Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

đồ án cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.34 KB, 45 trang )



Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, phát triển đát nước Đảng va
Nha nước ta đã đưa ra chủ trương thực hiện: “Điện, đường, trường, trạm". Điều nay
cho thấy sự quan trọng đặc biệt không thể thiếu của hệ thống cung cấp điện trong sự
phát triển đất nước trong mọi mặt. Khi xây dựng một nha máy, một khu kinh tế, khu
dân cư, thanh phố trước tiên người ta phải xây dựng hệ thống cung cấp điện để cung
cấp điện năng cho các máy móc va nhu cầu con người.
Sự phát triển của đất nước nói chung va các nghanh công nghiệp nói riêng đã
dẫn đến nhu cầu về lượng điện năng ngay cang lớn lam cho hệ thống cung cấp điện
phát triển cả về quy mô, số lượng va chất lượng cũng như đảm bảo yêu cầu về tiết
kiệm va bảo vệ môi trường. Những yêu cầu trên đã đặt ra yêu cầu cho người lam
chuyên môn nắm vững kiến thức thôi la chưa đủ ma cần liên tục nghiên cứu, phát triển
va cập nhật các thiết bị, hệ thống, phương pháp mới ma thế giới đã có để áp dụng vao
hệ thống cung cấp điện trong nước để đảm bảo các yêu cầu về cung cấp điện.
Với đề tai: “ Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng Cơ khí 2B va
toan bộ nha máy Cơ Khí Số 5”. Trong thời gian lam đồ án em xin chân thanh cảm ơn
sự giúp đỡ va chỉ bảo tận tinh của cô Bùi thị Thanh Thủy. Mặc dù em đã rất cố gắng
tim hiểu, học hỏi tuy nhiên do hạn chế về kiến thức nên không tránh khỏi những sai
xót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày…..tháng…..năm 2017
Sinh Viên Thực Hiện


Trần Hoang Đạo
Nguyễn Đinh Cường

1




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN Ở PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN
NHÀ MÁY.
1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng.
1.1 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
*Chia nhóm thiết bị.
- Các thiết bị đều lam việc ở chế độ dai hạn.
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau.
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ lam việc.
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau, tránh trồng chéo dây dẫn.
+ Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi chênh lệnh giữa các
nhóm.
+ Số lượng các thiết bị trong nhóm nên có một giới hạn. Thông thường số
lượng tùy thuộc vao chủ ý của người thiết kế.
=> Căn cứ vao vị trí, công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng phân xưởng
ta chia lam 4 nhóm thiết bị như sau.
Với cách quy đổi thiết bị lam việc ở chế độ ngắn hạn về chế độ dai hạn:

Đối với máy han 3 pha 380/65 :

2




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Phân Loại Và Phân Nhóm Phụ Tải Trong Phân Xưởng
Nhóm

Tên thiết bị

Kí
hiệu


lượng

Pdm
(KW)

COSφ

Ksd


Tổng công
suất (KW)

I

Máy Khoan
Máy Doa
Máy Doa
Máy Tiện
Máy Bao
Máy Bao
Máy Tiện

1
2
3
6
7
8
25

1
1
1
1
1
1
1


4.5
5
5
5
5
5
7

0,7
0,7
0,65
0,7
0,65
0,65
0,6

0.16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

36.5

Máy Tiện
Máy Tiện
Máy Phay


4
5
9

1
1
1

7
7
10

0,6
0,65
0,6

0,16
0,16
0,16

Máy Phay

10

1

10

0,6


0,16

Máy Mai Tròn

11

1

7

0,6

0,16

Máy Mai Tròn

12

1

7

0,6

0,16

Máy Phay

13


1

10

0,6

0,16

Máy Chuốt

14

1

7

0,6

0,16

Máy Sọc

15

1

5

0,6


0.16

Máy Doa

20

1

11

0,6

0,16

Máy Cưa Thép

21

1

7

0,6

0,16

Máy Cắt Thép

22


1

14

0,6

0,16

Máy Bao

23

1

5

0,6

0,16

Máy Tiện
Máy Sọc
Máy Tiện

24
16
18

1
1

1

7
4.5
7.6

0,6
0,6
0,6

0,16
0,16
0,16

Mý Tiện

17

1

5.5

0,6

0,16

Máy Doa

19


1

11

0,6

0,16

Tủ Sấy 3 Pha

26

1

21

0,55

0,16

Máy Phay

29

1

12

0,6


0,16

Máy Phay

28

1

12

0,6

0,16

Máy BA Han
380/65

27

1

6,573

0,6

0,16

II

III


IV

a) Xác Định Phụ Tải Tính Toán Cho Nhóm I.
3

48

66

80,173




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Để xác định phụ tải tính toán cho nhóm thiết bị có nhiều phương pháp tính toán như:
phương pháp xác định phụ tải theo tính toán công suất đặt, phương pháp xác định phụ
tải theo công suất trung binh va hệ số cực đại…
Dựa vao số liệu của phụ tải đã cho ta chọn phương pháp xác định phụ tải theo công
suất trung binh va hệ số cực đại.

Nhóm

I


Tên thiết bị

Kí
hiệu


lượng

Pdm
(KW)

COSφ

Ksd

Máy Khoan

1

1

4.5

0,7

0.16

Máy Doa


2

1

5

0,7

0,16

Máy Doa

3

1

5

0,65

0,16

Máy Tiện

6

1

5


0,7

0,16

Máy Bao

7

1

5

0,65

0,16

Máy Bao

8

1

5

0,65

0,16

Máy Tiện


25

1

7

0,6

0,16

Bảng Số Liệu Tính Toán Nhóm I
+ Tổng số thiết bị của nhóm la: n = 7
+ Thiết bị có công suất lớn nhất la máy tiện với công suất la:
Pmax=7KW => Pmax=7=3.5 (KW)
+ Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng : Pmax la: n1=7
Ta có:
n1* = = = 1
+ Tổng công suất của n1 máy la: (P1)

P1 =
=4,5+5+5+5+5+5+7=36,5 (KW)
+ Tổng công suất của n máy la: (P)

P=

= 4,5+5+5+5+5+5+7=36,5 (KW)

Ta có:

4


Tổng công
suất (KW)

36.5




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Tra bảng với n*=1 và P* = 1 ta được nhq* = 0,95
=>nhq= nhq.n = 0,95.7 =6,65
+ Hệ số sử dụng trung binh của nhóm I la:

Tra bảng với nhq = 6,65 , Ksdtb = 0.16 ta được: Kmax = 2,48
+ Hệ số

trung binh của nhóm I la:

+ Phụ tải tính toán của nhóm I la:

Ptt = Ksdtb.Kmax.

= 0.16*2.48*36,5=14,48


Stt=

= 21,93(KVA)
= = 16,47 (KVAR)

+ Dòng điện tính toán của nhóm I la:

(A)
Trong đó: Udm là điện áp của mạng điện hạ áp.

5




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

b) Xác Định Phụ Tải Tính Toán Cho Nhóm Thiết Bị Thứ II.
Nhóm

II

Tên thiết
bị

Kí hiệu



lượng

Pdm
(KW)

COSφ

Ksd

Máy Tiện

4

1

7

0,6

0,16

Máy Tiện

5

1

7


0,65

0,16

Máy Phay

9

1

10

0,6

0,16

Máy Phay

10

1

10

0,6

0,16

Máy Mai

Tròn

11

1

7

0,6

0,16

Máy Mai
Tròn

12

1

7

0,6

0,16

Bảng Số Liệu Tính Toán Nhóm II

+ Tổng số thiết bị của nhóm la: n=6
+ Thiết bị có công suất lớn nhất la Máy phay có công suất la 10 KW.


=>

(KW)

+Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng :

la: n1=6

Ta có :
+Tổng công suất của n1 máy la P1:

P1 =
+Tổng công suất của n máy la:

(KW)

6

Tổng công
suất (KW)

48




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện


P=

Đồ án cung cấp điện

(KW)

7




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Ta có:

Tra bảng với n*=1 và P*=1 ta được

 nhq=

= 0,95

.n=0,95*6=5,7

+Hệ số sử dụng trung binh nhóm II la:

Tra bảng với nhq=5,7 , ksdtb = 0.16 ta được Kmax=2,48

+Hệ số

nhóm II la :

+Phụ tải tính toán nhóm II la:

+Dòng điện tính toán của nhóm II la:

8




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

9

Đồ án cung cấp điện




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện


c) Xác định phụ tải tính toán nhóm III:
Nhóm

Tên thiết bị

Kí hiệu


lượng

Pdm
(KW)

COSφ

Ksd

Máy Phay

13

1

10

0,6

0,16

Máy Chuốt


14

1

7

0,6

0,16

Máy Sọc

15

1

5

0,6

0,16

Máy Doa

20

1

11


0,6

0,16

III

Tổng công
suất (KW)

66
Máy Cưa Thép

21

1

7

0,6

0,16

Máy Cắt Thép

22

1

14


0,6

0,16

Máy Bao

23

1

5

0,6

0,16

Máy Tiện

24

1

7

0,6

0,16

Bảng Số Liệu Tính Toán Nhóm III


+ Tổng số thiết bị trong nhóm la: n=8.
+ Thiết bị có công suất lớn nhất la Máy cắt thép (Pmax=14)

+ Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng :

Ta có :
+ Tổng công suất của n1 máy la P1:

+ Tổng công suất của n máy la:

10

la n1=6.




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Ta có :

Tra bảng với giá trị n*=0,75 và P*=0,85 ta được

 nhq =


= 0,9

.n=0,9*8=7,2

+ Hệ số sử dụng trng binh nhóm III la:

Tra bảng với nhq=7,2 , ksdtb = 0.15 ta được Kmax=2,48
+ Hệ số

nhóm II la :

+ Phụ tải tính toán nhóm III la:

+ Dòng điện tính toán của nhóm III la:

11


Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện



12

Đồ án cung cấp điện





Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

d) Xác định phụ tải tính toán nhóm IV.
Nhóm

IV

Tên thiết bị

Kí hiệu


lượng

Pdm
(KW)

COSφ

Ksd

Máy Sọc

16


1

4.5

Máy Tiện
Máy Tiện
Máy Doa

18
17
19

1
1
1

7.6
5.5
11

0,6
0,6
0,6

0,16
0,16
0,16

Tủ Sấy 3 Pha


26

1

21

0,55

0,16

Máy Phay
Máy Phay

29
28

1
1

12
12

0,6
0,6

0,16
0,16

Máy BA Han
380/65


27

1

6,573

0,6

0,16

Bảng Số Liệu Tính Toán Nhóm IV
+ Tổng số thiết bị của nhóm la: n=8
+ Thiết bị có công suất lớn nhất la Tủ sấy có công suất la 21 KW.

=>

+ Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng :

Ta có :
+ Tổng công suất của n1 máy la P1:

+ Tổng công suất của n máy la:

Ta có:

13

la: n1=4


Tổng công
suất (KW)

80,173




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Tra bảng với n*=0,5 và P*=0,7 ta được

 nhq=

Đồ án cung cấp điện

= 0,82

.n=0,82*8=6,56

+ Hệ số sử dụng trng binh nhóm IV la:

= 0,16
Tra bảng với nhq=6,56 ; ksdtb = 0.16 ta được Kmax=2,48
+ Hệ số

nhóm II la :


+ Phụ tải tính toán nhóm IV la:

+ Dòng điện tính toán của nhóm IV la:

Bảng Tính Toán Phụ Tải Động Lực Của Phân Xưởng.

14




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

I

Tổng Pđm các
nhóm
(KW)
36,5

II

48

19,05


24,59

31,23

47,45

III

66

24,55

34,79

42,58

64,69

IV
Tổng

80,173

31,81

43,52

53,91

81,9


230,673

89,89

119,37

149,65

227,36

STT

Ptt (KW)

Qtt (KVAR)

Stt (KVA)

Itt (A)

14,48

16,47

21,93

33,32

1.2: Xác Định Phụ Tải Tính Toán Của Toàn Phân Xưởng

PTTT của phân xưởng có điện la tổng hợp của 2 thanh phần la phụ tải chiếu sáng va
phụ tải động lực.
Ta có: PCS=P0.F
Trong đó: P0 công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện
tích(W/m2).Chọn P0=15 (W)
F diện tích được chiếu sáng (m2)
F=(41*14*).30002=5166 (m2)
Vậy phụ tải chiếu sáng của phân xưởng la:
PCS=15*5166 = 77490 W = 77,49KW
Đối với các phụ tải chiếu sáng gia đinh ta thường lấy Kdt như sau:
n=1-2 => Kdt=1
n=3-4 => Kdt=0,9-0,95
n=5 -7 => Kdt=0,8-0,85
n=8-12 => Kdt=0,7-0,75
Ở đây la xưởng cơ khí nên ta chọn Kdt=0.85
*. Phụ tải động lực của toan phân xưởng
*. Phụ tải phản kháng của toan phân xưởng

*. Phụ tải toan phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng
Pttpx = Pdl + PCS = +77,49= 153,9 (KW)
Qttpx = Qdl =Qcs= (KVAR)
=>

*. Phụ tải toan phần của nha bảo vệ

15





Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

Chọn P0 =10(w) => Pbv = 10*42*24= 10080 (W) = 10,08 (KW)
Qbv = Pbv x tan = 10,08.0,75= 7,56( KVAR)
1.3. Tính Toán Bù Công Suất Cho Phân Xưởng cơ khí 2B
Ta thấy hệ số công suất của phân xưởng la: < 0,85
Nên ta phải tính toán bù công suất cho phân xưởng:
Ta có: cosϕpx = → tanϕpx = 0,67
Ta chọn: cosϕch = 0,99→ tanϕch = 0,14
Dung lượng bù được xác định theo công thức:
Qbù = Pttpx .( tanϕpx - tanϕch )
= 153,9.(0,67- 0,14)
= 81,23(Kvar)
*.Sau khi bù thi công suất của phân xưởng la:
Sttpx(sau bù) =
= 131,9 (KVA)
*.Chọn thiết bị bù
Với Qbù = 81,53 (Kvar)
Chọn loại thiết bị bù la tụ bù có công suất bù =80 KVA
Sau khi bù công suất phân xưởng được bù vao la: 80(Kvar)
Công suất của phân xưởng trên thực tế bây giờ la:
Qttbù = QttPX - Qbù = - 80 = 21,46(Kvar)
ma PttPX = (KW)
→ SttPX(sau bù)=
*.Hệ số công suất sau khi dặt tụ bù:
tanϕ =

→cosϕ = 0,99
2. Xác Định PTTT Của Toàn Nhà Máy
PTTT toan nha máy được phân chia thanh 2 phần:
+ Phụ tải tính toán trong phân xưởng
+ Phụ tải tính toán ngoai phân xưởng: chủ yếu tải chiếu sáng cho
phần diện tích mặt bằng bên ngoai các phân xưởng, có thể coi
la diện tích đường đi bãi trống.
Ta chọn hệ số đồng thời của nha máy: kđt = 0,85
Hệ số phát triển của nha máy: kpt = 1,05

16




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

2.1. Xác Định Phụ Tải Tính Toán Trong Phân Xưởng

= 0,85.1,05.3363,98
= 3002,35( KW)

= 0,85.1,05.2439,02
= 2176,83( KVAr)
2.2. Xác định phụ tải tính toán ngoài phân xưởng
Từ sơ đồ mặt bằng nha máy ta có

FNM = F=(239*162*).30002=348462 (m2)
Tổng diện tích của các phân xưởng được cho bởi bảng sau:
Tổng Diện Tích Của Các Phân Xưởng
STT

Tên phân xưởng

F(m2)

STT

Tên phân xưởng

F(m2)

1

Cơ Điện

5904

8

Mộc mẫu

3978

2

Cơ khí 1


5904

9

Lắp ráp

5535

3

Cơ khí 2B

5166

10

Nhiệt Luyện

4748

4

Rèn,đập

4608

11

Kiểm nghiệm


7560

5

Đúc thép

4896

12

Kho 1

8901

6

Đúc gang

5985

13

Kho 2

10836

7

Dụng cụ


4140

14

Nha hanh chính

4748

15

Bảo vệ

1008

+ Tổng diện tích các phân xưởng la:
+ Diện tích đường đi bãi trống:
+ Vậy phụ tải tính toán ngoai phân xưởng (lấy p0 = 0,22 W/m2)
Ptt(ngoai px) = PCS(ngoai px) = p0.FBT = 2,2.10-4. 264545 = 58,2(KW)
2.3. Xác Định PTTT Của Toàn Nhà Máy
- Phụ tải tính toán tác dụng của toan nha máy
PttNM = Ptt(trong px) + Ptt(ngoai px) = 3002,35+ 58,2= =3060,55 (KW)
- Phụ tải tính toán phản kháng của toan nha máy
QttNM = Qtt(trong px) = 2176,83 (KVAr)
- Phụ tải tính toán toan phần của toan nha máy

17





Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

- Hệ số công suất của toan nha máy
- Dòng điện tính toán của toan nha máy
Ta thấy hệ số công suất của nha máy la: < 0,85
Nên ta phải tính toán bù công suất cho nha máy :
Ta có: cosϕnm = → tanϕnm = 0,68
Ta chọn: cosϕch = 0,85→ tanϕch = 0,62
Dung lượng bù được xác định theo công thức:
Qbù = Pttnm .( tanϕnm - tanϕch )
= 3060,55 .(0,69- 0,62)
= 214,24 (Kvar)
*.Sau khi bù thi công suất của nha máy la:
Sttnm (sau bù) =
=3635,75 (KVA)
*.Chọn thiết bị bù
Với Qbù = 220 (Kvar)
Chọn loại thiết bị bù la tụ bù có công suất bù =220KVA
Sau khi bù công suất nha máy được bù vao la: 220(Kvar)
Công suất của nha máy trên thực tế bây giờ la:
Qttbù = Qttnm - Qbù = 2176,83 - 220= 1956,83 (Kvar) ; ma Pttnm = 3060,55 (KW)
→ Sttnm=
*.Hệ số công suất sau khi dặt tụ bù:
tanϕ =
→cosϕ =0,85

Vậy ta được kết quả như sau
PttNM = 3060,55 (KW)
QttNM = 1956,83 (KVAr)
SttNM = 3632,65 KVA

18




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẠNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
I. Sơ Đồ Mạng Điện Phân Xưởng
- Việc thiết kế sơ đồ đi dây trong phân xưởng cần đảm bảo một số yêu cầu quan trọng
như:
+ Đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật
+ Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
+ Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
+ Thuận tiện va linh hoạt trong vận hanh
+ An toan cho người va thiết bị
+ Dễ dang phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải
+ Tiết kiệm kim loại mau, đồng thời sơ đồ đi dây phải rõ rang mạch lạc,
thuận lợi cho thi công lắp đặt va sửa chữa hỏng hóc xảy ra trong quá trinh vận hanh
- Để thiết kế mạng điện phân xưởng có thể ứng dụng từ những kiểu sơ đồ nguyên
lý cơ bản như: hinh tia, phân nhánh, hỗn hợp.

- Sơ đồ mạng điện động lực căn cứ vao đặc điểm, yêu cầu cung cấp điện cho phân
xưởng dụng cụ, các thiết bị động lực chủ yếu la các máy gia công kim loại cỡ trung
binh va nhỏ, cung cấp điện theo độ tin cậy, an toan tương đối cao, mặt khác chúng
được bố trí tương đối đồng đều trên mặt phẳng phân xưởng.
-Đối với phân xưởng cơ khí ta có thể mô tả cấu trúc của sơ đồ mạng điện như sau:
Xuất phát từ nguồn la một tủ phân phối trung gian của phân xưởng từ đó có thể
dùng đường dây hinh tia cung cấp cho các tủ động lực, mỗi tủ động lực cung cấp cho
mỗi nhóm máy. Trong mỗi nhóm máy tủ động lực có các đường dây cấp điện chiếu
sang đến từng máy gia công
1.Sơ Đồ Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Cơ Khí:

19


Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện



Đồ án cung cấp điện

2.Sơ Đồ Đi Dây Cung Cấp Điện Phân Xưởng Cơ Khi
- Cang gần tung tâm cang tốt
- Thuận tiện cho hướng đi
- Thuận tiện cho các thao tác vận hanh sửa chữa
Ii. Tính Chọn Các Thiết Bị Bảo Vệ Trong Mạng Điện Phân Xưởng
1. Tính Chọn Áp-Tô-Mát Bảo Vệ
Đường dây cáp từ tủ động lực đến từng máy:


2. Tính Chọn Áp-Tô –Mát Cho Từng Máy Trong Phân Xưởng
Ở đây ta sẽ chọ áp-tô-mát đóng cắt bằng điện từ
* Máy khoan:
+ Ta có :
(A)
+ Dòng điện định mức của phần tử tháo móc
(A)
+ Để đảm bảo áp-tô-mát không cắt điện khi mở máy động cơ thi dòng cắt tức
thời của phần tử tháo móc điện từ phải thỏa mãn điều kiện
va
(A)
(Kmm=5 khi thiết bị làm việc ở chế độ không tải)
Từ 2 điều kiện trên ta chọn áp-tô-mát loại : ABN53c -15A-18KVA
Tính toán tương tự đối với thiết bị còn lại ta có bảng sau:

20




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Nhóm

I

II


III

IV

Đồ án cung cấp điện

Tên thiết bi

Idm
(A)

Idmmc
(A)

IdA (A)

Kiểu ATM

Máy khoan

9,77

12,46

58,62

ABN53c -15A-18KVA

Máy doa


10,85

13,56

65,1

ABN53c -15A-18KVA

Máy doa

11,68

14,6

70,08

ABN53c -20A-18KVA

Máy tiện

10,85

13,56

65,1

ABN53c -15A-18KVA

Máy bao


11,68

14,6

70,08

ABN53c -20A-18KVA

Máy bao

11,68

14,6

70,08

ABN53c -20A-18KVA

Máy tiện

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy tiện


17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy tiện

13,36

16,7

80,16

ABN53c -30A-18KVA

Máy phay

25,32

31,65

151,92

ABN53c -40A-18KVA

Máy phay


25,32

31,65

151,92

ABN53c -40A-18KVA

Máy mai tròn

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy mai tròn

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy phay


25,32

31,6

151,92

ABN53c -40A-18KVA

Máy chuốt

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy sọc

12,66

15,82

75,96

ABN53c -20A-18KVA

Máy doa


27,85

34,81

167,1

ABN53c -40A-18KVA

Máy cưa thép

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy cắt thép

35,45

44,31

212,7

ABN53c -50A-18KVA

Máy bao


12,66

15,82

75,96

ABN53c -20A-18KVA

Máy tiện

17,72

22,15

106,32

ABN53c -30A-18KVA

Máy sọc
Máy tiện
Máy tiện
Máy doa
Tủ sấy 3 pha
Máy phay

11,39
13,92
19,24
27,85
58,01

30,38

14,24
17,4
24,05
31,81
72,51
37,98

68,34
83,52
115,44
167,1
348,06
182,28

ABN53c -20A-18KVA
ABN53c -20A-18KVA
ABN53c -30A-18KVA
ABN53c -40A-18KVA
ABN103c -75A-22KVA
ABN53c -40A-18KVA

Máy phay

30,38

37,98

182,28


ABN53c -40A-18KVA

Máy BA han
16,64
20,8
99,84
380/65
Tính Chọn Áp-Tô-Mát Cho Từng Tủ Động Lực
* Với Nhóm I

21

ABN53c -30A-18KVA


Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện



Đồ án cung cấp điện

Ta có :

Trong đó:
+ Immmax la dòng mở máy lớn nhất.
+ la dòng phụ tải khi không có động cơ có dòng mở máy lớn nhất
=> =1,2(106,32 + 33,32–17,72) = 146,304(A)

=> Áp-tô-mát cần chọn la:NF250-SV-3P (175A/36KA/Mitsubishi)
*Với Nhóm II:
Ta có:
= 1,1*47,45=52,19(A)
=1,2*(151,92 + 47,45 – 25,32) = 208,86 (A)
=> Áp-tô-mát cần chọn la: NF250-SV-3P (300A/36KA/Mitsubishi)
* Với Nhóm III
Ta có:
=1.1*64,69 = 71,19 (A)
=1,2.(212,7 +64,69 – 27,85) = 299,48 (A)
=>Áp-tô-mát cần chọn la: NF400-SEW-3P (200-400A(điều chỉnh được)/50KA )
*Với nhóm IV
Ta có:
=1,1* = 90,09 (A)
=1,2*(348,06+81,9 –58,01) = 446,34 (A)
=>Áp-tô-mát cần chọn la: NF800-SEW-3P (400-800A (điều chỉnh được)/50KA)
Chọn Áp-Tô-Mát Cho Tủ Phân Phôi.
Ta có :

 Chọn MCCB: NF800-SEW-3P (400-800 A(điều chỉnh được)/50KA)
Bảng Chọn MCCB Cho Các Tủ Động Lực Và Phân Phôi Như Sau

22




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện


Đồ án cung cấp điện

Nhóm

Itt (A)

Idmmc(A)

IdA (A)

Kiểu ATM

I

33,32

36,65

167,57

NF250-SV-3P (200A/36KA/Mitsubishi)

II

47,45

52,2

239,24


NF250-SV-3P (300A/36KA/Mitsubishi)

III

64,69

71,16

332,69

NF400-SEW-3P (200-400 A (điều chỉnh
được)/50KA)

IV

81,9

90,09

515,95

NF800-SEW-3P (400-800 A(điều chỉnh
được)/50KA)

690,5

NF800-SEW-3P (400-800 A(điều chỉnh
được)/50KA)


Tủ PP

3.Chọn Dây Dẫn Cho Các Thiết Bị Trong Phân Xưởng
Dây dẫn hạ áp được lựa chọn theo dòng điện cho phép, điều đó đảm bảo nhiệt độ
của dây dẫn không đạt tới nhiệt độ nguy hiểm cho cách điện của dây
- Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng căn cứ vao điều kiện

Trong đó: + K1 hệ số điều chỉnh nhiệt độ môi trường xung quanh khác với nhiệt độ
tiêu chuẩn. (nhiệt độ trung binh nước ta la 250C nên lấy K1=0,95).
+ K2 la hệ số hiệu chỉnh kể tới số lượng cáp hoặc dây dẫn đặt trong cùng
một hầm hoặc một rãnh cáp với dây trên không ta chọn K2=1.
+ K3 hệ số kể tới chế độ lam việc của thiết bị điện. Nếu đường dây cung
cấp điện cho thiết bị lam việc ở chế độ dai hạn K 3=1. Thiết bị lam việc ở chế độ ngắn

hạn lặp lại thi

23




Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện

Đồ án cung cấp điện

+ Icp la dòng điện cho phép ứng với dây dẫn va cáp đã chọn.
+IdmA dòng định mức của Aptomat.
+ Kdt hệ số dự trữ.

Kết hợp với điều kiện dòng điện phát nóng theo điều kiện:

*. Máy khoan:
Ta có :

k1=0,95; k2=1; k3=1

Vậy:
=> Ta chọn cáp loại Cadivi CVV- 4x10- (Icp= 24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Tương Tự Ta Chọn Dây Dẫn Cho Các Thiết Bị Khác Cho Trong Bảng Sau:
Dây chọn(mm2)

STT

Tên thiết bị

1

Máy khoan

10,28

17,14

2

Máy doa

11,42


19,03

3

Máy doa

12,29

20,49

4

Máy tiện

18,65

31,09

5

Máy tiên

16,17

26,95

6

Máy tiện


11,42

19,03

7

Máy bao

12,29

20,49

8

Máy bao

12,29

20,49

9

Máy phay

26,65

44,42

10


Máy phay

26,65

44,42

Icp≥

24

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 32A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 32A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC))
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)



Trường ĐH Công nghiệp Việt Tri

Khoa: Điện



Đồ án cung cấp điện

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC
Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)

11

Máy mai tròn

18,65

31,09

12


Máy mai tròn

18,65

31,09

13

Máy phay

26,65

44,42

14

Máy chuốt

18,65

31,09

15

Máy sọc

13,32

22,21


16

Máy sọc

11,99

19,98

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)

17

Máy tiện

14,65

24,42

Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 32A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)

18

Máy tiện

20,25

33,75


Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC

19

Máy doa

29,31

48,86

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC

20

Máy doa

29,31

48,86

Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 55A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)

21

Máy cưa thép


18,65

31,09

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC

22

Máy cắt thép

37,32

62,19

Cadivi CVV- 4x16 (Icp=
79A/2,4mV)(Cu/xlpe/PVC)

23

Máy bao

13,32

22,21

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
24A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)

24


Máy tiện

18,65

31,09

Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 55A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)

25

Máy tiện

18,65

31,09

Cadivi CVV- 4x4-(Icp= 55A/9mV)
(Cu/xlpe/PVC)

26

Tủ sấy 3 pha

61,03

101,77

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=

120A/2,4mV) (Cu/xlpe/PVC)

27

Máy phay

31,98

53,3

Cadivi CVV- 4x10- (Icp=
55A/3,3mV) (Cu/xlpe/PVC)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×