng RCL II
Nếu hợp đồng thuê đất tới cuối 2016 thì không có R CL II mà RCL II lại được nhà TB thu về
dưới dạng lợi nhuận siêu ngạch.
III. ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI ( C/V Công nghiệp > C/V nông nghiệp )
Bảng 4: Địa tô tuyệt đối ( do sự chênh lệch cấu tạo hữu cơ giữa nông nghiệp và công
nghiệp gây ra sự chênh lệch giữa giá cả nông sản và giá cả sản xuất)
1
2
3
4
5
6
7
8
Pnông sản
Rtuyệt đối
1400
200
k (=1000)
Công nghiệp
900c +100v
800c+200v
700c+300v
m
WSP
p’
p'
p
PSX
100
200
300
1100
1200
1300
10%
20%
30%
20%
20%
20%
200
200
200
1200
1200
1200
Nông nghiệp
600c+400v
400
1400
40%
20%
200
9
ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
( DO CẤU TẠO HỮU CƠ KHÁC NHAU GIỮA LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP, C/V TRONG CÔNG NGHIỆP CAO HƠN)
Note: Cách tính địa tô tuyệt đối
Bước 1 : Tính cột 5 ( tính tỷ suất lợi nhuận bình quân p ' hình thành )
p' =
∑m (∑m
∑K
tính ở cột 2,
∑K
tính ở cột 1)
Bước 2: Tính cột 6 ( = cột 5 x cột 1) ( lợi nhuận bình quân p )
p = p' x K
Bước 3: Tính cột 7 ( = cột 1 + cột 6) ( PSX chung của XH)
PSX chung ( PSX ) = K + p
Bước 4: Tính cột 8 ( Wnông sản phẩm )
Pnông sản = cTB nông nghiệp + vTB nông nghiệp + mTB nông nghiệp
Bước 5: Tính cột 9 ( = cột 8 – cột 7 ) => địa tô tuyệt đối
Rtuyệt đối = Wnông sản phẩm - P SX chung
ĐẶC BIỆT LƯU Ý:
Có nhiều bài chúng ta phải tính giá cả nông sản chung ( khi có nhiều nhà TBNN tham gia
SX - không giống như VD trên , chỉ có 1 nhà TBNN) như tính ở 3 bảng đầu tiên. Sau đó
tính giá cả SX và từ đó mới tính được Rtuyệt đối .
BÀI TẬP VỀ ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA VÀ GIÁ CẢ RUỘNG ĐẤT
1. BÀI TẬP VỀ ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH
Bài 1:
Hai nhà tư bản cùng đầu tư 100tr vào hai mảnh đất có độ màu mỡ khác nhau và vị trí địa
lý khác nhau.
Nhà tư bản A đầu tư vào mảnh đất X với độ PH = 4, và rất xa thị trường, chi phí vận
chuyển đến thị trường mỗi mùa thu hoạch là 10 tr cho tất cả sản lượng.
Nhà tư bản B đầu tư vào mảnh đất Y với độ PH = 7, và gần thị trường hơn, chi phí vận
chuyển đến thị trường mỗi mùa thu hoạch là 2 tr cho tất cả sản lượng.
Biết rằng nông sản này thích hợp nhất với đất trung tính.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân của hai nhà tư bản là 20%
Biết rằng sản lượng trên đất X là 5 tạ và địa tô chênh lệch trên đất Y là 60tr
Tính sản lượng trên đất Y.
Bài 2:
Năm 2010, Tư bản A thuê đất của địa chủ để sản xuất và kinh doanh Dưa hấu. Cuối năm
nhà TB thu được sản lượng là 5 tạ.
Năm 2011, nhờ đầu tư thâm canh, đầu tư thêm phân bón vào ruộng đất X mà nhà tư bản
A thu được một sản lượng lớn hơn năm 2010 là 8 tạ.
Biết rằng mỗi năm nhà TB đều đầu tư 200 tr, tỷ suất lợi nhuận bình quân là 20%.
1. Nếu như hợp đồng thuê đất chỉ đến giữa năm 2011 thì địa tô chênh lệch có tồn tại
không? Và nếu có sẽ là địa tô chênh lệch I hay II
2. Nếu như hợp đồng thuê đât tới năm 2015 thì địa tô chênh lệch thu được ở phần a ,
ai sẽ được hưởng?
2. BÀI TẬP VỀ ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
Bài 3 :
Một nhà TB đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp với K = 1600, thu được tỷ suất lợi nhuận
bình quân p ' = 20%. Biết rằng Rtuyệt đối = 320, m’ =100%. Tính cấu tạo hữu cơ của TB đó
và giá cả nông sản.
Bài 4:
Cho 3 nhà tư bản công nghiệp A, B, C đầu tư 100 tr vào 3 ngành khác nhau có cấu tạo
hữu cơ lần lượt là 9/1,4/1 và 7/3 đều có tỷ suất giá trị thặng dư m’=100%.
Nhà tư bản D đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp cũng với 100 tr và có cấu tạo hữu cơ là
3/2, m’=80%
Tính:
a. Giá cả sản xuất chung và giá cả nông sản ( giá cả nông sản chung)
b. Tính Rtuyệt đối
ĐÁP ÁN
BÀI 1:
Tóm tắt:
Mảnh đất X : KA =100 triệu, pH = 4, ∑ Chi phí vận tải = 10 triệu , QSP = 5 tạ
Mảnh đất Y : KB = 100 triệu, pH =7, ∑ Chi phí vận tải = 2triệu
Biết rằng pH = 7 là tốt cho nông sản, p ' = 20%
Rchệnh lệch thu được trên đất Y = 60 triệu
Tính QSP trên đất Y
Lời giải
Gọi sản lượng trên đất Y là q (tạ )
Loại
đất
K
(2)
P
(3)
Chi phí
vận chuyển
QSP
(tạ)
PSX cá biệt
PSX chung
Rchênh lệch
(6)
(7)
(8)
(4)
(1)
X
Y
100
100
20
20
10
2
(5)
1 tạ
(6.1)
Σ WSP
(6.2)
1 tạ
(7.1)
Σ WSP
(7.2)
5
q
26
122/q
130
122
26
26
130
122+60=182
Ta có
p = p ' × K = 20% ×100 = 20
Giá cả sản xuất cá biệt trên các đất = K+ p + chi phí vận chuyển
Trên đất X : Σ WSP đất X = 100+20+10 =130
Trên đất Y: Σ WSPđất Y = 100+20+ 2 = 122
Giá cả nông sản cá biệt trên các đất:
Trên đất X = Σ WSP đất X / QX = 130/5 = 26 (triệu /tạ )
Trên đất Y= Σ WSPđất Y / QY = 122/ q (triệu / tạ )
Do đất X vừa có độ PH # 7 ( đất xấu ) lại vừa xa thị trường ( vị trí địa lý xa) nên giá cả
nông sản cá biệt trên đất X chính là giá cả nông sản chung
PSX chung/ 1 tạ = Pnông sản chung = Pnông sản cá biệt trên đất X = 26 ( triệu/ tạ)
Ptổng nông sản thu được trên đất Y = 26 x q = Σ WSPđất Y + RChênh lệch = 122+ 60=182
=> q = 7 tạ
Bài 2:
Tóm tắt:
2010: KA =200 triệu, QSP = 5 tạ
2011: KA =200 triệu, QSP = 8 tạ
p ' = 20%
0
60
a. Hợp đồng kết thúc giữa 2011, hỏi có R ? R là Rchênh lệch I hay Rchênh lệch II
b. Hợp đồng kết thúc cuối 2015, hỏi Rphần a = ?, và ai được hưởng
Lời giải:
S/lg
Lần
Lần 1(2010)
Lần 2(2011)
K
200
200
P
40
40
( tạ)
5
8
PSXCB
PSX chung
1 tạ
Σ WSP
1 tạ
Σ WSP
48
30
240
240
48
48
240
384
RCL II
0
144
Ta có
p = p ' × K = 20% × 200 = 40
PSX = K + p = 200 +40 =240
Lần 1 (2010) : Σ WSP năm 2010 = PSX =240
Lần 2(2011) : Σ WSP năm 2011 = PSX =240
=> Giá cả nông sản cá biệt mỗi lần canh tác
Nẳm 2010 :
Pnông sản cá biệt năm 2010 = PSX / QSP năm 2010 = 240/5 = 48 ( triệu/ tạ )
Năm 2011:
Pnông sản cá biệt năm 2011 = PSX / QSP năm 2011 = 240/8 = 30 ( triệu/ tạ )
=> Pnông sản chung = Pnông sản cá biệt năm 2010 = 48 ( triệu/ tạ )
=> Ptổng nông sản 2011 = Pnông sản chung x Q SP năm2011 = 48 x8 =384
a.
Nếu như hợp đồng thuê đất chỉ đến giữa năm 2011 thì địa tô chênh lệch có tồn tại và đó
chính là Rchênh lệch II mà nhà địa chủ được hưởng vì do thâm canh ( cải tạo đất) nên gọi là
Rchênh lệch II
Rchênh lệch II = Ptổng nông sản chung 2011 - Ptổng nông sản cá biệt 2011
= 384 -240 =144
b.
Nếu như hợp đồng thuê đât tới năm 2015 thì địa tô chênh lệch II sẽ không còn, và nó vẫn
đang tồn tại dưới dạng psiêu ngạch mà TBA được hưởng (psiêu ngạch chưa chuyển hóa thành
Rchênh lệch II ).
Câu 3:
Tóm tắt :
K = 1600
p ' = 20%
Rtuyệt đối = 320, m’ =100%.
Tính (c/v) nông nghiệp và giá cả nông sản (Pnông sản )
Lời giải:
Ta có p = p ' x K = 20% x 1600 =320
m = p + psiêu ngạch = p + R = p + Rtuyệt đối ( ở đây không nhắc gì đến Rchênh lệch nên R chỉ
gồm Rtuyệt đối mà thôi !)
= 320 + 320 =640
Do đó PSX = K + p = 1600 +320 =1920
Mà m’ = 100% => m/v =1
v = m = 640
c = K – v = 1600 – 640 = 960
c 960 3
=
=
v 640 2
Mặt khác Rtuyệt đối = Pnông sản - P SX
Pnông sản = P SX + Rtuyệt đối = 1920 +320 = 2240
Câu 4:
Tóm tắt
Trong công nghiệp
Nhà tư bản A :c/v= 9/1 , KA =100 ,m’A =100%
Nhà tư bản B:c/v= 4/1, KB =100, m’B =100%
Nhà tư bản C c/v= 7/3, KC =100, m’C =100%
Trong nông nghiệp
Nhà tư bản D : c/v= 3/2, KD =100, m’D = 80%
Tính
a. PSX và Pnông sản chung ?
b.
Rtuyệt đôi
Lời giải
Nhà TB
công nghiệp
Nông nghiệp
c
v
m
WSP
p’(%)
p ' (%)
p
PSX
A : c/v=9/1
90
10
10
110
10
20
20
120
B :c/v=4/1
80
20
20
120
20
20
20
120
C : c/v=7/3
70
30
30
130
30
20
20
120
32
132
D : c/v=3/2
60
40
Trong công nghiệp có ba nhà tư bản A,B,C
Nhà tư bản A
c/v= 9/1
KA =100
cA = 90
=>
m’A =100%
vA=10
mA=10
=> WSP cá biệt của A = 110
Nhà tư bản B:
c/v= 4/1
KB =100
cB = 80
=>
vB=20
Wnông sản phẩm
Rtuyệt đối
132
12
m’B =100%
mB=20
=> WSP cá biệt của B = 120
Nhà tư bản C
c/v= 7/3
KC =100
cC = 70
=>
m’C =100%
vC=30
mC=30
=> WSP cá biệt của C = 130
=>
p' =
∑ m × 100% = ( m
K
∑K
+ mB + mC
10 + 20 + 30
) × 100% = (
) × 100% = 20%
100 + 100 + 100
A + K B + KC
A
=> p = p ' x K = 20% x 100 = 20
=> PSX= K+ p = 100+20= 120
Trong nông nghiệp chỉ có nhà tư bản D nên Pnông sản chung = Pnông sản cá biệt của D
Nhà tư bản D
c/v= 3/2
KD =100
cD = 60
=>
m’D = 80%
vD =40
mD= 32
=> WSP cá biệt của D = 132
WCá biệt của D = 132
Pnông sản chung = WSP cá biệt của D = 132
=> Rtuyệt đôi = Pnông sản chung - PSxchung =132 -120 =12
3. BÀI TẬP VỀ GIÁ CẢ RUỘNG ĐẤT
Bài 1:
Cho 2 thửa ruộng tốt và xấu ( ko xét điều kiện khác). Tư bản đầu tư vào 2 ruộng đều
là 260, p ' =25%. Sản lượng thu trên ruộng tốt là 16 tạ, ruộng xấu là 10 tạ. Địa tô
tuyệt đối thu trên ruộng xấu là 60
Biết tỷ suất lợi tức ngân hàng ( lãi suất tiền gửi ngân hàng ) là 6% / năm
Tính giá cả ruộng đất của 2 ruộng
Bài 2:
Cho 2 thửa ruộng tốt và xấu ( ko xét điều kiện khác). Tư bản đầu tư vào 2 ruộng đều
là 260, p ' =25%. Sản lượng thu trên ruộng xấu là 10 tạ.
Giá cả ruộng xấu là 1000, ruộng tốt là 4250. Biết lãi suất tiền gửi ngân hàng là 6% /
năm
Tính sản lượng trên ruộng tốt
Bài giải
Trước hết phải nhận dạng dạng bài tập này là giá cả ruộng đất và liên quan tới địa tô
Giá cả ruộng đất = Địa tô/ tỷ suất lợi tức ngân hàng ( có thể gọi với cách khác là lãi suất
tiền gửi ngân hàng)
Pruộng đát = R / Z’NH
Và địa tô = địa tô chênh lệch ( trên ruộng tốt) + địa tô tuyệt đối ( trên mọi ruộng)
R = Rchênh lệch + R tuyệt đối
Rchênh lệch trong bài này là Rchênh lệch I
Chúng ta xem lại ví dụ địa tô chênh lệch 1 do độ màu mỡ nhưng lưu ý bài này chỉ có 2
loại đất, ko có đất trung bình
I. ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH I
Bảng 1 : Địa tô chênh lệch I hình thành do sự khác nhau về độ màu mỡ ruộng đất
1
Loại đất
2
k
3
4
Qsp (tạ )
5
PSX cá biệt
6
PSX chung
7
Rchênh lệch I
1 tạ
30
20
p
Xấu
Tốt
∑
100
100
200
20
20
40
4
6
10
5.1
∑WSP
120
120
240
5.2
1 tạ
30
30
∑WSP
120
180
6.1
6.2
0
60
ĐỘ MÀU MỠ
Note: Cách tính địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ
Bước 1 : Tính cột 5.2 ( =cột 2+ cột 3)
PSX = k + p ( giá cả sản xuất trên mỗi ruộng )
Bước 2: Tính côt 5.1 ( = cột 5.2 / cột 4)
PSX cá biệt = PSX / QSP cá biệt ( giá cả SX cá biệt/ 1 tạ của mỗi ruộng )
Bước 3: Tính cột 6.1 ( = giá trị lớn nhất trên cột 5.1)
Tính giá cả SX chung / 1 tạ ( giá cả nông sản)
Dựa trên cột 5.1, tìm giá cả SX cá biệt trên ruộng xấu => Giá cả SX chung ( giá cả nông
sản)
Bước 4: Tính cột 6.2 (= cột 6.1 x cột 4)
∑Pnông sản trên mỗi ruộng = Pnông sản chung x QSp cá biệt trên mỗi ruộng
Bước 5: Tính cột 7 ( = cột 6.2 – cột 5.2 )=> đia tô chênh lệch I
Rchênh lệch I = Pnông sản chung - PSX cá biệt mỗi đất
Bài làm
Bài 1:
Loại đất
Xấu
Tốt
∑
k
260
260
520
p
Qsp (tạ )
65
65
130
10
16
26
Ta có Kxấu = K tốt = K = 260
PSX cá biệt
1 tạ
32,5
20,3125
∑WSP
325
325
650
PSX chung
1 tạ
∑WSP
32,5
325
32,5
520
Rchênh lệch I
0
195
p ' =25%.
=> p = p ' x K = 25% x 260 =65
=> Giá cả SX: PSX = k + p = 260 + 65 = 325
=> Giá cả SX cá biệt( giá cả SX cá biệt/ 1 tạ của mỗi ruộng )
PSX cá biệt đất xấu = PSX / QSP cá biệt đất xấu = 325/ 10 = 32, 5 ( đây cũng chính là giá
cả nông sản chung)
PSX cá biệt đất tốt = PSX / QSP cá biệt đất tốt = 325/ 16 = 20, 3125
=> Rchênh lệch I ( trên đất tốt) = Pnông sản chung - PSX cá biệt = 520 – 325 = 195
=> R ruộng tốt = Rchênh lệch I + Rtuyệt đối = 195 + 60 = 255
Vậy
Giá cả ruộng đất = Địa tô/ tỷ suất lợi tức ngân hàng ( có thể gọi với cách khác là lãi suất
tiền gửi ngân hàng)
Pruộng đát = R / Z’NH
Pruộng xấu = 60 / 6% = 1000 ( trên ruộng xấu chỉ có Rtuyệt đối )
Pruộng tốt = 255 / 6% = 4250
Bài 2:
Loại đất
k
p
Qsp (tạ )
Xấu
Tốt
∑
260
260
520
65
65
130
10
q
26
PSX cá biệt
1 tạ
∑WSP
32,5
325
325/ q
325
650
Trên ruộng xấu chỉ có Rxấu = Rtuyệt đối mà
giá cả ruộng xấu = Rxấu / Z’NH = 1000 và Z’NH = 6%
=> Rtuyệt đối = 1000x 6% =60
Trên ruộng tốt có Rtốt = Rtuyệt đối + Rchênh lệch I
Mà giá cả ruộng tốt = Rtốt / Z’NH = 4250 và Z’NH = 6%
PSX chung
1 tạ
∑WSP
32,5
325
32,5
32,5 x q
Rchênh lệch I
0
32, 5 x q - 325
=> Rtuyệt đối + Rchênh lệch I = Rtốt = 4250 x 6% =255
=> Rchênh lệch I = 255 - Rtuyệt đối = 255 – 60 = 195
=> 32, 5 x q – 325 = 195
=> q = 16 tạ
BÀI TẬP HƠI “DỊ” VỀ ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các bài tập về giá cả sản xuất hay tính địa tô tuyệt đối trong ví dụ thầy đưa và
trong đa số tài liệu thì tư bản đầu tư vào mỗi ngành SX trong bài tập giá cả sản xuất là
bằng nhau, hay với bài tập địa tô tuyệt đối thì tư bản đầu tư vào công nghiệp và đầu tư
vào nông nghiệp là bằng nhau nên tính giá cả sản xuất không có vấn đề gì GCSX ( PSX )
= K+ p , nên từ đó cũng dễ tính
R tuyệt đối = Wnông sản phẩm - PSX chung.
Thế còn bài tập mà K đầu tư vào mỗi ngành khác nhau , hay trong công nghiệp và nông
nghiệp khác nhau thì tính như thế nào?
Trước hết, chúng ta xem lại một bài tập thầy đã từng gửi về giá cả sản xuất của mỗi
ngành để có thể biết cách tiếp cận với bài toán địa tô “dị”như thế nào
Bài tập về giá cả sản xuất
Tư bản đầu tư vào ngành oto là 3200, vào ngành điện tử là 2400. Hàng hóa SX ra của
ngành điện tử có giá cả sản xuất là 2880. Hãy xác định giá cả SX hàng hóa của ngành Oto
Phân tích:
Trong bài trên chúng ta thấy tư bản đầu tư vào 2 ngành công nghiệp ô tô và điện tử là
khác nhau, nên giá cả sản xuất 2 ngành sẽ khác nhau nhé
Vì
GCSX ngành SX ô tô ( PSX ngành oto ) = Kngành oto + p
ngành oto
= Kngành oto + Koto x p’ ngành oto
= Kngành oto x ( 1+ p’ ngành oto)
=Kngành oto x ( 1 + p ' )
GCSX ngành SX điện tử ( PSX ngành điện tử ) = K ngành điện tử + p ngành điện tử
= K ngành điện tử + K ngành điện tử x p’ ngành điện tử
= K ngành điện tử x ( 1+ p’ ngành điện tử )
= K ngành điện tử x ( 1 + p ' )
Note: Do p’ ngành oto = p’ ngành điện tử = p ' và Kngành oto # K ngành điện tử
nên PSX ngành oto # PSX ngành điện tử
Trong bài này tính ra thì PSX ngành oto = Kngành oto x ( 1 + p ' )=3840
Còn trong đề bài thì cho PSX ngành điện tử = 2880
Trở lại bài toán Rtuyệt đối khi K đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp khác nhau thì sao
Bước 1: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản công nghiệp và tính p '
Bước 2: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản nông nghiệp => Wnông sản phẩm
Bước 3: Tính giá cả xuất chung của XH - PSX chung ( theo Knông nghiệp để tính Rtuyệt đối )
Note: Sản xuất chung tức là cho cùng = 1 K, ở đây cho cùng = Knông nghiệp tức là tính
PSX chung = Knông nghiệp x (1 + p ' )
Sau đó làm cơ sở để tính Rtuyệt đối
Bước 4: Tính Rtuyệt đối = Wnông sản phẩm ( Pnông sản ) - PSX chung
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1 :
Một nhà TB đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp với K CN = 1600, c/ v = 4/1, m’ =100%, một
tư bản khác đầu tư vào nông nghiệp với KNN = 1200, c/v =3/1, m’=150%. Tính R tuyệt đối
Bài 2:
Cho 3 nhà tư bản công nghiệp A, B, C đầu tư vào 3 ngành khác nhau với tư bản đầu tư lần
lượt là 200 triệu , 200 triệu, và 400 triệu và có cấu tạo hữu cơ lần lượt là 9/1,4/1 và 3/1
đều có tỷ suất giá trị thặng dư m’=100%.
Nhà tư bản D đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp cũng với 100 tr và có cấu tạo hữu cơ là
3/2, m’=80%
Tính:
a. Giá cả sản xuất chung và giá cả nông sản ( Wnông sản phẩm )
b. Tính Rtuyệt đối
III. TÓM TẮT VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:
Tóm tắt
Trong công nghiệp
Nhà tư bản A :c/v= 4/1 , KA = CCN+VCN = 1600 ,m’A =100% => CN: 1280c+320v+320m
Trong nông nghiệp
Nhà tư bản B : c/v= 3/1, KB = CNN +VNN = 1200, m’B = 150% => NN: 900c+300v+450m
Tính
a. PSX ( Psx chung ) và Wnông sản phẩm ?
b.
Rtuyệt đôi
Nhà TB
K
TBA
(công 1280c+32
nghiệp)
0v
TBB(nông
nghiệp)
900c+300
v
m’
(%)
m
100
320
m
150
450
m
p’(
%)
p ' (%
20
20
32
0
192
0
20
24
0
144
0
p
PSX
Wnông sản phẩm
)
đối
1650
Bước 1: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản công nghiệp và tính p '
Trong công nghiệp chỉ có nhà tư bản A
Nhà tư bản A
c/v= 4/1
KA =1600
m’A =100%
cA = 1280c
=> vA= 320v
mA=320m
p’A = mA / KA x100% = 320/1600 x 100% =20%
Rtuyệt
210
Ở đây, bài toán này có mỗi 1 nhà TB công nghiệp nên có p ' = p’A =20%
Bước 2: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản nông nghiệp => Wnông sản
phẩm
Trong nông nghiệp chỉ có nhà tư bản B
Nhà tư bản B
c/v= 3/1
KB =1200
cB = 900c
=>
m’B = 150%
vB = 300v
mB= 450m
=> Wnông sản phẩm = 900c+300v+450m =1650
Bước 3: Tính giá cả xuất chung của XH - PSX chung ( theo Knông nghiệp để tính Rtuyệt đối )
PSX công nghiệp = KCN + p CN = KCN x ( 1+ p ' ) = 1600x (1+0,2) = 1920
PSX nông nghiệp = KNN + p NN = KNN x ( 1+ p ' ) = 1200x (1+0,2) = 1440
(VẤN ĐỀ Ở ĐÂY: PSX chung = ?
Do KCN > KNN nên PSX công nghiệp = 1920 > PSX nông nghiệp = 1440
NÊN đâu là PSX chung để ta tính Rtuyệt đối
CHÚNG TA PHẢI LẤY PSX chung = PSX nông nghiệp = Knông nghiệp x (1 + p ' )=1440
Ta có PSX chung = 1440
Bước 4: Tính Rtuyệt đối = Wnông sản phẩm ( Pnông sản ) - PSX chung
=> Rtuyệt đôi = Wnông sản phẩm - PSxchung = 1650 -1440 =210
BÀI 2:
Tóm tắt
Trong công nghiệp
Nhà tư bản A :c/v= 9/1 , KA =200 ,m’A =100%
Nhà tư bản B:c/v= 4/1, KB = 200, m’B =100%
Nhà tư bản C c/v= 3/1, KC =400, m’C =100%
Trong nông nghiệp
Nhà tư bản D : c/v= 3/2, KD =100, m’D = 80%
Tính
a. PSX chung và Wnông sản phẩm
b. Rtuyệt đối
GIẢI:
Bước 1: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản công nghiệp và tính p '
Nhà tư bản A
c/v= 9/1
cA = 180c
KA =200
=>
vA= 20v
m’A =100%
mA= 20m
Nhà TB
TBA
nghiệp)
K
(công 180c+20
v
m’
(%)
m
p’(
%)
p ' (%
100
20m
10
20
40
240
p
PSX
)
160c+40
v
100
40m
20
20
40
240
TBC (công
nghiệp)
300c+10
0v
100
100
m
25
20
80
480
TBD ( nông
nghiệp)
60c+40v
80
32m
20
20
120
c/v= 4/1
KB =200
cB = 160c
=>
vB= 40v
Rtuyệt
đối
TBB(công
nghiệp)
Nhà tư bản B:
Wnông sản phẩm
132
12
m’B =100%
mB= 40m
Nhà tư bản C
c/v= 3/1
KC = 400
cC = 300c
=>
vC=100v
m’C =100%
p' =
mC=100m
∑ m ×100% = ( m
K
∑K
+ mB + mC
20 + 40 + 100
) ×100% = (
) ×100% = 20%
200 + 200 + 400
A + K B + KC
A
Bước 2: Tính cấu tạo quy mô sản phẩm của các nhà tư bản nông nghiệp => Wnông sản
phẩm
Nhà tư bản D
c/v= 3/2
KD =100
cD = 60c
=>
m’D = 80%
vD =40v
mD= 32m
Wnông sản phẩm = 60c+40v=32m = 132
Bước 3: Tính giá cả xuất chung của XH - PSX chung ( theo Knông nghiệp để tính Rtuyệt đối )
PSX ngành A = KA + p A = KA x ( 1+ p ' ) = 200x (1+0,2) = 240
PSX ngành B = KB + p B = KB x ( 1+ p ' ) = 200x (1+0,2) = 240
PSX ngành C = KC + p C = KC x ( 1+ p ' ) = 400x (1+0,2) = 480
PSX chung = PSX nông nghiệp = KNN + p NN = KNN x ( 1+ p ' ) = 100 x (1+0,2) =120
Ta có PSX chung = 120
Bước 4: Tính Rtuyệt đối = Wnông sản phẩm ( Pnông sản ) - PSX chung
=> Rtuyệt đôi = Wnông sản phẩm - PSX chung = 1650 -1440 = 132-120 =12