Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nghiên cứu giá trị của siêu âm Doppler động mạch tử cung, động mạch não, động mạch rốn thai nhi và thử nghiệm nhịp tim thai không kích thích trong tiên lượng thai nhi ở thai phụ TSG (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.06 KB, 27 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

PHM TH MAI ANH

Nghiên cứu giá trị của siêu âm Doppler động mạch
tử cung, động mạch não, động mạch rốn thai nhi và
thử nghiệm nhịp tim thai không kích thích trong
tiên l-ợng thai nhi ở thai phụ TIềN SảN GIậT

Chuyờn ngnh : Sn ph khoa
Mó s : 62720131

TểM TT LUN N TIN S Y HC

H NI - 2017


Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Y Hà Nội

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN DANH CƢỜNG
GS.TS. PHAN TRƢỜNG DUYỆT

Phản biện 1:

GS.TS. Cao Ngọc Thành


Phản biện 2:

PGS.TS. Ngô Văn Tài

Phản biện 3:

GS.TS. Phạm Minh Thông

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sỹ cấp
Trường họp tại Trường Đại học Y Hà Nội.
Vào hồi

giờ

ngày

tháng

năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận án tại các thư viện:
- Thư viện Quốc gia;
- Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội;


CÁC C NG TR NH NGHI N CỨU Đ ĐƢ C C NG
LI N QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN

1.


Phạ

Thị M i Anh

. Giá tr của siêu

Dopp er động

ạch t cung và ch số não rốn thai nhi trong tiên ượng thai
ệnh nh n ti n sản giật

p h

h

th

hành số 10 980

2015, tr 85-89.
2.

Phạ

Thị M i Anh

. Giá tr của siêu

Dopp er động


ạch t cung ch số não rốn thai nhi và Test không k ch th ch
trong tiên ượng thai
n tập 14 01

ệnh nh n ti n sản giật

2016 tr 50-55.

p h

h


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ti n sản giật (TSG) à ột hội chứng ệnh ý toàn th n phức tạp xảy
ra n a sau của thai kỳ các rối oạn ệnh ý iên quan iên quan đến
nhi u cơ quan trong cơ thể và à ột nguyên nh n hàng đầu g y
ệnh tật t vong ẹ và trẻ sơ sinh.
TSG c thể g y nh ng iến chứng n ng cho ẹ và thai nhi Để hạn
chế được nh ng iến chứng do TSG g y ra đối với thai nhi c nhi u
phương pháp thă dò để đánh giá tình trạng phát triển và sức khỏe của
thai nhi trong t cung Trong số đ siêu
Dopp er thă dò tuần hoàn
ẹ con và ghi iểu đồ nh p ti thai được coi à hai phương pháp thă dò
không can thiệp c giá tr nhất hiện nay nước ta Tuy nhiên trong nước
chưa c công trình nào nghiên cứu ột cách tổng thể và phối hợp v giá
tr kết hợp của các ch số Dopp er ĐMTC của ẹ ĐMR ĐMN của thai
nhi và iểu đồ ghi nh p ti thai trong tiên ượng tình trạng thai Vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đ tài này

Với h i
1.

ục tiêu:

á nh giá t i ng
h
t
háng ng m h n(CSTK
ĐMR), ng m h n o ĐMN), h
n o n CSNR), hình thái phổ
Doppler ng m h t
ng ĐM C) à th nghi m nh p tim th i
h ng h th h t ong ti n
ng th i th i ph
.

2. Đánh giá giá t
t h p
C NR, hình thái phổ opp
h ng h th h t ong ti n
CỤC CỦA LUẬN ÁN:

á h
t
háng ĐMR, ĐMN,
ĐM C à th nghi m nh p tim th i
ng th i th i ph
.


Luận án c 143 trang ao gồ : Đ t vấn đ 3 trang); Chương 1 Tổng
quan (50 trang ; Chương 2 Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu 13
trang ; Chương 3 Kết quả nghiên cứu 35 trang ; Chương 4 Bàn uận
(40 trang ; Kết uận 1 trang ; Kiến ngh 1 trang t nh ới của uận án
1 trang Tài iệu tha khảo: c 167 tài iệu gồ 32 tài iệu tiếng Việt
105 tài iệu tiếng Anh, 30 tài iệu tiếng Pháp
Nh ng

ng g p

ới củ

uận n:

Xác đ nh giá tr kết hợp 2 ch số 3 ch số và 4 ch số trong 5 ch số:
CSTK ĐMR CSTK ĐMN CSNR Dopp er ĐMTC và iểu đồ NTT trong
tiên ượng thai suy và thai chậ phát triển trong t cung thai phụ TSG.


2
Chƣơng
TỔNG QUAN
1.1. TIỀN SẢN GIẬT.
1.1. . Định nghĩ tiền sản giật(TSG).
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh củ TSG.
1.1.3. Tỷ ệ tiền sản giật.
1.1.4. C c yếu tố nguy cơ củ tiền sản giật.
1.1.5. Triệu chứng và chẩn o n TSG.
Theo hướng dẫn quốc gia nă 2009 tiêu chuẩn chẩn đoán TSG ao gồ :
 uyết áp t

thu ≥ 140
g và ho c huyết áp t
trương ≥ 90
g xuất hiện sau tuần 20 của thai kỳ đo 2 ần cách nhau 4 giờ
 Protein niệu + ho c ≥ 0 3g
ẫu nước tiểu 24 giờ ho c ≥ 0 5g
ẫu nước tiểu ngẫu nhiên
Theo Hội Sản Phụ Khoa Mỹ (ACOG) nă 2013 và khuyến cáo của
Tổ chức Y tế Thế Giới(WHO) cũng thống nhất với các tiêu chuẩn chẩn
đoán TSG theo ảng sau:
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn o n TSG
- uyết áp t thu ≥ 140
g và ho c huyết áp t trương
≥ 90
g đo 2 ần cách nhau 4 giờ xuất hiện sau tuần 20
thai kỳ à trước đ ệnh nh n c huyết áp ình thường
- o c huyết áp t
thu ≥ 160
g và ho c huyết áp t
Huyết p
trương ≥ 110
g trong trường hợp này ch cần đo ại
huyết áp sau vài phút
Và kèm theo
- Protein niệu ≥ 0 3 g
ẫu nước tiểu 24 giờ ho c
- Tỷ ệ protein niệu creatinin niệu ≥ 0 3 đơn v t nh ằng
mg/dl)
Protein niệu
- Protein niệu 1+ ch s dụng nh ng cơ s không c đ nh

ượng protein trong nước tiểu
Nếu không có protein niệu, TSG v n được chẩn đoán khi th i ph có tăng huyết
áp xuất hiện s u tuần 20 củ th i kỳ kèm với một trong số bất kỳ các triệu chứng
s u mới xuất hiện
3
- Tiểu cầu giả < 100000
- Suy thận: nồng độ creatinin huyết tương > 1 1 g d ho c tăng gấp đôi nh ng
người không c ệnh thận trước đ
- Suy chức nang gan: Enzym gan tăng ≥ 2 ần so với ình thường
- Phù phổi cấp
- Rối oạn thần kinh ho c th giác: đau đầu ờ ắt


3
1.1.6. Phân oại TSG.
1.1.7. C c biến chứng củ TSG gây ra cho thai.
TSG g y ra nhi u iến chứng cho ẹ và thai nhi trong nghiên cứu
này ch đánh giá hậu quả của TSG g y ra cho thai à thai CPTTTC và
thai suy.
1.1.7.1. Th i chậm phát triển trong tử cung (CPTTTC)
Theo W O 1995 đ nh nghĩa CPTTTC à trẻ sinh ra c trọng ượng nằ
dưới đường ách ph n v thứ 10 của iểu đồ ph n ố c n n ng theo tuổi thai
đ y cũng à tiêu chuẩn chẩn đoán thai CPTTTC của Luchenco 1967
1.1.7.2. Thai suy
Chẩn đoán thai suy c nhi u tác giả đưa ra các tiêu chuẩn chẩn đoán
nhưng hầu hết thống nhất dựa vào các dấu hiệu: Nước ối: ẫn ph n xu
àu xanh ho c àu vàng Rối oạn nh p ti thai nh p ti thai chậ <
120 nh p phút ho c tăng > 160 nh p phút kéo dài > 10 phút P
áu da
đầu thai nhi < 7 2

Khi trẻ đẻ ra nh ng dấu hiệu trẻ c iểu hiện thai suy trong uồng t
cung: P
áu động ạch rốn < 7 ho c ch số Apgar phút thứ 5 < 7
điể ho c ất thường nh p ti
Trong ột hướng dẫn v hồi sức sơ sinh của Ủy Ban Quốc Tế v hồi
sức ILCOR 1992-2000
ao gồ hiệp hội ti
ạch Mỹ hội đồng
Ch u Âu hội đồng hồi sức Úc đại diện của W O đã đưa ra nh ng dấu
hiệu
sàng của trẻ sơ sinh c dấu hiệu thai suy trong uồng t cung
cần hồi sức h trợ c thể s dụng được các tuyến cơ s khi: C ph n xu
trong nước ối ho c trên da th yếu ho c ngừng th trương ực cơ giả
da tím, sinh non.
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP THĂM DÒ CÓ GIÁ TRỊ TI N LƢ NG
THAI NHI TRONG TỬ CUNG.
. . . Phƣơng ph p ghi biểu
theo dõi nhịp tim thai.
C 2 phương pháp ghi iểu đồ theo d i nh p ti thai à th nghiệ
nh p ti thai không k ch th ch và th nghiệ nh p ti thai k ch th ch g y
cơn co t cung Trong nghiên cứu này đánh giá kết quả của th nghiệ nh p
ti thai không k ch th ch
- Thử nghiệm nhịp tim th i không kích thích. Xuất phát từ sinh ý
của nh p ti thai (NTT) đ không phải à ột đường th ng à n thay
đổi iên tục đ c iệt khi c nh ng c động của thai tạo ra hình ảnh r ch


4
rắc của iểu đồ Dựa vào hình ảnh này c thể đánh giá được tình trạng sức
khỏe của thai. Phương pháp này à theo d i NTT iên tục không k ch th ch

ằng áy onitoring sản khoa trong khoảng thời gian t nhất 30 phút
. . . Siêu â Dopp er thă dò tuần hoàn ẹ và th i.
1.2.2.1. Nguyên lí củ hiệu ứng Doppler.
1.2.2.2. Các loại Doppler.
1.2.2.3. Các phương pháp phân tích tín hiệu Doppler.
1.2.2.4. Hệ thống tuần hoàn tử cung, cơ sở lý luận thăm dò Doppler ĐMTC.
Khi c thai hệ thống tuần hoàn t cung ch u nhi u thay đổi quan
trọng nhất à phần tận cùng của các động ạch xoắn ốc thay đổi cấu
trúc do tác động của sự x
ấn của các tế ào nuôi sau khi phôi à tổ
Các tế ào á nuôi phá hủy ớp áo cơ chun giãn của động ạch xoắn
ốc thay thế chúng ằng ột ớp sợi xơ à cho thành ạch
ại và
tr thành động ạch t cung – rau dẫn đến nh ng thay đổi quan trọng v
huyết động Đ à à giả
ạnh tr kháng ngoại iên c thể nhận iết
và xác đ nh được ằng siêu
Dopp er thă dò tuần hoàn của động
ạch t cung
1.2.2.5. Hệ thống tuần hoàn từ r u đến th i nhi, cơ sở lí luận thăm dò
Doppler ĐMR.
Có hai động ạch rốn ĐMR được sinh ra từ động ạch chậu của thai
đi vào trong d y rốn sau đ vào ánh rau ph n chia thành nh ng ạch
áu nhỏ dần và kết thúc à hệ thống ao ạch nằ trong trục iên kết của
các gai rau Trục iên kết được ao ọc i ột àng trao đổi chất ngăn
cách gi a áu ẹ và áu thai nhi Màng trao đổi này trong n a đầu của
thai kỳ ao gồ hai oại tế ào à đơn ào nuôi và hợp ào nuôi nhưng
n a sau của thai kì àng này ch còn ại ớp hợp ào nuôi B dày của n
giả từ 25 µ xuống còn 2 µ ch nh nh ng thay đổi này à thay đổi
huyết động của tuần hoàn trong ánh rau iểu hiện ằng tr kháng của

tuần hoàn giả xuống c thể nhận iết được ằng thă dò Dopp er ĐMR.
1.2.2.6. Hệ thống tuần hoàn não th i nhi – cơ sở lý luận củ thăm dò
Doppler động mạch não(ĐMN).
ệ thống tuần hoàn động ạch não thai nhi à v tr đ c iệt nhạy cả
với tình trạng thiếu oxy của thai Là v tr uôn được ưu tiên cấp áu
trong ọi hoàn cảnh vì tế ào não thai nhi rất dễ tổn thương Cơ chế
đi u khiển đối với sự th ch nghi này à hiện tượng trung t
h a tuần
hoàn iện tượng này được ô tả à khi thai thiếu oxy ột cách tự
động n giãn nh ng ạch áu đến nh ng cơ quan để duy trì sự sống của
ình à não ti để ưu tiên cấp áu và oxy Co nh ng ạch áu đến


5
ruột và da để giả tiêu thụ oxy trong tình trạng đang thiếu iện tượng
giãn ạch não c thể được nhận iết ột cách gián tiếp qua thă dò
Dopp er ĐMN iểu hiện ằng giả tr kháng của ĐMN
1.2.2.7.Ứng d ng siêu âm Doppler trong thăm dò động mạch tử cung
(ĐMTC).
1.2.2. . Ứng d ng siêu âm Doppler thăm dò động mạch rốn (ĐMR).
1.2.2.9. Ứng d ng siêu âm Doppler trong thăm dò động mạch não.
1.2.2.10. Chỉ số não rốn (CSNR) và giá trị tiên lượng tình trạng thai.
1.2.3. GIÁ TRỊ ẾT H P CỦA SI U M DOPPLER VÀ THỬ
NGHIỆM NHỊP TIM THAI H NG CH TH CH
Chƣơng
Đ I TƢ NG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
. Đối tƣợng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu ao gồ các thai phụ được chẩn đoán và đi u tr
TSG tại khoa sản ệnh ý của Bệnh viện Phụ Sản Trung ơng và Bệnh viện
Phụ Sản ải Phòng trong thời gian từ 10 09 2013 đến 30 12 2016

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
Tuổi thai từ 28 tuần tr ên tuổi thai được t nh theo ngày đầu tiên
của kỳ kinh cuối cùng ho c siêu
thai dưới 12 tuần) thai phụ ch a ột
thai, thai sống và c các triệu chứng: uyết áp t
thu ≥ 140
g
huyết áp t trương ≥ 90
Protein niệu ≥ 0 5g it mẫu nước tiểu
lấy ngẫu nhiên.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.
Đa thai đa ối thai ất thường
C ti n s
ắc các ệnh nội khoa:Bệnh ti
ệnh thận ệnh cao
huyết áp ệnh Basedow ệnh đái tháo đường
. . Phƣơng ph p nghiên cứu.
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp
ô tả cắt ngang tiến cứu
2.2.2. Cỡ m u nghiên cứu. Được t nh theo công thức:
pq
N = Z2(1-α 2
pε 2
Trong đ :
N: à cỡ ẫu nghiên cứu Z (1-α 2 : hệ số tin cậy = 1 96 P: Trong
nghiên cứu này ấy p = 0 5 à giá tr độ đ c hiệu của ch số tr kháng
động ạch rốn CSTK ĐMR trong chẩn đoán thai suy theo nghiên cứu
của Rudigor nă 1992. ε: à sai số nghiên cứu ε = 0,09).Vậy cỡ ẫu của



6
nghiên cứu tối thiểu à 475 thai phụ Nghiên cứu này đã thu thập được
484 thai phụ.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu.
Thời iể thu thập số iệu: thai phụ được tiến hành à siêu
Dopp er thă dò động ạch t cung động ạch não động ạch rốn và
à th nghiệ nh p ti thai không k ch th ch Các phương pháp này
được tiến hành trước khi c ch đ nh can thiệp ấy thai vì do người ẹ
ho c do thai nhi trong vòng 24 giờ
Ph ng vấn h
â sàng C c t nghiệ cận â sàng: để c các
thông tin v đ c điể của đối tượng nghiên cứu và ph n oại TSG
Siêu âm Doppler m và th i
+ Thă dò Dopp er động ạch t cung ĐMTC người ẹ hai ên
Đánh giá kết quả ằng quan sát hình thái phổ c hay không dấu hiệu
vết khuyết ti n t trương
+ Thă dò Dopp er động ạch rốn ĐMR Ch tiêu nghiên cứu à
ch số tr kháng động ạch rốn CSTK ĐMR .
+ Thă dò Dopp er động ạch não ĐMN thai nhi Ch số được ấy
vào ph n t ch trong nghiên cứu à giá tr của CSTK
+ Sau khi c kết quả thă dò của CSTK ĐMR và CSTK ĐMN thai nhi
sẽ thiết ập ch số não rốn CSNR ch số này được à theo ô tả của Trần
Danh Cường 2007 ằng cách ấy tr số của CSTK ĐMN chia cho CSTK
ĐMR trong cùng 1 ần tiến hành thă dò.
Thử nghiệm nhịp tim th i không kích thích(NST)
Th nghiệ này à s dụng áy onitoring sản khoa theo d i nh p ti
thai iên tục trong thời gian t nhất 30 phút và c thể kéo dài đến 1 giờ cho
thai phụ nằ ng a đầu gối cao đ t đầu dò ghi ti thai v tr ổ ti thai
nghe r nhất trên thành ụng thai phụ đầu dò ghi cơn co được đ t đáy t
cung cho áy chạy theo d i iên tục nh p ti thai không can thiệp ất cứ

ột k ch th ch nào khác đối với ẹ và thai nhi trong thời gian t nhất 30
phút Nếu iểu đồ nh p ti thai nghi ngờ ho c kh ph n t ch sẽ chạy thê
30 phút Lấy iểu nh p ti thai ghi trên giấy để ph n t ch và đánh giá
S u đ cần thu thập số liệu cho nghiên cứu
Tuổi thai Trọng ượng trẻ sơ sinh khi đẻ Cách đẻ Màu sắc nước ối Ch
số Apgar của trẻ sơ sinh phút thứ nhất phút thứ 5 phút thứ 10 sau đẻ
2.2.4. Các biến số nghiên cứu và tiêu chu n ánh giá trong nghiên cứu nà .
Phân loại ti n s n giật (TSG : TSG ph n à 2 oại à TSG n ng và
TSG nhẹ theo ảng ph n oại của ội Sản Phụ Khoa Mỹ 2013 và Tổ
Chức Y Tế Thế Giới (2011).


7
Th i chậm phát triển trong tử cung (CPTTTC): gọi à thai
CPTTTC khi trẻ sinh ra c c n n ng nằ dưới đường ách ph n v thứ
10 của iểu đồ phát triển c n n ng thai nhi theo tuổi thai của Phan
Trường Duyệt (2005).
Thai suy: Trong nghiên cứu này ch dựa vào các tiêu chuẩn
sàng để c
thể áp dụng cho các tuyến cơ s đánh giá thai suy ằng kiể tra trẻ sơ sinh
sau đẻ c
ột trong các dấu hiệu sau dựa theo tiêu chuẩn của Ủy Ban
Quốc Tế v hồi sức sơ sinh ILCOR và tiêu chuẩn
sàng của W O:
- C ph n xu trong nước ối ho c trên da nước ối àu xanh ho c àu vàng
- Trẻ sơ sinh c ch số Apgar phút thứ nhất < 7 điể
Ch tiêu đánh giá thăm dò Doppler động mạch tử cung (ĐMTC):
nghiên cứu này ch đánh giá v hình thái phổ Dopp er ĐMTC
+ Dopp er ĐMTC ình thường: khi phổ Dopp er không c vết khuyết
ti n t

trương Notch Dopp er ĐMTC ệnh : khi trên phổ Dopp er
xuất hiện vết khuyết ti n t trương Notch 1 ho c 2 ên ĐMTC
Ch số trở kháng động mạch não (CST ĐMN), ch số trở kháng
động mạch rốn (CST ĐMR): à giá tr được áy siêu
t nh toán ột
cách tự động sau khi đ t thước đo ên đ nh t
thu và cuối t
trương
Với động ạch rốn khi ệnh ý sẽ c CSTK ĐMR tăng dần n ng n nhất
à CSTK ĐMR ằng 1 Ngược ại với động ạch não khi ệnh ý sẽ c
CSTK ĐMN giả dần
Ch số não rốn (CSNR : tr số của CSNR à thương số gi a tr số tr kháng
động ạch não và động ạch rốn trên cùng 1 ần thă dò Dopp er
Đánh giá thử nghiệm nhịp tim th i không kích thích.
+ Nhịp tim th i b nh thư ng khi: Nh p ti thai cơ ản 120-160 nh p phút
dao động 10-25 nh p, không xuất hiện ất kỳ oại nh p chậ nào
+ Nhịp tim th i không b nh thư ng: à iểu đồ nh p ti thai khi xuất
hiện ột trong các oại NTT sau: Nh p ph ng, nh p hẹp, xuất hiện nh p
ti thai chậ dưới 120 nhip phút
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu.
Số iệu được x ý và ph n t ch ằng chương trình SPSS và EPI-INFO 6.0.
.3. Đạo ức nghiên cứu.
Các phương pháp thă dò ằng siêu
và các th nghiệ nh p ti
thai không k ch th ch à nh ng phương pháp thă dò không x
ấn
không c hại đối với sức khỏe của ẹ cũng như đối với thai nhi Nghiên
cứu này đã được thông qua hội đồng y đức của trường Đại học Y à Nội
Bệnh viện Phụ Sản Trung ơng Bệnh Viện Phụ sản ải Phòng



8
Chƣơng 3
ẾT QUẢ NGHI N CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA Đ I TƢ NG NGHI N CỨU
3. . . Đặc iể củ ngƣời ẹ.
Bảng 3. . Đặc iểm củ ối tƣợng nghiên cứu.
Các đ c điểm
< 20 tuổi
20 – 24 tuổi
25 – 29 tuổi
Tuổi mẹ
30- 34 tuổi
35 – 39 tuổi
≥ 40 tuổi
Tổng
TSG n ng
Tình trạng ệnh
TSG nhẹ

Tổng
Con so
Số lần đẻ
Con rạ
Tổng

3.1. . Đặc iể

N
8

68
145
124
99
40
484
303
181
484
263
221
484

T lệ %
1,7
14,0
30,0
25,6
20,4
8,3
100,0
62,6
37,4
100
54,3
45,7
100,0

củ trẻ sơ sinh.
Bảng 3.2. Đặc iểm trẻ sơ sinh


Đặc iểm trẻ sơ sinh
28- 33 tuần
34-37 tuần
Tuổi thai khi đẻ
(tuần)
≥ 38 tuần
Tổng
< 1000
1000 - < 1500
1500- < 2000
Trọng ượng trẻ khi
2000- < 2500
đẻ (gam)
2500 - < 3000
≥ 3000
Tổng

Thai Suy
Không
Tổng

Thaichậ phát triển
trong t cung
Không
(CPTTTC)
Tổng

N
161

236
87
484
33
126
119
99
50
57
484
233
251
484
276
208
484

%
33,2
48,8
18,0
100,0
6,8
26,0
24,6
20,5
10,3
11,8
100,0
48,1

51,9
100
57,0
43,0
100


9
3.2. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ S TRỞ HÁNG ĐỘNG MẠCH R N
TRONG TI N LƢ NG THAI.
Bảng 3.3. Giá trị tiên ƣợng thai suy và th i CPTTTC tại c c iểm
cắt củ CST ĐMR.
CSTK
ĐMR

ĐN
(%)

0,58
0,60
0,62
0,64
0,66
0,68
0,70
0,72
0,74
0,76
0,78


94,8
94,0
91,0
88,0
83,7
79,0
74,7
72,5
67,0
59,2
50,6

ĐĐ
H
(%)
34,7
42,6
49,8
57,0
66,9
75,7
86,5
90,0
93,2
94,4
96,4

Thai suy
GT
GT

(+)
(-)
(%)
(%)
57,4 87,9
66,3 88,4
62,7 85,6
65,5 83,6
70,1 81,6
75,1 79,5
83,7 78,6
87,1 77,0
90,2 75,2
90,8 71,4
92,9 67,8

Thai CPTTTC
TBĐN
-ĐĐ
(%)
64,8
68,3
70,4
72,5
75,3
77,4
80,6
81,3
80,1
76,8

73,5

ĐN

Đ
Đ

GT +

GT-

88,0
84,1
80,1
76,8
71,0
64,9
59,1
54,7
49,6
45,3
39,1

31,7
37,0
43,8
51,4
60,6
68,3
78,4

79,3
82,7
87,0
90,9

63,1
63,9
65,4
67,7
70,6
73,1
78,4
77,8
79,2
82,2
85,0

66,7
63,6
62,3
62,6
61,2
59,4
59,1
56,9
55,3
54,5
53,9

TB

ĐNĐĐ
59,9
60,1
62,0
64,1
65,8
66,6
68,8
67,0
66,2
66,2
65

ĐN: độ nhậy ĐĐ : độ đ c hiệu GT + : giá tr tiên đoán dương t nh GT - :
giá tr tiên đoán
t nh TBĐN-ĐĐ : trung ình độ nhậy và độ đ c hiệu
Nhận xét:
Trong nghiên cứu này sẽ chọn điể cắt c giá tr chẩn đoán thỏa ãn
các đi u kiện: ĐN và ĐĐ đ u cao nhưng ưu tiên ĐN cao hơn ĐĐ và
ĐĐ > 50
Vì vậy điể cắt 0 68 à c giá tr nhất trong tiên ượng thai
suy. Điể cắt 0 66 của CSTK ĐMR à c giá tr nhất trong tiên ượng thai
CPTTTC. Từ ảng 3 3 vẽ được iểu đồ sau:
ROC Curve

1.0

1.0

0.8


0.8

0.6

0.6

ĐỘ NHẬY

ĐỘ NHẬY

ROC Curve

0.4

0.4

0.2

0.2

0.0

0.0
0.0

0.2

0.4


0.6

0.8

1.0

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU

Đường biểu th ĐN ĐĐ của CSTK ĐMR trong tiên ượng thai suy

ĐƯỜNG BIỂU THỊ ĐN, ĐĐH CỦA CSTK ĐMR TRONG TIÊN LƯỢNG THAI SUY

Biểu đồ 3.1. Đư ng biểu thị ĐN,
ĐĐH (ROC) củ CST ĐMR
trong tiên lượng thai suy i n t h
i ờng ong 0, 3).

0.0

0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU


Đường biểu th ĐN ĐĐ của CSTK ĐMR trong tiên ượng thai CPTTTC

ĐƯỜNG BIỂU THỊ ĐỘ NHẦY, ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA CSTK ĐMR TRONG TIÊN LƯỢNG THAI CPTTTC

Biểu đồ 3.2. Đư ng biểu thị ĐN,
ĐĐH (ROC) củ CST ĐMR
trong tiên lượng thai CPTTTC i n
t h
i ờng ong 0,72 ).


10
Bảng 3.4. Giá trị tiên lượng thai nhi khi t
Doppler ĐMR ất phức
hợp tâ trương oặc có dòng chảy ngược chiều (CSTK ĐMR = 1).
Doppler
ĐMR

C

Mất phức
hợp t
trương
Không ất
phức hợp t
trương
Tổng
C dòng chảy
ngược chi u

Không c
dòng chảy
ngược chi u
Tổng

N

%

26

96,3

Thai suy
Không T ng
N
%
N
1

3,7

C

p

N

27


26

Thai CPTTTC
Không T ng
%
N
%
N
96,3

1

3,7

27
<0,0001

< 0,0001
207 45,3 250 54,7

457

233 48,1 251 51,9

484

8

100


0

0

P

8

225 47,3 251 52,7

476

233 48,1 251 51,9

484

< 0,005

P

250

54,7

207 45,3

457

276


57,0

208 43,0

484

8

100

268

56,3

208 43,7

476

276

57,0

208 43,0

484

0

0


P

8
< 0,05

Nhận xét: Dopp er ĐMR ất phức hợp t
trương tỷ ệ thai suy và thai
CPTTTC chiế t ệ 96 3 C 8 trường hợp Dopp er ĐMR c dòng chảy
ngược chi u tất cả đ u c thai suy và thai CPTTTC
3.3. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ S TRỞ HÁNG ĐỘNG MẠCH N O CST
ĐMN TRONG TI N LƢ NG THAI.

Bảng 3.5. Giá trị tiên ƣợng thai suy và th i CPTTTC tại c c iểm
cắt củ CST ĐMN.
Thai suy

CSTK
ĐMN

ĐN

ĐĐ

GT +

GT-

0,66
0,68
0,70

0,72
0,74
0,76
0,78
0,80
0,82
0,84
0,86

21
30
41,2
44,9
59,7
68,7
75,1
85,8
87,6
90,6
90,4

88,8
83,3
77,7
73,3
59,7
48,6
38,6
27,9
22,7

17,1
10,8

63,6
62,5
63,2
63,2
57,9
55,4
53,2
52,5
51,3
50,4
49,4

54,8
56,2
58,7
60,9
61,5
62,6
62,6
68,0
66,3
66,2
65,9

Thai CPTTTC
TB ĐNĐĐ
54,9

56,7
59,5
59,1
59,8
58,7
58,8
56,7
55,2
56,7
50,6

ĐN

ĐĐ

GT +

GT-

22,8
31,9
39,9
45,7
58,0
68,8
76,1
86,6
88,0
91,3
94,6


93,3
88,5
79,8
73,1
61,5
52,4
42,8
31,7
25,5
19,7
12,5

81,8
78,6
72,4
69,2
66,7
65,7
63,8
62,7
61,1
60,1
58,9

47,7
49,5
50
50,3
52,5

55,9
57,4
64,1
61,6
63,1
63,4

TB ĐNĐĐ
58,1
60,2
59,9
59,4
59,8
60,6
59,5
59,2
56,8
55,5
53,4

Nhận xét: Điể cắt 0 74 của CSTK ĐMN trong tiên ượng thai suy Điể
cắt 0 76 trong tiên ượng thai CPTTTC Từ ảng 3 5 vẽ được iểu đồ sau


11
ROC Curve

1.0

1.0


0.8

0.8

0.6

0.6

ĐỘ NHẬY

ĐỘ NHẬY

ROC Curve

0.4

0.4

0.2

0.2

0.0

0.0
0.0

0.2


0.4

0.6

0.8

0.0

1.0

0.2

Biểu đồ 3.3. Đư ng biểu thị ĐN,
ĐĐH (ROC) củ CST ĐMN
trong tiên lượng thai suy.( i n t h
i ờng ong 0, 31)
TR C

C

0.6

0.8

1.0

Biểu đồ 3.4 Đư ng biểu thị ĐN,
ĐĐH (ROC) củ CST ĐMN
trong tiên lượng thai CPTTTC. i n
t h

i ờng ong 0,
)

.

. .

0.4

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU

S

R

CS R) TR

T

T

.

Bảng 3.6. Giá trị tiên ƣợng th i suy và th i CPTTTC tại c c iểm
cắt của CSNR
Thai suy
CSNR
0,9

0,95
1,0
1,05
1,1
1,15
1,2
1.25
1.3
1,35

Thai CPTTTC

ĐN ĐĐ

GT+ GT -

44,6
53,2
62,2
69,5
79,4
83,3
90,1
92,3
94,4
95,7

92,0
89,9
89,0

80,2
77,4
73,8
68,2
62,9
56,6
54,4

96,4
94,4
92,8
84,1
78,5
72,5
61,0
49,9
32,7
25,5

65,2
68,5
72,6
74,8
80,4
82,4
86,9
87,3
86,3
86,5


TBĐNĐĐ
70,5
73,7
77,5
76,8
79,0
77,9
75,6
71,1
63,6
60,6

ĐN

ĐĐ

GT+

GT -

36,6
44,6
50,7
59,1
66,7
69,6
79,0
82,6
90,9
91,3


94,2
92,8
88,9
81,3
73,6
65,9
56,7
45,2
33,7
24,0

89,4
89,1
85,9
80,7
77,0
73,0
70,8
66,7
64,5
61,5

52,8
55,8
57,6
59,9
62,4
62,0
67,0

66,2
73,7
67,6

TBĐNĐĐ
65,4
68,7
69,8
70,2
70,1
67,8
67,8
63,9
62,3
57,7

Nhận xét: Điể cắt 1 1 của CSNR à điể cắt c giá tr nhất trong tiên
ượng thai suy. Điể cắt 1 15 của CSNR à điể cắt c giá tr trong tiên
ượng thai CPTTTC. Từ ảng 3 6 vẽ được iểu đồ sau
ROC Curve

1.0

1.0

0.8

0.8

0.6


0.6

ĐỘ NHẬY

ĐỘ NHẬY

ROC Curve

0.4

0.4

0.2

0.2

0.0
0.0

0.0
0.0

0.2

0.4

0.6

0.8


1.0

0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU

1 - ĐỘ ĐẶC HIỆU

Biểu
3. : Đƣờng biểu thị ĐN
ĐĐH ROC) của CSNR
trong tiên ƣợng thai suy ( i n t h
i ờng ong 0,
.)

Biểu đồ 3.6 Đư ng biểu thị ĐN,
ĐĐH (ROC) của CSNR
trong tiên lượng thai CPTTTC ( i n
t h
i ờng ong 0,7 2



12
3.5. GIÁ TRỊ CỦA DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG ĐMTC NGƢỜI
MẸ TRONG TI N LƢ NG T NH TRẠNG THAI.
Bảng 3.7. Giá trị của hình thái ph Dopp er ĐMTC trong tiên ƣợng th i
suy và th i CPTTTC.
ĐN ĐĐ
GT + GT –
TBĐNThai suy
Doppler
(%) (%)
(%)
(%)
ĐĐ
ĐMTC
Có Không Tổng
Bệnh lí
179
82
261
76,8 67,3 68,6 75,8
72,1
Bình thường 54
169
223
Tổng
233
251
484
ĐN ĐĐ

GT + GT –
TBĐNThai CPTTTC
Doppler
(%) (%)
(%)
(%)
ĐĐ
ĐMTC
Có không Tổng
Bệnh lí
219
42
261
79,3 79,8 83,9 74,4
79,6
Bình thường 57
166
223
Tổng
276
208
484
Nhận xét: Dopp er ĐMTC c giá tr tiên ượng thai suy với ĐN 76,8% và ĐĐ
67,3%. Tiên ượng thai CPTTTC với ĐN 79 3 và ĐĐ 79 8 .
3.6. GIÁ TRỊ CỦA THỬ NGHIỆM NHỊP TIM THAI H NG
CH
TH CH TRONG TI N LƢ NG THAI.
Bảng 3.8. Giá trị củ thử nghiệ nhịp ti th i hông ch th ch NST
trong tiên ƣợng th i suy và th i CPTTTC.
Thai suy

Th nghiệ

nh p ti

thai

C
% Không %
NTT không ình thường 184 75,1
61
24,9
NTT ình thường
49 20,5
190
79,5
Tổng
233 48,1
251
51,9
Th nghiệ

nh p ti

thai

Thai CPTTTC

C
% Không %
NTT không ình thường 180 73,5

65
26,5
NTT ình thường
96 40,2
143
59,8
Tổng
276 57,0
208
43,0
Nhận xét:

ĐN ĐĐ
TB ĐN(%) (%) ĐĐ

79,0

77,6

77,9

ĐN ĐĐ
TB ĐN(%) (%) ĐĐ

65,2

68,8

67,0


Th nghiệ nh p ti thai c giá tr tốt trong tiên ượng thai suy với
ĐN ĐĐ à 79,0%, 77,6%.


13
Bảng 3.33 trong uận n à so sánh giá trị tiên ƣợng thai suy khi chỉ dự
vào 1 chỉ số thă dò. Dùng thuật toán t nh Chi ình phương so sánh các
t ệ của ảng 3 3 3 5 3 6 3 7 3 8 kết quả à giá tr tiên ượng thai suy
của CSNR à cao nhất nhưng so với th nghiệ NTT và CSTK ĐMR sự
khác iệt không c ý nghĩa thống kê với P > 0,05. CSNR à ch số được
chọn trong nh
giá tr tiên ượng thai suy của 1 ch số thă dò để so
sánh trong ảng 3.15 .
ảng 3.38 trong uận n à so s nh gi trị tiên ƣợng thai CPTTTC hi
chỉ dự vào chỉ số thă dò. Dùng thuật toán t nh Chi ình phương so
sánh các t ệ của ảng 3 3 3 5 3 6 3 7 3 8 Giá tr tiên ượng thai
CPTTTC của Dopp er ĐMTC à cao nhất so với các ch số thă dò khác
sự khác iệt c ý nghĩa thống kê với P < 0 05 Dopp er ĐMTC à ch số
được chọn để so sánh trong ảng 3 16.
3.7.
TR T
T
K K T
C S T MD .
Bảng 3.9. Giá trị tiên ƣợng thai suy khi kết hợp 2 chỉ số thă dò.
Thai suy

Kết hợp phƣơng ph p thă dò
CSTK
ĐMN

và th
nghiệ
NTT
CSTK
ĐMR
và th
nghiệ
NTT
Doppler
ĐMTC
và th
nghiệ
NTT
CSNR
và th
nghiệ
NTT



không

T ng

CSTK ĐMN <0 74 và NTT
không ình thường
CSTKN ≥0 74 và NTT ình thường

110


33

143

20

122

142

Tổng

130

155

285

156

21

177

21

150

171


177

171

348

150

34

184

20

142

162

CSTK ĐMR ≥ 0 68 và NTT
không ình thường
CSTK ĐMR < 0 68 và NTT
ình thường
Tổng
Dopp er ĐMTC ệnh lí và NTT
không ình thường
Dopp er ĐMTC ình thường và
NTT ình thường
Tổng

170


176

346

CSNR<1,1 vàNTTkhông ình thường

159

22

181

CSNR ≥ 1 1 và NTT ình thường

23

158

181

Tổng

182

180

362

ĐN

(%)

ĐĐH
(%)

TB
ĐNĐĐH
(%)

84,6

78,7

81,7

88,1

87,8

87,9

88,2

80,7

84,5

87,4

87,8


87,6


14
Nhận xét: Khi kết hợp CSTK ĐMR với th nghiệ NTT và khi kết
hợp CSNR với th nghiệ NTT giá tr tiên ượng thai suy với ĐN ĐĐ
đ u cao và TB ĐN- ĐĐ ần ượt à 87 9 và 87 6 Dùng thuật toán
t nh Chi ình phương so sánh t ệ sự khác iệt này không c ý nghĩa thống
với P>0 05 chi tiết so sánh ảng 3 34 uận án Sự kết hợp CSNR và th
nghiệ NTT được chọn vào để so sánh trong ảng 3 15.
Bảng 3.10. Giá trị tiên lượng thai CPTTTC khi kết hợp 2 chỉ số t
Thai CPTTTC
Kết hợp

CSTK
ĐMN và
Doppler
ĐMTC

Th
nghiệ
NTT và
Doppler
ĐMTC

CSTK
ĐMR và
Doppler
ĐMTC


CSNR và
Doppler
ĐMTC

phƣơng ph p thă



CSTK ĐMN < 0 76 và
Dopp er ĐMTC ệnh lí
CSTK ĐMN ≥ 0 76 và
Dopp er ĐMTC ình
thường
Tổng
NTT không ình
thường và Doppler
ĐMTC ệnh lí
NTT ình thường và
Dopp er ĐMTC ình
thường
Tổng
CSTK ĐMR ≥ 0 66 và
Dopp er ĐMTC ệnh lí
CSTK ĐMR < 0 66 và
Dopp er ĐMTC ình
thường
Tổng
CSNR < 1,15 và
Dopp er ĐMTC ệnh lí

CSNR ≥ 1 15 và
Dopp er ĐMTC ình
thường
Tổng



Không

T ng

150

17

167

17

84

101

167

101

268

155


29

184

32

130

162

187

159

346

174

36

210

35

120

155

209


156

365

165

28

193

30

123

153

195

151

346

ĐN
(%)

ĐĐH
(%)

TB

ĐNĐĐH
(%)

89,8

83,2

86,5

82,9

81,8

82,4

83,3

76,9

80,1

84,6

81,5

83,1

Nhận xét: giá tr tiên ượng thai CPTTTC cao nhất à kết hợp CSTK ĐMN
và Dopp er ĐMTC với TB ĐN-ĐĐ cao khác iệt c ý nghĩa thống kê so
với các kết hợp CSTK ĐMR và Dopp er ĐMTC và không c ý nghĩa

thống kê so với kết hợp Th nghiệ NTT và Dopp er ĐMTC và nh


15
kết hợp CSNR và Dopp er ĐMTC chi tiết so sánh trong ảng 3 39 uận
án Vì vậy kết hợp CSTK ĐMN và Dopp er ĐMTC được chọn để so
sánh trong ảng 3.16.
3.8.
TR T
T
K K T
C S T MD .
Bảng 3.11. Giá trị tiên ƣợng thai suy khi kết hợp 3 chỉ số thă dò.
Thai suy
Kết hợp 3 phương pháp thă



CSTK ĐMN < 0 74
CSTK
Dopp er ĐMTC ệnh và
ĐMN
NTT không ình thường
Dopp er
CSTK ĐMN ≥ 0,74, Dopp er
ĐMTC và
ĐMTC ình thường và NTT
th nghiệ
ình thường
NTT

Tổng
CSTK ĐMR ≥ 0 68
CSTK
Dopp er ĐMTC ệnh và
ĐMR
NTT không ình thường
Doppler
CSTK ĐMR < 0 68 Dopp er
ĐMTC và
ĐMTC ình thường và NTT
th nghiệ
ình thường
NTT
Tổng
CSNR < 1,1, Doppler
ĐMTC ệnh lí và NTT
CSNR,
không ình thường
Doppler
ĐMTC và
CSNR ≥ 1 1 Dopp er
th nghiệ
ĐMTC ình thường và NTT
NTT
ình thường
Tổng

ĐN ĐĐ
Có Không Tổng (%) (%)


90

18

108

9

92

101

99

110

209

140

17

157

11

117

128


151

134

285

142

16

158

12

120

132

154

136

290

TB
ĐNĐĐ
(%)

90,9 83,6


87,3

92,7 87,3

90,0

92,2 88,2

90,2

Nhận xét: Khi kết hợp 3 ch số à CSNR Dopp er ĐMTC và th nghiệ
NTT với TB ĐN- ĐĐ à 90 2 à cao nhất. Nhưng sự khác iệt cả ĐN
ĐĐ TB ĐN- ĐĐ
cả 3 nh
à không c ý nghĩa thống kê với p >
0 05 chi tiết so sánh trong ảng 3.35 của uận án Kết hợp của CSNR
Dopp er ĐMTC và th nghiệ NTT được chọn để so sánh trong ảng
3.15.


16
Bảng 3.12. Giá trị tiên lượng thai CPTTTC khi kết hợp 3 chỉ số t
Thai CPTTTC

Kết hợp 3 phƣơng ph p thă

CSTK ĐMN
Dopp er
ĐMTC và th
nghiệ NTT


CSTK ĐMR
Doppler
ĐMTC và th
nghiệ NTT

CSNR, Doppler
ĐMTC và th
nghiệ

NTT



ĐN ĐĐH
Có không T ng (%) (%)

CSTK ĐMN < 0 76
Dopp er ĐMTC ệnh và 112
NTT không ình thường

13

125

CSTK ĐMN ≥ 0 76
Dopp er ĐMTC ình
thường và NTT ình
thường


11

71

82

Tổng

123

84

207

CSTK ĐMR ≥ 0 66
Dopp er ĐMTC ệnh và 139
NTT không ình thường

25

164

CSTK ĐMR < 0 66
Dopp er ĐMTC ình
22
thường và NTT ình thường

98

120


Tổng

161

123

284

CSNR < 1,15, Doppler
ĐMTC ệnh và NTT
không ình thường

138

22

160

CSNR ≥ 1 15 Doppler
ĐMTC ình thường và NTT 21
ình thường.
Tổng

Nhận xét: Khi kết hợp 3 ch số thă

159

101


122

123

282

T ĐNĐĐH
(%)

91,1 84,5

87,8

86,3 79,7

83,3

86,8 82,1

84,5

dò giá tr tiên ượng thai CPTTTC

cao nhất à kết hợp CSTK ĐMN Dopp er ĐMTC và th nghiệ
nhưng sự khác iệt không c ý nghĩa thống kê so với các nh
0,05 chi tiết so sánh

NTT

khác với p >


ảng 3 40 của uận án). Kết hợp CSTK ĐMN

Dopp er ĐMTC và th nghiệ NTT được để so sánh trong ảng 3.16.


17
3.9. GIÁ TRỊ TI N LƢ NG THAI HI ẾT H P CHỈ S THĂM DÒ.
Bảng 3.13. Giá trị tiên ƣợng thai suy khi kết hợp 4 chỉ số thă dò.
Kết hợp

phƣơng ph p thă

CSTK ĐMN
Dopp er ĐMTC
CSNR và th
nghiệ NTT

CSTK ĐMR
Dopp er ĐMTC
CSNR và th
nghiệ NTT



TB
ĐN ĐĐH ĐN(%) (%) ĐĐH
Có không T ng
(%)
Thai suy


CSTK ĐMN < 0,74,
Dopp er ĐMTC ệnh
CSNR < 1 1 và
88
NTT không ình
thường
CSTK ĐMN ≥ 0 74
Dopp er ĐMTC ình
7
thường CSNR ≥ 1 1
và NTT ình thường
Tổng
95
CSTK ĐMR ≥ 0 68
Dopp er ĐMTC ệnh
CSNR < 1 1 và
137
NTT không ình
thường
CSTK ĐMR < 0 68
Dopp er ĐMTC ình
10
thường CSNR ≥ 1 1
và NTT ình thường
Tổng

147

15


103

85

92

100

195

11

148

107

117

118

265

92,6 85,0

88,8

93,2 90,7

92,0


Nhận xét: Khi kết hợp 4 ch số thă dò giá tr tiên ượng thai suy
nh
kết hợp CSTK ĐMR Dopp er ĐMTC CSNR và th nghiệ NTT
c ĐN ĐĐ và TB ĐN-ĐĐ đ u cao hơn khi kết hợp CSTK ĐMN
Dopp er ĐMTC CSNR và th nghiệ NTT, nhưng sự khác iệt này
không c ý nghĩa thống kê với p > 0 05 chi tiết so sánh trong ảng 3 36
uận án).
Kết hợp 4 ch số CSTK ĐMR Dopp er ĐMTC CSNR và th nghiệ
NTT được chọn để so sánh trong ảng 3 15.


18
Bảng 3.14. Giá trị tiên lượng thai CPTTTC khi kết hợp 4 chỉ số t
Kết hợp phƣơng ph p
thă dò

CSTK
ĐMN
Dopp er
ĐMTC
CSNR
và th
nghiệ
NTT

CSTK
ĐMR
Doppler
ĐMTC

CSNR
và th
nghiệ
NTT

CSTK ĐMN < 0 76
Dopp er ĐMTC ệnh
CSNR < 1 15 và
NTT không ình
thường
CSTK ĐMN ≥ 0 76
Dopp er ĐMTC ình
thường CSNR ≥
1 15 và NTT ình
thường
Tổng
CSTK ĐMR ≥ 0 66
Dopp er ĐMTC ệnh
CSNR < 1 15 và
NTT không ình
thường
CSTK ĐMR < 0 66
Dopp er ĐMTC ình
thường CSNR ≥
1 15 và NTT ình
thường
Tổng

Thai CPTTTC



không

T ng

106

10

116

8

62

70

114

72

186

134

21

155

18


89

107

152

110

262

.

ĐN
(%)

ĐĐH
(%)

TB
ĐNĐĐH
(%)

93,0

86,1

90,0

88,2


80,9

84,6

Nhận xét: Trong tiên ượng thai CPTTTC khi kết hợp CSTK ĐMN
Dopp er ĐMTC CSNR và th nghiệ NTT c ĐN ĐĐ TB ĐN-ĐĐ
cao hơn khi kết hợp CSTK ĐMR Dopp er ĐMTC CSNR và iểu đồ
NTT, nhưng sự khác iệt này không c ý nghĩa thống kê với p > 0 05
chi tiết so sánh ảng 3 41 .
Sự kết hợp CSTK ĐMN Dopp er ĐMTC CSNR và th nghiệ
NTT được chọn trong nh
giá tr tiên ượng thai CPTTTC của 4 ch số
thă dò để so sánh trong ảng 3.16.


19
3.10. S S
TR T
T
K D
1
C S T MD
K K T
C CC S T MD .
Bảng 3.15. So sánh giá trị tiên ƣợng thai suy khi sử dụng 1 chỉ số
thă dò và hi ết hợp các chỉ số thă dò
Các ch số thă




1 ch số thă dò
(CSNR)
Kết hợp 2 ch số thă dò
(CSNR và th nghiệ NTT)
Kết hợp 3 ch số thă dò
(Dopp er ĐMTC CSNR và
th nghiệ NTT)
Kết hợp 4 ch số thă dò
(Dopp er ĐMTC CSNR CSTK
ĐMR th nghiệ NTT)
SO SÁN 4 T L

ĐN
(%)

ĐĐ
(%)

TB ĐNĐĐ

N

79,4

78,5

79,0

484


87,4

87,8

87,6

362

92,2

88,2

90,2

290

93,2

90,7

92,0

265

P (ĐN
<
0,0001

P ĐĐ


P TB ĐN-ĐĐ

< 0,0001

< 0,0001
ĐỘ TIN C Y P)

SO SÁNH TỪNG CẶP

P ĐN

P ĐĐ

P (TB
ĐN-ĐĐ

1 ch số thă

dò và 2 ch số thă



< 0,05

< 0,05

< 0,05

2 ch số thă


dò và 3 ch số thă



< 0,05

> 0,05

> 0,05

3 ch số thă

dò và 4 ch số thă



> 0,05

> 0,05

> 0,05

2 ch số thă

dò và 4 ch số thă



< 0,05


> 0,05

> 0,05

1 ch số thă

dò và 3 ch số thă



< 0,00001

< 0,001

< 0,0001

1 ch số thă

dò và 4 ch số thă



<0,000001

< 0,0001

< 0,00001

Nhận xét:

Nhận xét: khi ch dựa vào 1 ch số thă dò TB ĐN-ĐĐ à thấp nhất
kết hợp 2 ch số thă dò khác iệt so với 1 ch số thă dò với độ tin cậy
P< 0 05 kết hợp 3 ch số thă dò khác iệt so với 1 ch số thă dò với
độ tin cậy P< 0 0001 khi kết hợp cả 4 ch số thă dò TB ĐN- ĐĐ cao
nhất khác iệt so với 1 ch số thă dò với độ tin cậy P< 0 00001.


20
Bảng 3.16. So sánh giá trị tiên ƣợng thai CPTTTC khi sử dụng 1 chỉ
số thă dò và hi ết hợp các chỉ số thă dò.
Các ch số thă



1 ch số thă dò
(Doppler ĐMTC
Kết hợp 2 ch số thă dò CSTK
ĐMN và Dopp er ĐMTC
Kết hợp 3 ch số thă dò CSTK ĐMN
Dopp er ĐMTC và th nghiệ NTT)
Kết hợp 4 ch số thă dò CSTK
ĐMN CSNR Dopp er ĐMTC và th
nghiệ NTT)
SO SÁN 4 T L
SO SÁNH TỪNG CẶP
1 ch
2 ch
3 ch
1 ch
1 ch


số thă
số thă
số thă
số thă
số thă

dò và 2 ch
dò và 3 ch
dò và 4 ch
dò và 3 ch
dò và 4 ch

số thă
số thă
số thă
số thă
số thă

ĐN
(%)

ĐĐ
(%)

TB ĐNĐĐ

N

79,3


79,8

79,6

484

89,3

83,2

86,5

268

91,1

84,5

87,8

207

93,0

86,1

90,0

186


P ĐN P ĐĐ
P (TB ĐN-ĐĐ
< 0.005 > 0,05
< 0,005
ĐỘ TIN C Y P
P
P (TB ĐNP ĐN
ĐĐ
ĐĐ

< 0,05
< 0,05
> 0,05

> 0,05
> 0,05
> 0,05

> 0,05
> 0,05
> 0,05

< 0,005 > 0,05
< 0,01

< 0,0001 > 0,05
< 0,001

Nhận xét: khi ch dựa vào 1 ch số thă dò TB ĐN-ĐĐ à thấp nhất

kết hợp 2 ch số thă dò khác iệt so với 1 ch số thă dò với độ tin cậy
P< 0 05 kết hợp 3 ch số thă dò khác iệt so với 1 ch số thă dò với
độ tin cậy P< 0 01 khi kết hợp cả 4 ch số thă dò TB ĐN- ĐĐ cao
nhất khác iệt so với 1 ch số thă dò với độ tin cậy P< 0 001
Chƣơng
ÀN LUẬN
4.1. àn uận về ối tƣợng và phƣơng ph p nghiên cứu.
. . Đặc iể củ th i phụ và trẻ sơ sinh.
4.3. àn uận về gi trị củ CST ĐMR trong tiên ƣợng th i.
Trong tiên ƣợng th i suy: Từ kết quả của ảng 3 3 điể cắt 0 68 à
điể cắt c giá tr nhất trong tiên ượng thai suy Tại điể cắt này giá tr tiên
ượng thai suy với ĐN ĐĐ GT + GT - ần ượt à 79 0
75 7 ;
75 1 ; 79 5 Biểu đồ 3 1 cho thấy CSTK ĐMR c giá tr tốt trong tiên
ượng thai suy vì diện t ch dưới đường cong à 0 863 Theo nghiên cứu của
Đinh Th Thúy ằng 2005 nghiên cứu trên đối tượng TSG tại điể cắt
0 65 của CSTK ĐMR giá tr tiên ượng thai suy với ĐN và ĐĐ là 93% và
45 Tác giả vẽ đường cong ROC kết quả thu được CSTK ĐMR c giá tr
tốt trong tiên ượng thai suy diện t ch dưới đường cong à 0 877 Gi trị


21
củ CST ĐMR trong tiên ƣợng th i CPTTTC: Theo kết quả nghiên
cứu của ảng 3 3 điể cắt 0 66 của CSTK ĐMR trong tiên ượng thai
CPTTTC à điể cắt chung cho các tuổi thai khi CSTK ĐMR ≥ 0 66 giá tr
tiên ượng thai CPTTTC với ĐN ĐĐ GT + GT - ần ượt à 71
60,6%, 70 6 và 61 2 từ kết quả ta thấy rằng ĐN ĐĐ của CSTK ĐMR
trong tiên ượng thai CPTTTC thấp hơn trong tiên ượng thai suy Biểu đồ
3.2. cho thấy CSTK ĐMR c giá tr trung ình trong tiên ượng thai
CPTTTC vì diện t ch dưới đường cong à 0 728. Kết quả này tương tự như

nghiên cứu của Rudigoz và CS 1992 tác giả nghiên cứu vai trò của ĐMR
trong tiên ượng thai suy và thai CPTTTC kết quả cho thấy Dopp er ĐMR c
giá tr tiên ượng thai suy tốt hơn thai CPTTTC với ĐN 87 và ĐĐ 50
Gi trị tiên ƣợng th i hi Dopp er ĐMR ất phức hợp tâ trƣơng
hoặc c dòng chảy ngƣợc chiều. Theo kết quả nghiên cứu ảng 3 4 Khi
dopp er ĐMR ất phức hợp t
trương 97 3 trẻ vừa thai suy vừa
CPTTTC Khi Dopp er ĐMR c dòng chảy ngược chi u thai CPTTTC và
thai suy à 100 . Theo nghiên cứu của Nico aides và cộng sự, tác giả đo kh
áu cuống rốn 59 trường hợp thai CPTTTC c siêu
Dopp er ĐMR
trước đẻ à ất phức hợp t
trương CSTK ĐMR =1 kết quả cho thấy
88 c kết quả kh áu ất thường 42 giả độ ão hòa oxy trong áu
37 trẻ sơ sinh sau đẻ ngạt 9 trẻ c iểu hiện nhiễ toan chuyển h a
4.4. àn uận về gi trị củ CST ĐMN trong tiên ƣợng th i.
Gi trị củ CST ĐMN trong tiên ƣợng th i suy. Bảng 3 5, điể cắt
0 74 của CSTK ĐMN trong tiên ượng thai suy chung cho tất cả các tuổi thai
với ĐN ĐĐ GT + GT - ần ượt à: 59 7 ; 59 7%; 57,9% và 61,5%.
Qua kết quả trên cho thấy CSTK ĐMN trong tiên ượng thai suy với ĐN và
ĐĐ không cao. Biểu đồ 3 3 cho thấy CSTK ĐMN t c giá tr trong tiên
ượng thai suy vì diện t ch dưới đường cong à 0 631. Theo nghiên cứu
Souvik Kumar Das (2014), nghiên cứu này chọn điể cắt 0 67 của CSTK
ĐMN chung cho tất cả các tuổi thai và giá tr tiên ượng trẻ đẻ ra phải đưa
vào hồi sức với ĐN 64 86 và ĐĐ 52 38 . Như vậy từ kết quả của nghiên
cứu này cũng như nghiên cứu khác đã tha khảo thấy rằng CSTK ĐMN t
c giá tr trong tiên ượng thai suy với ĐN và ĐĐ không cao Gi trị củ
CST ĐMN trong tiên ƣợng th i CPTTTC. Bảng 3 5 cho thấy điể cắt
của CSTK ĐMN trong tiên ượng thai CPTTTC à 0 76 với ĐN 68 8
ĐĐ 52,4% Đ y à ột tỷ ệ không cao và c giá tr hạn chế trong chẩn

đoán Biểu đồ 3 4 à ột ằng chứng c giá tr để kiể tra giá tr của CSTK
ĐMN trong tiên ượng thai CPTTTC Biểu đồ này cho iết diện t ch dưới
đường cong à 0 655 do đ
ột ần n a kh ng đ nh rằng CSTK ĐMN t c
giá tr trong tiên ượng thai CPTTTC
. . àn uận về gi trị củ CSNR trong tiên ƣợng t nh trạng th i.
Gi trị tiên ƣợng th i suy củ CSNR. Kết quả của ảng 3 6 cho thấy tại
điể cắt 1 10 của CSNR à điể cắt c giá tr tốt nhất trong tiên ượng thai
suy với ĐN 79 4 và ĐĐ 78 5
Biểu đồ 3 5 biểu đồ này c diện t ch
dưới đường cong à 0 858 chứng tỏ rằng CSNR c giá tr tốt trong tiên ượng


22
thai suy. Gi trị tiên ƣợng th i CPTTTC củ CSNR. Kết quả nghiên cứu
của ảng 3 6 điể cắt 1 15 à điể cắt c giá tr trong tiên ượng thai
CPTTTC với ĐN 69 6 và ĐĐ 65 9 Biểu đồ 3 6 cho thấy CSNR c giá
tr trung ình trong tiên ượng thai CPTTTC vì diện t ch dưới đường cong à
0,762. Qua kết quả nghiên cứu của ảng 3 6 và iểu đồ 3 5 3 6 chứng tỏ
rằng so với giá tr tiên ượng thai suy giá tr tiên ượng thai CPTTTC của
CSNR thấp hơn cả ĐN và ĐĐ
4.6. n l n ề gi trị
Doppler ĐMTC trong tiên lượng t n tr ng t i.
Gi trị củ Dopp er ĐMTC trong tiên ƣợng th i suy.
Trong nghiên cứu này đánh giá v hình thái phổ Dopp er ĐMTC trong
tiên ượng tình trạng thai Dopp er ĐMTC được coi à ệnh khi xuất hiện
vết khuyết ti n t
trương
ột ho c hai ên ĐMTC Kết quả ảng 3 7
cho iết khi Dopp er ĐMTC ệnh

giá tr tiên ượng thai suy ĐN
ĐĐ GT + GT - ần ượt à 76 8 67 3 68 6 75 8. Phạ Th
Mai Anh 2009 nghiên cứu cả hình thái và CSTK ĐMTC trong tiên ượng
thai suy kết quả khi Dopp er ĐMTC c vết khuyết ti n t
trương tỷ ệ thai
suy 56
trong khi nh
Dopp er ĐMTC không c vết khuyết ti n t
trương tỷ ệ thai suy à 22 Giá tr tiên ượng thai suy của vết khuyết ti n
t
trương với ĐN 80 ĐĐ 54 Khusha i Gandhi 2015 nghiên cứu
thă dò Dopp er ĐMTC được gọi à ệnh khi giá tr của CSTK vượt quá
đường ách ph n v thứ 95 và ho c xuất hiện vết khuyết ti n t trương kết
quả khi Dopp er ĐMTC ệnh tỷ ệ thai suy 65 9 Dopp er ĐMTC ình
thường tỷ ệ thai suy 34 1 Gi trị củ Dopp er ĐMTC trong tiên ƣợng
thai CPTTTC. Bảng 3 7 giá tr tiên ượng thai CPTTTC của Dopp er
ĐMTC với ĐN 79 3 ĐĐ 79 8 GT + 83 9 GT - 74 4 Đ y à
ột tỷ ệ cao đi u này chứng tỏ Dopp er ĐMTC rất c giá tr trong tiên
ượng thai CPTTTC
hầu hết các nghiên cứu trước đ
trong và ngoài
nước đ u kết uận Dopp er ĐMTC được coi à ột dấu hiệu ch áo tốt nhất
trong tiên ượng thai CPTTTC Phạ Th Mai Anh 2009 nghiên cứu
Dopp er ĐMTC
ệnh nh n TSG khi c vết khuyết ti n t
trương tỷ ệ
thai CPTTTC 70 trong khi Dopp er ĐMTC không c vết khuyết ti n t
trương tỷ ệ thai CPTTTC à 10 Theo nghiên cứu của Teena Nagar 2015
nghiên cứu 500 ệnh nh n thai nghén nguy cơ cao kết quả giá tr dự áo thai
CPTTTC của vết khuyết ti n t trương ĐMTC với ĐN 50 ĐĐ 95,65%.

4.7. àn uận về gi trị củ thử nghiệ nhịp ti th i hông ch th ch
trong tiên ƣợng t nh trạng th i.
Gi trị củ thử nghiệ nhịp ti th i hông ch th ch trong tiên
ƣợng th i suy. Kết quả nghiên cứu của ảng 3.8, Giá tr tiên ượng thai suy
với ĐN 79 0 và ĐĐ 76 6 Đ y à ột t ệ cao chứng tỏ th nghiệ
NTT c giá tr tốt trong tiên ượng thai suy Gi trị củ thử nghiệ NTT
trong tiên ƣợng th i CPTTTC. Bảng 3 8 cho thấy giá tr tiên ượng thai
CPTTTC của th nghiệ NTT với ĐN 65 2 ĐĐ 68 8 thấp hơn so với
thai suy. Lentrup và cộng sự nghiên cứu trên 454 trường hợp thai nghén
nguy cơ cao và kết uận 95
ệnh nh n c iểu đồ nh p ti thai ình thường


×