Chương 1
MÔI TRƯỜNG &
PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế
1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường
a.
Khái niệm chung về môi trường
UNEP: “Môi trường là một tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế - xã hội bao quanh và
tác động tới đời sống và sự phát triển của một cá thể hoặc một cộng đồng người”
UNESCO: “Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người, bằng
các kinh nghiệm và kỹ năng của mình, đã khai thác tài nguyên tự nhiên hoặc nhân tạo để phục vụ đời sống con
người”
‘‘Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật’’ – Luật BVMT VN 2014
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế
1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường
a.
Khái niệm chung về môi trường
Các khái niệm có liên quan
-
Môi trường sống = vật lý + hóa học + sinh học => sự sống của các cơ thể sống
-
Môi trường sống của con người: Môi trường sống + xã hội bao quanh con người => sự sống
và phát triển của con người
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế
1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường
a.
Khái niệm chung về môi trường (tt)
Hệ sinh thái
là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển,
có tác động qua lại với nhau (luật BVMT).
Cấu trúc
Hoạt động chính
Sinh vật sản xuất
Hoạt động dòng năng
Sự trao đổi chất
Các chất vô sinh
Sinh vật tiêu thụ
Sinh vật phân hủy
lượng
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường
a.
Khái niệm chung về môi trường (tt)
"Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên"
Đa dạng sinh học
ở cấp loài
Ở cấp quần thể
toàn bộ các sinh vật
sự khác biệt về gen giữa các loài,
sống trên trái đất
khác biệt về gen giữa các quần thể
Ở cấp quần xã
Sự khác biệt giữa các quần xã mà
trong đó các loài sinh sống và các hệ
sinh thái
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
b. Các thành phần môi trường
Khí quyển
là vùng nằm ngoài vỏ trái đất với chiều cao từ 0 - 100 km
chỉ phần rắn của trái đất có độ sâu từ 0 – 60 km tính từ mặt đất và 0-20 km tính từ đáy đại
Thạch quyển
Thủy quyển
dương, người ta còn gọi đó là lớp vỏ trái đất
là nguồn nước dưới mọi dạng, trong không khí, đất, ao hồ, sông, biển và đại dương
gồm các cơ thể sống (các loài sinh vật) và những bộ phận của thạch quyển, Thủy quyển và
Sinh quyển
Trí quyển
Khí quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể sống
Có sự tác động của trí tuệ con người
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
c. Bản chất hệ thống của môi trường
Tính cơ cấu phức
tác động lẫn nhau, quy định và phụ thuộc lẫn nhau
tạp
Tính động
Tính mở
bản chất vận động và phát triển của hệ môi trường
tương đối nhạy cảm với những thay đổi từ bên ngoài
Khả năng tự tổ chức và
có các phần tử cơ cấu là vật chất sống, điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên
điều chỉnh
ngoài theo quy luật tiến hoá
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
d. Phân loại môi trường
•
Theo chức năng:
Môi trường tự nhiên
Môi trường Xã hội
tồn tại khách quan, không phụ thuộc con người
bao gồm các thiết chế, luật pháp, các mối quan hệ giữa con người với con
người
Môi trường Nhân Tạo
sản phẩm hữu hình do con người tạo ra trong cuộc sống của mình
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
d. Phân loại môi trường
•
Theo quy mô
Theo không gian địa lý:
Môi trường quốc gia, khu vực, toàn cầu
Môi trường miền núi
Môi trường vùng ven biển
Theo nghĩa hẹp: trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người
•
Theo mục đích nghiên cứu và
sử dụng:
Theo nghĩa rộng: gắn liền việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên với chất lượng cuộc sống
con người
tự nhiên
•
Theo thành phần:
dân cư sinh sống
Phân loại khác
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người
a. Môi trường là không gian sống cho con người:
cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá trị sinh thái
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người
b.Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên
cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
Tài nguyên có thể tái tạo (Renewable)
Có quá trình bổ sung hồi phục sau khi khai thác thông qua các quy trình sinh học mà việc khai thác/thu hoạch chúng có thể bền vững
theo thời gian
Tài nguyên không thể tái tạo (Nonrenewable):
tài nguyên không có quá trình bổ sung/phục hồi sau khi khai thác/sử dụng mà biến mất vĩnh viễn
R: Raw
R
NR: Non-renewable raw
RR: Renewable raw
RR
NR
(-)
(-)
(+)
đặc trưng hầu hết của
H>Y
H>Y
H
H: mức khai thác
Y: khả năng phục hồi
TNTN ?
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người
c. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa chất thải:
từ hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người
c. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa chất thải:
R
P
C
W
R: Raw
r
P: Production
MÔI TRƯỜNG
(A)
W: Waste
r: Recycle
W>A?
W
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người
d. Môi trường là nơi cung cấp các thông tin
có ý nghĩa và có cơ sở khoa học phục vụ phát triển kinh tế và nghiên cứu
e. Môi trường là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi từ thiên nhiên
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường
•
Chất lượng môi trường xung quanh
số lượng chất ô nhiễm trong môi trường xung quanh
(Ambient quality)
•
Chất lượng môi trường: (Environmental
chất lượng môi trường xung quanh, chất lượng cảnh quan và chất lượng thẩm mỹ của môi
trường
quality)
•
Chất thải (Residuals)
•
Phát thải (Emission)
•
•
Là phần vật chất và năng lượng còn lại sau khi sản xuất và tiêu dùng
Phần của chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải
Tái chế (recycling)
Chất gây ô nhiễm (Pollutants)
là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho
phép làm môi trường bị ô nhiễm
•
Thiệt hại (Damages)
Những ảnh hưởng tiêu cực của ô nhiễm môi trường tác động lên con người và các yếu tố của hệ
sinh thái
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt)
•
Ô nhiễm môi trường (Pollution)
“là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”
“Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ
để quản lý và bảo vệ môi trường”
Tiêu chuẩn môi trường xung quanh
Tiêu chuẩn về chất thải
Tiêu chuẩn công nghệ
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
TCVN 5942:1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
Giá trị giới hạn
TT
Thông số
Đơn vị
A
B
1
BOD
mg/l
4
25
2
COD
mg/l
10
35
3
Asen
mg/l
0,05
0,1
4
Chất rắn lơ lửng
mg/l
20
80
Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt ( nhưng phải qua quá trình xử
lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng
thuỷ sản có quy định riêng.
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
TT
Thông số
Đơn vị
1
SO2
mg/m
2
CO
mg/m
3
NO2
mg/m
4
O3
mg/m
5
Bụi lơ lửng
mg/m
3
3
3
3
3
Tiêu chuẩn
Hà Nội*
0,35
0,064
30
0,2
0,048
0,12
0,3
0,62
Nguồn:Báo cáo Môi trường quốc gia 2007
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt)
•
Ô nhiễm môi trường (Pollution)
Nguyên nhân:
Sự xuất hiện của các chất thải, chất gây ô nhiễm, gọi là tác nhân gây ô nhiễm
Có thể có nhiều dạng: rắn, lỏng, khí, phóng xạ, từ trường…
Nguồn tạo chất thải: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông…
Hậu quả:
Ảnh hưởng xấu đến con người và các thành phần khác trong môi trường.
xã hội phải mất chi phí để cải tạo môi trường cho con người và cho nền kinh tế
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt)
•
Suy thoái môi trường
là sự suy giảm về số lượng và chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Nguyên nhân:
Ô nhiễm trong thời gian dài
Con người sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp hoặc trong chiến tranh
Sự khai thác và đánh bắt bừa bãi các loài động thực vật.
Hậu quả: gây ra những chi phí lớn đối với nền kinh tế
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt)
•
Sự cố môi trường
là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi
môi trường nghiêm trọng
Nguyên nhân
Tai biến, rủi ro và hoạt động của con người: sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, vỡ đường ống dẫn dầu,
đắm, vỡ tàu chở dầu làm tràn dầu…
Từ thiên nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, cháy rừng…
Hậu quả: làm suy thoái môi trường nghiêm trọng khó khắc phục
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt)
•
Sự cố môi trường
là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi
môi trường nghiêm trọng
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường & phát triển kinh tế
a.
Hoạt động của hệ kinh tế
Các hoạt động cơ bản là sản xuất, phân phối và tiêu dùng dều diễn ra trong một thế giới tự nhiên bao quanh
Môi trường tự nhiên
(a)
(b)
Kinh tế
a. Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
b. Kinh tế môi trường
CHƯƠNG 1 –
Môi Trường & Phát Triển
1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt)
b. Mô hình cân bằng vật chất
Quá trình hoạt động/Dòng chu chuyển của hệ thống kinh tế
R
P
C
WR
WP
WC
=> hình thành một dòng năng lượng đi từ tài nguyên (Raw) đến sản xuất (Production) và tiêu thụ (Consume)
R = W = WR + W P + W C