Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VĨNH THẠCH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN TP ĐÀ NẴNG

Chun ngành : Tài chính và ngân hàng
Mã số : 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Lê Vĩnh Thạch


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay...................................................... 6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng ...................................... 9
1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng.......................................................... 10
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng .......................................................... 12
1.1.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng ....................................................... 13
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng.......................................... 14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại. ........................................................................... 14
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG ................................................................................................... 20
1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong của ngân hàng ................................. 20
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng ....................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN
TP ĐÀ NẴNG ................................................................................................ 26

2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH SACOMBANK ĐÀ NẴNG ................ 26
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Sacombank Đà
Nẵng ........................................................................................................ 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................. 27
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sacombank Đà Nẵng ......... 29
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI
NHÁNH SACOMBANK ĐÀ NẴNG. ........................................................... 35
2.2.1. Tình hình chung về cho vay tiêu dùng trên địa bàn TP Đà Nẵng. 35
2.2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Sacombank Đà Nẵng. 38
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay tiêu dùng
tại Chi nhánh Sacombank Đà Nẵng ........................................................ 57
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK ĐÀ NẴNG ............................................ 60
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 64
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
CHI NHÁNH SACOMBANK ĐÀ NẴNG .................................................. 65
3.1. ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI
NHÁNH SACOMBANK ĐÀ NẴNG ............................................................ 65
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank Đà Nẵng ......................... 65
3.1.2. Định hƣớng mở rộng cho vay tiêu dùng của Sacombank Đà
Nẵng ........................................................................................................ 66


3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
SACOMBANK ĐÀ NẴNG ............................................................................ 68
3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng và thị trƣờng mục tiêu ............ 68
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hạn mức cho vay tiêu dùng đến
các đối tƣợng khách hàng ....................................................................... 69

3.2.3. Cải thiện quy trình, quy chế phù hợp với từng đối tƣợng khách
hàng và tình hình thị trƣờng. ................................................................... 72
3.2.4 Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng ......................................... 73
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, chất lƣợng công nghệ và
thông tin .................................................................................................. 74
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng hoạt động marketing, nâng cao thƣơng
hiệu Chi nhánh Sacombank Đà Nẵng ..................................................... 75
3.2.7. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................. 76
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 78
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc ............... 78
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ........ 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBCNV DN

Cán bộ công nhân viên doanh nghiệp

CBCNV NN

Cán bộ công nhân viên nhà nƣớc


CN

Chi nhánh

CVTD

Cho vay tiêu dùng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Sacombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

TP

Thành phố


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn

30

2.2

Tình hình cho vay

31

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh


33

2.4

Cho vay tiêu dùng tại địa bàn Đà Nẵng

35

2.5

Số liệu cho vay tiêu dùng

38

2.6

Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng.

41

2.7

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng vay
vốn

45

2.8


Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

48

2.9

Cho vay tiêu dùng theo thời hạn

52

2.10

Cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo

54

2.11

Chất lƣợng cho vay tiêu dùng

55


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số

Tên biểu đồ

hiệu
2.1


Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ và cho vay tiêu
dùng tại TP Đà Nẵng

2.2

Tăng trƣởng dƣ nợ và dƣ nợ cho vay tiêu dùng.

2.3

Mở rộng cho vay tiêu dùng theo số lƣợng
khách hàng

Trang

36
39
43

2.4

Dƣ nợ CVTD theo đối tƣợng vay vốn.

46

2.5

Tăng trƣởng dƣ nợ theo đối thƣợng vay vốn.

47


2.6

Dƣ nợ CVTD theo mục đích

51

2.7

Cho vay theo thời hạn

53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình hoạt động và phát triển của ngân hàng cho thấy tỷ trọng thu
nhập từ hoạt động tín dụng ngày càng bị giảm sút do các doanh nghiệp tìm
kiếm nguồn vốn từ thị trƣờng vốn và thuê tài chính cho việc đầu tƣ tài sản cố
định. Nhu cầu về tín dụng của doanh nghiệp chỉ nhằm bổ sung vốn lƣu động
phục vụ cho hoạt động kinh doanh và nhu cầu vốn cho các hộ cá nhân, gia
đình nhỏ lẻ.
Kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng trƣớc thu nhập của ngƣời
dân ngày càng gia tăng, đặc biệt là các nhu cầu tiêu dùng có giá trị cao nhu
mua nhà, xe ô tô, du lịch.... Việt Nam sau quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã
có những bƣớc phát triển nhanh, đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng
cao, vì vậy, các NHTM chú trọng phát triển và triển khai mơ hình ngân hàng
bán lẻ là cần thiết, và là một xu hƣớng tất yếu trong quá trình hoạt động của

mình nhằm gia tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Sacombank nói chung và Sacombank Đà Nẵng đã có những bƣớc đi cần
thiết để tạo lập vị thế, chiếm lĩnh thị phần, cũng nhƣ phân tán rủi ro trong
hoạt động đã đề ra những chính sách tƣơng đối phù hợp cho sự phát triển mơ
hình bán lẻ, cho vay tiêu dùng phân tán. Tuy nhiên để có thể mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng, gia tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cần phải có
những nghiên cứu và chính sách phù hợp hơn nữa.
Với thực tế nêu trên, việc nghiên cứu để đƣa ra giải pháp mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín TP Đà
Nẵng là vơ cùng cần thiết. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp mở
rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín TP Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp
của mình.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích đánh giá về thực trạng cho vay mở rộng tiêu dùng tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín tại TP Đà Nẵng giai đoạn từ
năm 2010-2012.
- Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng
- Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng giai đoạn từ

năm 2010-2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
Luận văn vận dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp
thống kê, so sánh, phân tích diễn giải và tổng hợp; sử dụng số liệu từ các báo
cáo thống kê, các tƣ liệu, tài liệu của các tác giả liên quan, phân tích đánh giá
thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng và tìm ra những giải pháp phù hợp
5. Bố cục đề tài
Ngồi các phần có liên qua nhƣ mở đầu, kết luận, phụ lục,... nội dung
chính luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM
Chƣơng 2 : Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng


3

Chƣơng 3 : Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín TP Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho vay tiêu dùng là vấn đề đang đƣợc nhiều Ngân hàng, nhiều tổ chức
tài chính nghiên cứu và phát triển. Cùng với sự phát triển nhanh các hình
thức cho vay tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam và thành
phố Đà Nẵng đã phát triển mạnh trong những năm gần đây, các nghiên cứu
trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng, đƣợc
thực hiện bởi các tổ chức, các nhà kinh tế, các nhà nghiên cứu trong và ngồi
nƣớc.
Để có cơ sở phát triển đề tài, tôi đã nghiên cứu và kế thừa một số đề tài
có liên quan đến mở rộng cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng nhƣ sau:

Đề tài “ Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng “ (2011) tác giả Đỗ
Thị Thùy Trang, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài
chính – ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đƣa ra những lý luận cơ bản của
cho vay và cho vay tiêu dùng, phân tích các nhân tố tác động đến việc mở
rộng cho vay tiêu dùng. Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng, so sánh
và đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn thành phố. Khảo sát, nghiên cứu và tổng hợp các nhân tố tác
động đến mở rộng cho vay tiêu dùng, tìm hiểu nhu cầu và mục đích vay tiêu
dùng của ngƣời dân trên địa thành phố Đà Nẵng.
Đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam Sở giao dịch 1” (2011) tác giả Trần Ngọc Minh, Luận
văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính – ngân hàng, Đại
học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Đề tài đã đƣa ra những khái niệm cũng nhƣ


4

những đặc điểm cơ bản và lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng thƣơng mại. Phạm vi của đề tài đề cập đến thực trạng cho vay tiêu dùng,
chỉ ra những mặt đƣợc và những hạn chế trong việc mở rộng cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh, đề ra các giải pháp để mở rộng cho vay tiêu dùng và
quản trị đƣợc rủi ro tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Sở Giao
dịch 1
Đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam” (2009) tác giả Lê Minh Sơn, Luận văn thạc sỹ,
chuyên ngành Tài chính – ngân hàng, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Đề
tài hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng
mại trong nền kinh tế thị trƣờng. Tập hợp đƣợc một số kinh nghiệm của các

ngân hàng nƣớc ngoài trong việc phát triển cho vay tiêu dùng bán lẻ từ đó rút
ra kinh nghiệm trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng bán lẻ cho các ngân
hàng thƣơng mại ở Việt Nam.
Luận văn phân tích khá đầy đủ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam, phân tích
những ƣu, nhƣợc điểm, phân tích, đánh giá tiềm năng thị trƣờng cho vay tiêu
dùng Việt Nam và đề xuất khá chi tiết các giải pháp để mở rộng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
Đề tài “Mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn.“ (2012) tác giả Hồ Quang
Huy, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính – ngân
hàng, Đại học Đà Nẵng. Luận văn trình bày tổng quan về lý luận cơ bản về
tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại, phân loại và đặc điểm của cho
vay tiêu dùng, nêu ra các chi phí và rủi ro của, vai trị của tín dụng tiêu dùng
đối với ngƣời vay, đối với Ngân hàng thƣơng mại và đối với nền kinh tế.
Luận văn làm rõ những nguyên nhân và hạn chế trong việc mở rộng cho vay


5

tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi
nhánh Quy Nhơn.
Các cơng trình nghiên cứu trên đề cập đến các khái niệm, lý luận về cho
vay, mở rộng cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng, hiệu quả trong hoạt
động cho vay tiêu dùng, quản trị rủi ro trong thực tiễn hoạt động cho vay tiêu
dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng ngành ngân hàng Việt Nam, vai trò, ý
nghĩa của cho vay tiêu dùng đối với ngƣời vay, đối với Ngân hàng thƣơng
mại, đối với nền kinh tế và sự phát triển của thị trƣờng tài chính, xu hƣớng
phát triển của cho vay tiêu dùng trên thế giới và ở Việt Nam.
Đây là những cơng trình nghiên cứu trên phạm vi địa phƣơng và trên

phạm vi toàn quốc của một ngân hàng trong từng giai đoạn, đã đƣa ra đƣợc
lý luận cho vay, đặc điểm cho vay của từng ngân hàng, phƣơng hƣớng và giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Những nghiên cứu về mở rộng
và phát triển cho vay tiêu dùng nêu trên đã chỉ ra đƣợc những nhân tố tác
động đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng, các tác giả đã khảo sát thực tế,
đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng từng ngân hàng, từng chi nhánh và đề
xuất các giải pháp để mở rộng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng của mình


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay
a. Khái niệm cho vay
Có nhiều khái niệm và nhiều cách tiếp cận khác nhau về cho vay, theo
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, cho vay đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi”. Nhƣ vậy cho vay là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của Ngân
hàng theo ngun tắc hồn trả và có lãi. Từ khái niệm trên ta có thể thấy, cho
vay có các đặc trƣng sau:
- Cho vay ngân hàng dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay (khách
hàng) và ngƣời cho vay (ngân hàng), đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập

mối quan hệ vay và cho vay.
- Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời cho
vay qua ngƣời vay theo nguyên tắc hoàn trả.
- Tính hồn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị bao gồm gốc và lãi
của khoản vay.
b. Phân loại cho vay
Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng và phong phú
với nhiều hình thức khác nhau, việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào
đặc điểm kinh tế của đối tƣợng sử dụng vốn, nhằm sử dụng và quản lý cho


7

vay có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng nhƣ đặc điểm kinh tế khác
nhau của đối tƣợng cho vay.
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn cho vay, cần thiết phải phân loại
cho vay. Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa
học sẽ là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro cho vay. Phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ theo thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
Cho vay ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bổ sung vốn kinh doanh.
+ Cho vay trung hạn : là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến
5 năm. Cho vay trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ, mua sắm máy móc
thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển hoặc tiêu dùng có giá trị nhỏ, đầu tƣ xây
dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn : là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 5 năm,
cho vay dài hạn thƣờng đƣợc dùng để phục vụ việc đầu tƣ xây dựng nhà
xƣởng, đầu tƣ dây chuyền công nghệ với những dự án lớn có thời gian thu

hồi vốn dài hoặc tiêu dùng bất động sản có giá trị lớn
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Cho vay tiêu dùng: là loại hình cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng
nhằm giúp ngƣời vay có thể sử dụng hàng hố, dịch vụ trƣớc khi họ có khả
năng chi trả, tạo điều kiện cho ngƣời vay đƣợc hƣởng mức sống cao hơn,
hoặc học tập… nguồn trả nợ của khoản vay tiêu dùng không phải từ kết quả
của việc sử dụng vốn vay mà là từ nguồn thu nhập ổn định của khách hàng
mà chủ yếu là từ lƣơng.
+ Cho vay sản xuất-kinh doanh: là loại cho vay của tổ chức tín dụng
nhằm mục đích kinh doanh sinh lợi nhuận và khả năng hoàn trả vốn vay là từ


8

kết quả của việc sử dụng vốn vay. Các khoản vay sản xuất kinh doanh thƣờng
đƣợc sử dụng vào việc tài trợ cho vốn lƣu động, đầu tƣ hoặc mua sắm tài sản
cố định. Đối tƣợng khách hàng chủ yếu của loại hình này là các doanh nghiệp
và các hộ kinh doanh.
- Căn cứ tài sản thế chấp
+ Cho vay có bảo đảm: là loại hình cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm
bằng tài sản nhƣ thế chấp, cầm cố bang tài sản của ngƣời vay hoặc bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay không có bảo đảm : là loại hình cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng.
- Căn cứ vào phương thức cho vay
Có một số phƣơng thức cho vay cơ bản sau:
+ Cho vay từng lần : là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng sẽ ký kết hợp đồng riêng với mỗi khoản vay khi khách hàng có nhu cầu
vay vốn và khoản vay đƣợc thanh toán theo một số tiền nhất định trong một

thời gian nhất định cho đến hết hoặc thanh toán một lần khi đến hạn.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay mà ngân
hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
khoản thời gian nhất định và khách hàng đƣợc rút và trả vốn nhiều lần trong
suốt thời gian vay nhƣng tổng dƣ nợ tại mọi thời điểm không vƣợt q hạn
mức tín dụng đã xác định trƣớc đó.
+ Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong


9

phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh tốn của khách hàng.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng
a. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có nhiều khái niệm khác nhau về cho vay tiêu dùng, tuy nhiên các khái
niệm đều đề cập đến mục đích của loại cho vay này: Cho vay tiêu dùng là
việc ngân hàng cho các cá nhân và hộ gia đình sử dụng một số tiền nhất định
trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong một thời gian xác định nhằm thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, vật dụng gia đình, phƣơng tiện
đi lại hay học tập, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của cá nhân và hộ gia đình.
Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp các cá nhân và hộ gia đình trang trải

các nhu cầu hiện tại, nâng cao mức sống kết hợp với khả năng thu nhập trong
tƣơng lai.
b. Đối tượng của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn
tài chính quan trọng giúp khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trƣớc
khi tích lũy tiết kiệm đủ cho một khoản tiêu dùng, nhƣ là nhu cầu mua nhà ở,
mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, đóng tiền học phí, chi phí y tế, du lịch .v.v.
Thông thƣờng đối tƣợng khách hàng vay của cho vay tiêu dùng là những cá
nhân có thu nhập tƣơng đối ổn định.
Việt Nam đã trải qua một thời gian thực hiện cơ chế kinh tế quản lý tập
trung, bao cấp khá dài, chỉ mới bƣớc vào thực hiện kinh tế thị trƣờng một


10

thời gian chƣa lâu do đó cho đến nay ngƣời Việt Nam vẫn còn rất xa lạ đối
với các dịch vụ tài chính, chƣa hình thành thói quen sử dụng các sản phẩm
dịch vụ tiện ích của ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của mình.
1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của các cá nhân, hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang
trải các chi phí về nhà ở, phƣơng tiện đi lại, đồ dùng gia đình, giáo dục y tế,
du lịch…. Đặc điểm cho vay tiêu dùng thể hiện :
a. Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng lớn
Các khách hàng khi tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng
thƣờng có nhu cầu vốn khơng cao vì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với các
loại hàng hóa xa xỉ là khơng cao hoặc đã có tích lũy từ trƣớc đối với những
tài sản có giá trị lớn. Mặt khác, do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao hơn nên
ngân hàng cũng thƣờng thận trọng hơn trong việc quyết định số tiền cho vay

căn cứ vào khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo của khách hàng.
Tuy nhiên, xét về quy mơ thì số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng là khá
lớn do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội với
nhiều nhu cầu phong phú, đa dạng. Khi nền kinh tế ổn định, chất lƣợng cuộc
sống, ngƣời dân càng có nhu cầu vay tiêu dùng để cải thiện và nâng cao mức
sống. Do đó, nền kinh tế càng phát triển thì số lƣợng các khoản vay tiêu dùng
sẽ càng nhiều.
b. Cho vay tiêu dùng có chi phí lớn và lợi nhuận cao
Cho vay tiêu dùng là hình thức bán lẻ, giá trị khoản vay thƣờng nhỏ và
phân tán, nên thƣờng có lãi suất cao. Do số lƣợng món vay tiêu dùng nhiều,
khách hàng đông và đa dạng nhƣng giá trị mỗi khoản vay lại nhỏ, thơng tin
về tình hình tài chính của khách hàng thƣờng không công khai minh bạch,
ngân hàng phải huy động nhiều nguồn lực cho hoạt động cho vay và quản lý


11

khoản vay nên chi phí cho khoản vay là rất lớn. Tuy nhiên do chi phí lớn và
độ rủi ro do thơng tin khơng cân xứng trong việc cấp tín dụng nên khoản vay
tiêu dùng thƣờng có lãi suất cao hơn các loại hình cho vay khác, hơn nữa cho
vay tiêu dùng thƣờng ít bị tác động của lãi suất do tính chất thỏa mãn nhu cầu
hơn là lợi nhuận từ khoản vay, việc phát triển cho vay tiêu dùng sẽ mang lại
lợi nhuận lớn cho ngân hàng.
c. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao
Vì nguồn trả nợ là từ thu nhập của ngƣời vay và không phải là từ kết
quả của việc sử dụng vốn vay nên khó quản lý và khơng ổn định, phụ thuộc
vào nhiều yếu tố.
Khi nền kinh tế mở rộng, ngƣời dân lạc quan về tƣơng lai thì họ sẽ vay
ngân hàng nhiều hơn, và khi nền kinh tế suy thối, tình trạng thất nghiệp tăng
thì họ sẽ hạn chế vay mƣợn ngân hàng. Khả năng trả nợ của khoản vay bị tác

động và ảnh hƣởng rất lớn vào sự ổn dịnh của nguồn thu nhập của cá nhân.
Do vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các
biến cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập hàng tháng, ngân hàng sẽ gặp khó
khăn trong thu hồi nợ. Đây là rủi ro khó lƣờng trƣớc, khác với món vay sản
xuất kinh doanh.
Thơng tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thƣờng khó thu thập đầy
đủ và rõ ràng nhƣ thông tin về doanh nghiệp (thơng qua báo cáo tài chính),
dẫn đến rủi ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng, khó quản lý khoản
vay. Tuy nhiên rủi ro lại phân tán rộng, khi xảy ra rủi ro không ảnh hƣởng
lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
d. Cho vay tiêu dùng chịu tác động theo chu kỳ của nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng phụ thuộc nhiều vào sự ổn định của nền kinh tế do khả
năng trả nợ phụ thuộc lớn vào thu nhập từ việc làm ổn định của khách hàng, nếu
nền kinh tế không ổn định, thất nghiệp nhiều, cho vay tiêu dùng sẽ khó tăng


12

trƣởng do ngƣời dân lo sợ không đủ khả năng trả nợ. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế
phát triển ổn định, tăng trƣởng tốt, công ăn việc làm ổn định và thu nhập của
ngƣời dân đƣợc đảm bảo, hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ tăng trƣởng mạnh.
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề
để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị
rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào các căn cứ sau đây:
a. Căn cứ vào mục đích cho vay
- Cho vay tiêu dùng mua sắm bất động sản, sửa chữa nhà: Là các khoản
cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng và cải tạo nhà ở của cá
nhân hoặc hộ gia đình. Khoản vay tiêu dùng bất động sản thƣờng số tiền vay

lớn, thời gian dài.
- Cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống: Là các khoản cho vay phục vụ
nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện đi lại, đồ dùng sinh hoạt
hay các khoản vay đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc sống, học
tập… thời hạn khoản vay thƣờng ở mức trung hạn và số tiền tƣơng đối nhỏ.
b. Căn cứ vào phương thức hồn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Theo hình thức tài trợ này, thì ngƣời đi vay
trả nợ cho ngân hàng một số tiền nhất định bằng nhau bao gồm cả gốc và lãi
khoản vay theo những kỳ hạn nhất trong suốt thời gian vay, lãi suất của
phƣơng thức cho vay trả góp gần nhƣ khơng thay đổi cho đến khi hoàn tất
khoản vay. Phƣơng thức cho vay tiêu dùng trả góp thƣờng áp dụng đối với
các cá nhân có thu nhập thấp, giá trị khoản vay nhỏ và mong muốn trả một số
tiền nhất định trong suốt thời gian vay.
Cho vay tiêu dùng từng lần: là hình thức vay đƣợc thanh toán dần vốn
gốc hoặc trả một lần khi đến hạn khoản vay. Lãi suất khoản vay đƣợc trả trên


13

dƣ nợ giảm dần tại từng thời điểm và lãi suất linh hoạt trong suốt khoản vay
theo sự biến động của nền kinh tế. phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng đối
với các khoản vay có giá trị lớn và trong thời gian dài.
Cho vay tiêu dùng hạn mức : Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng vay đƣợc sử dụng tối đa một khoản tiền
trong một thời gian nhất định, ngƣời vay đƣợc nhận nợ và hoàn trả nhiều lần.
Thƣờng áp dụng đối với các khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm và phát hành thẻ
tín dụng, cho vay thấu chi tài khoản thanh toán.
c. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp
gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng và khách hàng sẽ

nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp mà
họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ…
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức Ngân hàng tài trợ cho các
công ty bán lẻ, thông qua các công ty bán lẻ để cấp tín dụng cho hình thức
mua hàng và trả dần đối với ngƣời sử dụng dịch vụ hay hàng hóa.
1.1.5. Vai trị của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa, học tập, du lịch, chữa bệnh… của các cá
nhân, hộ gia đình. Từ các khoản vay này giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng
hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có đƣợc một
cuộc sống có chất lƣợng cao hơn.
- Đối với Ngân hàng thƣơng mại: Giúp cho ngân hàng mở rộng đối
tƣợng cho vay, thu hút khách hàng sử dụng các hình thức dịch vụ khác, tăng
cƣờng mối quan hệ , đa dạng hóa sản phẩm đến tay ngƣời vay, phân tán rủi ro
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.


14

- Đối với ngƣời tiêu dùng: Giúp ngƣời tiêu dùng có thể thỏa mãn nhu
cầu hiện tại kết hợp với khả năng thanh toán trong tƣơng lai, nâng cao chất
lƣợng cuộc sống.
- Đối với nền kinh tế: Các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay
gián tiếp cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng
mang lại. Việc ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng không chỉ làm thỏa
mãn nhu cầu thiết yếu, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời tiêu dùng
mà việc cho vay tiêu dùng góp phần kích thích tăng trƣởng kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển, tạo công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của các
hãng sản xuất kinh doanh, tạo ra sự năng động cho nền kinh tế.
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng
Mở rộng cho vay tiêu dùng là sự đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng về quy mơ cho vay tiêu dùng, hay nói cách khác đó là làm tăng tỷ
trọng của cho vay tiêu dùng trong Tổng tài sản Có trong bảng tổng kết của
ngân hàng thƣơng mại.
Ngoài ra để mở rộng cho vay tiêu dùng có hiệu quả và gia tăng chất lƣợng
của các khoản cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại, cần phải quản trị tốt
các rủi ro và gia tăng lợi nhuận trong hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại.
a. Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng và dư nợ cho vay tiêu dùng
bình quân một khách hàng:
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại
một thời điểm nhất định, cho thấy lƣợng tiền cho vay tiêu dùng ngân hàng
chƣa thu hồi đƣợc. Khi nói đến mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu


15

dƣ nợ là tiêu chí đầu tiên đƣợc đề cập, dƣ nợ cho vay tiêu dùng càng cao và
tăng qua các thời kỳ chứng tỏ sự mở rộng cho vay tiêu dùng càng lớn. Để
đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng, ta sử dụng các công thức cơ bản
sau:
- Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tiêu dùng:

Tốc độ tăng trƣởng
dƣ nợ CVTD

Dƣ nợ CVTD kỳ này

=

-1 X 100%
Dƣ nợ CVTD kỳ truớc

- Tốc độ phát triển cho vay tiêu dùng:

Tốc độ phát triển dƣ
nợ CVTD

Dƣ nợ CVTD kỳ này
=

X 100%
Dƣ nợ CVTD kỳ truớc

Hai chỉ tiêu này cho thấy mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tăng hay
giảm qua các giai đoạn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ dƣ nợ cho vay tiêu
dùng của ngân hàng ngày càng tăng trƣởng. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác
mức độ tăng trƣởng và mở rộng cho vay tiêu dùng, cần phải đánh giá chất
lƣợng dƣ nợ cho vay tiêu dùng và hiệu quả mang lại, tƣơng quan với tốc độ
tăng trƣởng cho vay tiêu dùng so với tốc độ tăng trƣởng tín dụng tồn ngân
hàng.
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng bình quân một khách hàng: Phản ánh quy mô
cho vay tiêu dùng trong một thời kỳ, là số tiền bình qn một khách hàng cịn
dƣ nợ tại một thời điểm. Nếu dƣ nợ bình quân trên một khách hàng càng cao
chứng tỏ việc mở rộng cho vay trên một khách hàng ngày càng hiệu quả,


16


ngân hàng ngày càng khai thác đƣợc nhiều hơn từ một khách hàng, mang lại
hiệu quả trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng bình
qn đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Dƣ nợ CVTD trong kỳ
Dƣ nợ CVTD

=
Số lƣợng khách hàng vay TD trong kỳ

b. Tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là cung cấp tài chính cho
các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu nhƣng chƣa tích lũy
đủ nguồn lực tài chính.
Số lƣợng khách hàng là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá mức
độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của một ngân hàng. Số lƣợng khách
hàng vay có thể tính trong một khoản thời gian nhất định (Quý, năm), nếu số
lƣợng khách hàng vay tiêu dùng đến với ngân hàng trong một thời gian tăng
nhanh chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng mở
rộng, uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng ngày càng đƣợc
nâng cao và ngân hàng đã tăng trƣởng đƣợc cho vay tiêu dùng.

Tốc độ tăng số lƣợng
=
khách hàng CVTD

Số lƣợng khách hàng kỳ sau
-1 X 100%
Số lƣợng khách hàng kỳ truớc


Các đối tƣợng có nhu cầu vay vốn để chi tiêu là rất lớn, tuy nhiên không
phải ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu của tất cả các đối tƣợng. Việc tiếp cận
và mở rộng khách hàng vay gặp rất nhiều trở ngại do các quy định và điều


17

kiện vay vốn khác nhau của từng đối tƣợng và từng ngân hàng là rất khác
nhau. Vì vậy, đánh giá, so sánh sự gia tăng của các đối tƣợng vay vốn sẽ cho
thấy mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng ở từng đối tƣợng vay vốn và các đối
tƣợng vay vốn là bao nhiêu.
c. Thị phần cho vay tiêu dùng
Thị phần cho vay tiêu dùng là tỷ lệ giữa dƣ nợ cho vay tiêu dùng của
một ngân hàng so với tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng của các NHTM trên địa
bàn, đƣợc phản ánh qua chỉ tiêu sau:
Dƣ nợ CVTD của ngân hàng A
Thị phần
CVTD

=

X 100%
Tổng dƣ nợ CVTD các NHTM

Việc gia tăng thị phần cho vay tiêu dùng gắn liền với việc tìm kiếm
khách hàng mới, mở rộng thị truờng, thu hút khách hàng của đối thủ cạnh
tranh. Ngân hàng có thị phần cho vay tiêu dùng tăng qua các năm thì phản
ánh mở rộng quy mơ cho vay của ngân hàng và làm tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng. Mở rộng cho vay tiêu dùng đồng nghĩa với việc mở rộng
thị phần cung cấp sản phẩm này và các dịch vụ đi kèm trên thị trƣờng

tín dụng.
d. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng
Phản ảnh sự đa dạng các sản phẩm cho vay tiêu dùng mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng, việc triển khai và cung cấp đƣợc càng nhiều sản
phẩm cho vay tiêu dùng ra thị trƣờng chứng tỏ ngân hàng đang có xu hƣớng
mở rộng về lĩnh vực cho vay tiêu dùng và sự quan tâm để phát triển cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng mình. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng thƣờng đƣợc


×