Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tuần 14 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.94 KB, 49 trang )

Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 14
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
(Nguyễn Kiên)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn
Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* KNS: -Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK, Vở ghi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Khởi động: (5p)
- HS chơi trò chơi: Chiếc hộp bí mật
Câu hỏi:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm
kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học
- Nhận xét, khen/ động viên, kết nối vào
bài học.
2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu:Biết đọc bài văn với giọng
kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn
giọng một số từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành:
- GV hoặc HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Tết Trung thu ……đến đi chăn
trâu
+ Đoạn 2: Cu Chắt …………đến lọ thủy
tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình ……… đến hết.

- HS hát và chơi trò chơi
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên
nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho
điểm kém.
+Nêu ý nghĩa bài học

- HS chú ý theo dõi.

- Hs luyện đọc theo nhóm
Giáo viên:


1

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc từ
khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài
khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu
loát.
 Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên.
Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông
Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất:
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo
bạo một cách đáng yêu.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Chú bé Đất can đảm, muốn
trở thành người khoẻ mạnh, làm được

nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời các
câu hỏi:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.

- HS đọc

HS đọc thầm đoạn 1,...

+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng
kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé
bằng đất.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh
đẹp là những món quà em được tặng
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi
này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và
nhau?
đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự
nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
- Lắng nghe.

- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa
cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công
chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một
bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc
giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- HS đọc thầm đoạn 2,3...
của chú đều có câu chuyện riêng đấy.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- YC HS đọc thầm đoạn 2, 3 để trả lời các + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp
Giáo viên:

2

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

câu hỏi:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào?

hỏng
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ
và nàng công chúa nên cậu ta bị cu

Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai
người bột
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn
và nhớ quê.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến
trái bếp,gặp trời mưa, chú ngấm nước
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi
ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau
thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta
lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là
nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha,
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành làm nhiều việc có ích.
Đất Nung?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu
Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên
không tin rằng Đất có thể nung trong lửa.
Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện
xin được nung. Điều đó khẳng định rằng:
Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn
trở thành người có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng,
gian nan thử sức”, con người được tôi
luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng

can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu
Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ
làm được những việc có ích cho cuộc
sống.
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng
trưng cho:
Gian khổ và thử thách, con người
vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu
ích.

+ Kể lại việc chú bé Đất quyết định
trở thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé
Đất can đảm, muốn trở thành người
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
khỏe mạnh, làm được nhiều việc có
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
câu hỏi tìm hiểu bài.
* KL:
4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một
đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớp
Giáo viên:

3

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

-Gọi 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của
bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của
bài.
bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Luyện đọc theo nhóm
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước
nhóm đọc hay.
lớp.
- Nhận xét, khen/động viên.
+ Bình chọn nhóm đọc hay.
* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn
bài.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p
- Liên hệ giáo dục:
- Bài học giúp em hiểu thêm điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài

Chú Đất Nung (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.
-Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực
hành tính.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
*BT cần làm: Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,
2. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
_ HS hát kết hợp với vận động
Giáo viên:

Hoạt động của học sinh

- Hs hát
4

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

2. Hình thành kiến thức mới: (13p)
a. So sánh giá trị của biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
- HS đọc biểu thức
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trên
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
giấy nháp.
(35 + 21): 7
và 35: 7 + 21: 7
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 =
56: 7 = 8
= 5 + 3 =8
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với - Bằng nhau. (đều bằng 8)
nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7
- HS đọc biểu thức.
b. Rút ra kết luận về một tổng chia cho

một số
+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như
thế
- Có dạng là một tổng chia cho một số.
nào?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21: 7 ?
- Biểu thức là tổng của hai thương
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
- Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức
hai

(35 + 21): 7
21: 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức
- Là các số hạng của tổng (35 + 21).
(35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra - 7 là số chia.
công thức tính và qui tắc?
* Công thức: (a + b) : c = a : c+ b : c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
3. HĐ thực hành: (17p)
nêu lại.
Bài 1a: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài .
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Đ/a:

làm bài vào nháp.
(15 + 35): 5
(80 + 40): 4
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài = 50: 5 = 10
= 120: 4 = 30
(nếu cần).
(15 + 35): 5
(80 + 40): 4
- GV chốt đáp án.
= 15: 5 + 35: 5
= 80: 4 + 40: 4
- Củng cố tính chất chia một tổng cho = 3 + 7 = 10
= 20 + 10 = 30
một số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện
phép tính.
Bài 1b: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài .
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Đ/a:
- GV hướng dẫn bài mẫu.
18: 6 + 24: 6
60: 3 + 9 : 3
Giáo viên:

5

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
(nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
làm bài, 1 cặp làm phiếu lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
(nếu cần).

=

3+ 4 = 7
18: 6 + 24: 6
= (18 + 24): 6
= 42 : 6 = 7

= 20+ 3 = 23
60: 3 + 9 : 3
= (60 + 9): 3
= 69: 3 = 23


- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài.
- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.
a. (27 – 18): 3
b. (64 – 32): 8
= 9 :3 =3
= 32: 8 = 4
(27 – 18): 3
(64 – 32): 8
= 27: 3 – 18: 3
= 64: 8 – 32 – 8
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất = 9 – 6 = 3
= 8–4 =4
chia một hiệu cho một số.
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia
cho một số.
- Nhận xét tiết học.
* Bài tập PTNL HS: (M3+M4)
Bài tập 3: GV hỏi xem những HS nào Bài 3:
đã hoàn thành các bài còn lại thì lên
Bài giải
bảng làm hoặc nêu cách làm để cả lớp C1:
nhận xét, chữa bài.
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:

8 + 7 = 15 (nhóm)
Đ/s: 15 nhóm
(có thể làm gộp: 32 : 4 + 28 : 4 = 15
(nhóm))
C2:
Cả hai lớp có tất cả số học sinh là:
32 + 28 = 60 (học sinh)
Tất cả có số nhóm là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đ/s: 15 nhóm
(có thể làm gộp: (32 + 28) : 4 = 15
(nhóm))
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Giáo viên:

6

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- KĨ năng: Biết đun sôi nước trước khi uống.
-Thái độ: Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong
nước.
* BVMT: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không
khí
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV:- Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS (hoặc GV)chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai
nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)
+ Nêu những nguyên nhân nào làm ô
nhiễm nước?
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì
đối với sức khỏe của con người?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:(29p)
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch
nước:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch nước?


- HS hát.
+ Do xả rác, phân nước thải bừa bãi...
+ Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát triển
và lan truyền các loaị như dịch tả,...
1. Một số cách làm sạch nước:

**Những cách làm sạch nước là:
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng
bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để
lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn
chua. Dùng than củi. Đun sôi nước.
+ Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
quả như thế nào?
- HS lắng nghe.
* Kết luận: Thông thường người ta làm
sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước,
khử trùng nước, đun sôi nước.
Tác dụng của việc lọc nước: Tách các
chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha
vào nước những chất khử trùng như
nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này
thường làm cho nước có mùi hắc.
+ Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10
Giáo viên:

7


Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước
bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng
cũng hết.
HĐ2: Thực hành lọc nước:
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc
nước đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn
bị theo nhóm
+ Em có nhận xét gì về nước trước và
sau khi lọc?

2. Thực hành:
- HS đọc nội dung SGK
- HS thực hành theo hướng dẫn SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau
khi lọc trong suốt, không có tạp chất.
+ Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác

mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy
sao?
được.

+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần phải có than bột, cát hay
chúng ta cần có những gì?
sỏi.
+ Than bột có tác dụng khử mùi và màu
+ Than bột có tác dụng gì?
của nước.
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
chất không tan trong nước.
- HS lắng nghe.
** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước
tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn,
các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ
giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền
sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước
này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước.
3. Quy trình sản xuất nước sạch:
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất
nước sạch:
- HS quan sát, lắng nghe.
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình
minh hoạ 2
Nước được lấy từ nguồn như nước
giếng, nước sông, … đưa vào trạm bơm
đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt,
bể lắng để loại chất sắt và những chất
không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua

bể lọc để loại các chất không tan trong
nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn
vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm
bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp
nước sản xuất và sinh hoạt.
- 2 đến 3 HS mô tả.
- Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại
dây chuyền sản xuất và cung cấp nước
của nhà máy.
Giáo viên:

8

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

* Kết luận: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan
trong nước và sát trùng.
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước
trước khi uống.
- Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống
ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần
phải đun sôi nước trước khi uống?


4. Phải đun sôi nước uống:

- Đều không uống ngay được. Chúng ta
cần phải đun sôi nước trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong
nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.
- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước chung và nguồn nước tại gia đình mình.
các em cần làm gì?
Không để nước bẩn lẫn nước sạch.
3. HĐ tiếp nối: (3p)
- HS đọc bài học.
- GV củng cố bài học.
- Nêu một số cách làm nước sạch.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
- Chuẩn bị bài Bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017
Chính tả (Nghe – viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
-KĨ năng: Làm đúng BT (2) a ,BT (3) a.

-Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Vở viết, bút, giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)
- Gọi HS lên bảng viết các từ:
Giáo viên:

- HS hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
9

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

+ Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, tiềm năng, bảng con

phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo,...
- Nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7p)
* Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT; trình
bày đúng bài văn ngắn.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - 1 học sinh đọc thành tiếng.
thầm đoạn văn.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một
áo đẹp như thế nào?
chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép
áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt
* Hướng dẫn viết từ khó:
cườm.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh,
luyện viết.
loe ra, hạt cườm,đính dọc,nhỏ xíu …
* KL:
3. Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả
theo cách viết bài văn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
+ GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
M1+M2.
* KL:
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài

viết của mình và của bạn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ cặp
đôi
+ GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi vở soát bài.
* Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa
đúng.
+ Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa những
lỗi sai cơ bản)
* KL:
5. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT2(a), BT 3(b).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
Bài 2a: (Bài tập lựa chọn)
- 1 HS đọc thành tiếng.
a. GV treo bài tập 2a, gọi HS đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm 4.
và nội dung bài
- GV cho HS thảo luận làm bài tập trong - Các nhóm lên thi tiếp sức.
thời gian 3 phút
Lời giải: xinh, xóm, xít, xanh, sao,
Giáo viên:

10

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


- Yêu cầu các nhóm lên thi tiếp sức, mỗi
HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng HS nhận xét sửa đúng/ sai.
- Khen/ động viên
Bài 3(b):
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm, 1 nhóm làm bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- Nhận xét, khen/ động viên

súng, sờ, sướng, sợ

- Thực hiện theo YC của GV:
Đ/a:
- Sấu, siêng năng, sung sướng,
sảng khoái, sáng láng, sáng ngời,
sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát
sao,...
- Xanh, xa,xấu,xanh biếc, xanh
non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời,
xa xôi, xấu xí, xum xuê..

* KL:
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- GV goi HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong số
các tính từ tìm được.

- Chuẩn bị bài chính tả nghe viết Cánh
diều tuổi thơ. Nhận xét tiết học
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
-Kĩ năng: Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy
(BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để
hỏi (BT5). Không làm BT 2.
- Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Vở viết, sgk,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?


- HS hát.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS

Giáo viên:

11

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi
người khác,1 câu tự hỏi mình.
- Nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động thực hành:(28p)
* Mục tiêu: Đặt được câu hỏi cho bộ
phận xác định trong câu (BT1). Nhận
biết được một số từ nghi vấn và đặt CH
với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu
khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của
HS.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu
sau.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài: 1 HS lên bảng
dùng phấn màu gạch chân các từ nghi
vấn. HS dưới lớp gạch chì vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung để hoàn
thành bài tập.
- Kết luận, chốt đáp án.
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ...
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài
tập 3.

Năm học 2017 - 2018
dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
VD:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Thực hiện theo yêu cầu của GV

Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất
Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ nghi vấn:
có phải – không?
phải không?
à?
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đ/a:
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
 Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
 Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
không?
* Giúp đỡ hs M1+M2
 Bạn thích chơi đá bóng à?
Bài 5 Cá nhân, cặp đôi, nhóm lớn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Yêu cầu HS trao đồi theo cặp làm bài. với nhau.
+ Thế nào là câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa

biết.
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng
cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình...
Giáo viên:

12

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi điều mà bạn chưa biết.
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì
câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu
c), e) là nêu ý kiến đề nghị.

- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi
trong SGK, có những câu là câu hỏi
nhưng cũng có những câu không phải
là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là
câu nào, và không được dùng dấu
chấm hỏi.
3. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- GV củng cố bài học.
- Nêu cách nhận biết câu hỏi.
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh: ..................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ
số (chia hết, chia có dư).
- Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2.Khuyến khích HS năng khiếu
có thể hoàn thành tất cả các bài tập.
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)
Trò chơi: Bắn tên! bắn tên!
- Quản trò hô: Bắn tên! bắn tên!
- HS cả lớp cùng chơi.
-Lớp hô: Tên gì?tên gì?
Quản trò: Tên ....
Và đố: 50 yến = ... kg

1000kg = .....tấn
10 tạ = ....tấn
100cm2=.....dm2
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới
2.Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
Giáo viên:

13

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia
một số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số (chia hết, chia có dư).
* Cách tiến hành:Cả lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào?
- Cho HS thực hiện phép chia.

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính.
- Chia theo thứ tự từ phải sang trái

- 1 HS lên bảng,HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
+ Kết quả và các bước thực hiện phép
chia như SGK.
6
128472
08
21412
24
07
12
0
Vậy 128 472: 6 = 21 412
- Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết - Là phép chia hết
hay phép chia có dư?
* Phép chia 230 859: 5
- HS đặt tính và thực hiện phép chia.
- GV viết lên bảng phép chia: 230859: + Kết quả và các buớc thực hiện phép
5=
chia như SGK
- Gọi HS đặt tính để thực hiện phép chia
230859 5
này.
30
46171
08
35

09
4
Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
- Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết - Là phép chia có số dư là 4.
hay phép chia có dư?
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
ý điều gì?
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1
(dòng 1, 2), bài 2.
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp
Bài 1 dòng 1, 2. HS năng khiếucó thể - Thực hiện theo YC của GV.
hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
278157
3
158735 3
- GV gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài 08
92719
08
52911
Giáo viên:

14

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu
cần).
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép chia cho số có 1 chữ số.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã
cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.

21
05
27

27
03
05
2

0
304968 4
24

76242
09
16
08
0

- Thực hiện theo YC của GV.
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ……….. lít
xăng?
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít

4. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học
Bài tập PTNL HS:(M3+M4)
Bài tập 3( trang 77)

Bài 3:

Bài giải
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23
406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2
cái áo

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Lịch sử
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN(Từ năm 1226 đến năm 1400)
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước
vẫn là Đại Việt:
-Kĩ năng: Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
Giáo viên:

15

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

* HS năng khiếu: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất
nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích
nông dân sản xuất.
- Thái độ: HS biết nâng niu, trân trọng giá trị của các công trình kiến trúc và lịch
sử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Phiếu học tập của HS.
- Hình minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)
+Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng
tuyến sông Cầu.
+Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(27p)
a. Giới thiệu bài: Nhà Lý thành lập
vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại
đã có công lao to lớn trong việc xây
dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy
nhiên...
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp:
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối
TK XII …. nhà Trần thành lập”.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như
thế nào?


- HS hát.
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn
bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn...
+ Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số
quân Tống chết đến quả nửa,...

1. Nhà Trần thành lập:

+ Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ
triều đình lục đục, đời sống nhân dân
khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm
lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế
lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ
ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con trai
thế nhà Lý như thế nào?
nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý
Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành
tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý lập.
không còn gánh vác được việc nước
Giáo viên:

16

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là
một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để
xây dựng và bảo vệ đất nước.
Hoạt động 2: Nhóm:
2. Những chính sách thời nhà Trần:
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau - HS thảo luận. Đại diện trình bày kết
khi đọc SGK.
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách
nào được nhà Trần thực hiện:
 Đứng đầu nhà nước là vua.
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,
Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 Đặt chuông trước cung điện để
nhân dân đến đánh chuông khi có điều
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm oan ức hoặc cầu xin.
việc của các nhóm và tổ chức cho các
 Cả nước chia thành các lộ, phủ,
nhóm trình bày những chính sách về tổ châu, huyện, xã.
chức nhà nước được nhà Trần thực
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển
hiện.

vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi
Hoạt động 3: Cả lớp:
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
- Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và
rằng giữa vua với quan và vua với dân
các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ.
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt
quá xa?
- GVKL: Vua đặt chuông ở thềm cung
điện cho dân đến đánh khi có điều gì
cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc
nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
3. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- Nhà Trần ra đời đã cứu vãn sự suy yếu
của quốc gia Đại Việt. Với một số chính
sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng
cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn
bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền
độc lập sau đó.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Giáo viên:


17

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI?

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
-KĨ năng: Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
-Thái độ: GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh
mình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:
- GV:- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
-Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
- HS: - SGK, truyện đọc lớp 4.
- Các băng giấy nhỏ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của của học sinh


1. Khởi động: (3p)
- Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến
hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì,
vượt khó.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi,
khen/ động viên/
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu:HS nghe kể nhớ được nội
dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Hs nghe kể và kể
chuyện theo tranh.
* GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng.
- Lời lật đật: oán trách.
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh.
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.
* KL:
3 . Thực hành kể chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói
được lời thuyết minh cho từng tranh minh
hoạ (BT1).Bước đầu kể lại được câu
Giáo viên:

18


- HS hát.
- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng
tranh.
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng
các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp
bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê
bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp

bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
* Kể chuyện bằng lời của búp bê.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như
thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp.

- Đọc lại lời thuyết minh.

+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là
mình đóng vai búp bê để kể lại
truyện.
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình,
em.
- Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu.
Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga
ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị
thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi.
Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng
có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
bẩn.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai nhau nghe.
hay nhất, kể hay nhất.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu truyện. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của búp nêu.
bê.
* KL:
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý
nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi
trường.
Giáo viên:

19

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

* Cách tiến hành: Hs thảo luận
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều
gì?

+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của

mỗi chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết
quý trọng tình bạn của nó.
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng …

* KL:
5. Các hoạt động tiếp nối: (3p
+ Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi
vật quanh mình, kể lại cho người thân
nghe.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
(Nguyễn Kiên)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời
nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Kĩ năng: Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong
SGK).
* HS năng khiếu trả lời được CH3 (SGK)
* KNS: -Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút,
2. Đồ dùng:
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
+ Cu Chắt có những đồ chơi gì?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- Nhận xét, khen/ động viên.
2. Luyện đọc: (8-10p)
Giáo viên:

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
+ Cu Chắt có có đồ chơi là một chàng kị
sĩ cưỡi ngựa,...
+ HS đọc ý nghĩa bài học.

20

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể
chậm rãi, phân biệt được lời người kể
với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công
chúa, chú Đất Nung).

* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
*Luyện đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Hai người bột …đến tìm
công chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công chúa…đến chạy
trốn.
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền …đến se lại
bột.
+ Đoạn 4: Hai người bột đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn
dài khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Lưu ý giúp hs M1+M1 đọc lưu loát
đoạn văn.
- HS M3+M4 đọc diến cảm và tìm
giọng đọc.

Năm học 2017 - 2018

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài

* Toàn bài đọc với giọng: đọc chậm rãi
ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng
khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công
chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời
chàng kị sĩ và nàng công chúalo lắng,
căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên,
khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời
Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc
tuệch.
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Chú Đất Nung nhờ dám
nung mình trong lửa đã trở thành người
hữu ích, cứu sống được người khác (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 4
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả
lớp.
- YC HS đọc từ đầu đến chạy trốn để
- Đọc từ đầu đến chạy trốn để trả lời các
Giáo viên:

21

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

trả lời các câu hỏi:
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.

câu hỏi:
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh
rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha
nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi
ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào
cống. Hai người cùng gặp lại nhau và
cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật
thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả
chân tay.
- YC HS đọc phần còn lại để trả lời các - HS đọc phần còn lại:
câu hỏi:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú
người bột gặp nạn?
liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi
nắng.
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,
xuống nước cứu hai người bột?
chịu được nắng mưa nên không sợ bị
nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp
nước như hai người bột.
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông
Nung có ý nghĩa gì?
cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ
thủy tin, không chịu được thử thách /Câu

nói đó khuyên mọi người đừng quen
cuộc sống sung sướng mà không chịu
rèn luyện mình/...
- HS đặt tên khác cho truyện.
- Tiếp nối nhau đặt tên.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 Đất Nung dũng cảm.
 Hãy rèn luyện để trở thành người có
ích.
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung
nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã
trở thành người hữu ích, chịu được
nắng mưa,cứu sống hai người bột yếu
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn đuối.
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn,
bài.
* KL:
4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm:
(8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn
bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung bài.
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp.
-Gọi HS đọc tiếp nối nhau toàn bài, cả - HS đọc tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
Giáo viên:

22


Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

lớp theo dõi, nêu cách đọc bài.
theo dõi, nêu cách đọc bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 4.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Bình chọn bạn đọc hay.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát,
M3+M4 đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen/động viên.
* KL:
5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
+ Nêu ý nghĩa bài học?
+ Em học tập được điều gì ở Đất + Muốn trở thành người có ích phải biết
Nung?

rèn luyện, không sợ gian khổ,khó khăn...
- Dặn HS về nhà học bài và khuyến
khích HS kể lại câu chuyện cho mọi
người nghe.
- Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Toán
LUYỆN TẬP (tr. 78)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành cả bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp,nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
-GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
- HS nêu

- GV gọi HS lên bảng nêu qui tắc “Chia
Giáo viên:

23

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4
một sô cho một tích”
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động thực hành:(27p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng chia một
tổng (hiệu) cho một số. Làm Bài 1, bài
2 (a), bài 4 (a).
*Cách tiến hành:Làm việc cá
nhân,nhóm, cả lớp.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu
cần)
- GV chốt đáp án.
Bài 2a. HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số

lớn trong bài toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
- Cho HS làm bài nhóm sau đó chữa
bài.
- Nhận xét, chốt đáp án.

Năm học 2017 - 2018

-HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng
con.
- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề toán.
- Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu học
tập
+ Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
- Nhóm lên báo cáo .
a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017
Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
b) SB: 26 304
SL: 111 591

Bài 4a. HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài.
-HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài,
tập.

nhận xét.
a)C1: (33164 + 28528): 4
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, đại
diện 1 cặp làm bảng lớn.
=
61692
:4
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu
=
15423
cần)
C2: 33164: 4+ 28528: 4
= 8291 + 7132
- GV chốt đáp án.
=
15423
*Bài 3: Nếu còn thời gian: GV hỏi Bài 3:
xem những HS nào đã hoàn thành các
Bài giải
bài còn lại thì lên bảng làm hoặc nêu
3 toa đầu chở số kg hàng là:
cách làm để cả lớp nhận xét, chữa bài.
14 580 x 3 = 43 740 (kg)
3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
6 toa sau chở số kg hàng là:
- GV củng cố bài học.
13 275 x 6 = 81450 (kg)
- Nhận xét tiết học
TB mỗi toa chở số kg hàng là:
(43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg)

Giáo viên:

24

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
Đ/s: 20 865 kg
hàng

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C,
từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
* HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ
(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người
dân có kinh nghiệm trồng lúa.

- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
* BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
+Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
+Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
+Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
+Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+Trồng phi lao để ngăn gió
+Trồng lúa, trồng trái cây
+Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
-HS hát và trả lời câu hỏi
+ Hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ.
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức
vào thời gian nào?Để làm gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
(28p \
Giáo viên:

Hoạt độngcủa học sinh
- HS hát.
+ Nhà được xây dụng chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn, ao...
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào

mùa xuân và mùa thu để cầu cho một
năm mới...

25

Trường Tiểu học:


×