Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG TÙNG



Đà Nẵng – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Bố cục đề tài........................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI................................................................................................................... 6
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............... 6
1.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân hàng
thương mại......................................................................................................... 6
1.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân

hàng thương mại................................................................................................ 6
1.1.3. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân
hàng thương mại................................................................................................ 7
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 9
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 9
1.2.1. Thu thập thông tin.......................................................................... 10
1.2.2. Thẩm định thông tin và độ tin cậy của báo cáo tài chính .............. 10
1.2.3. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính ........................................... 11
1.2.4. Lập báo cáo phân tích .................................................................... 25


1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác phân tích báo cáo tài
chính khách hàng tại ngân hàng thương mại .................................................. 25
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác phân tích báo cáo
tài chính khách hàng........................................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................ 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................... 30
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Đà Nẵng ................................................................................ 30
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng ................................................ 31
2.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng ........ 34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................... 37
2.2.1. Tổ chức công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng ............ 37
2.2.2. Công tác thu thập thông tin............................................................ 40
2.2.3. Công tác thẩm định thông tin và độ tin cậy báo cáo tài chính
khách hàng....................................................................................................... 41
2.2.4. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính ........................................... 42
2.2.5. Lập báo cáo kết quả phân tích ....................................................... 61


2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.............................................. 63
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................. 65
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 70
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................ 71
3.1. MỤC TIÊU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ........... 71
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .................................. 72
3.2.1. Xây dựng quy trình, quy định phân tích báo cáo tài chính chi
tiết hơn, rõ ràng hơn ........................................................................................ 72
3.2.2. Đa dạng hóa nguồn cung cấp thông tin ......................................... 73
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định thông tin ....................... 75
3.2.4. Vận dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích........................... 80
3.2.5. Hoàn thiện nội dung phân tích....................................................... 85

3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát......................................... 91
3.2.7. Nhóm giải pháp bổ trợ ................................................................... 92
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 94
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan.................. 94
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................. 94
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 95


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Đà Nẵng

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần


LN

Lợi nhuận

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QLKH

Quan lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

TD

Tín dụng

TSCĐ

Tài sản cố định

VLĐ

Vốn lưu động

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1


Phân tích đánh giá tổng hợp dòng tiền

15

2.1

Kết quả kinh doanh BIDV Đà Nẵng giai đoạn 2010- 2012

33

2.2

Tình hình cho vay giai đoạn 2010-2012

34

2.3

Tình hình cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế

36

2.4

Tình hình phân loại nợ cho vay doanh nghiệp 2010- 2012

37

2.5


Quy định thời gian phân tích BCTC

39

2.6

Cơ cấu chấm điểm XHTDNB của BIDV Việt Nam

43

2.7

Phân tích bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần STC

45

2.8

Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần STC

2.9

46

Hướng dẫn phân tích tài chính khách hàng của BIDV Việt
Nam

48


2.10

Phân tích chỉ tiêu thanh khoản của Công ty cổ phần STC

52

2.11

Phân tích chỉ tiêu hoạt động của Công ty cổ phần STC

53

2.12

Phân tích chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn của
Công ty cổ phần STC

54

2.13

Phân tích chỉ tiêu thu nhập của Công ty cổ phần STC

55

2.14

Điểm chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần STC trong
chương trình XHTDNB


2.15

57

Giới hạn Hệ số nợ theo ngành kinh tế của BIDV Việt
Nam

58

2.16

Hệ số Nợ của Công ty cổ phần STC

59

2.17

Phân tích vật tư đảm bảo nợ vay thời điểm 31/12/2012

60


của Công ty cổ phần STC
2.18

Kết quả phân tích và xếp hạng tín dụng Công ty cổ phần
STC

2.19


62

Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá kết quả công tác phân
tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại
BIDV Đà Nẵng

64

2.20

Bảng tổng hợp BCTC được kiểm toán

68

3.1

Phân tích ROE của Công ty cổ phần STC

81

3.2

Bảng tổng hợp chỉ số Z

83

3.3
3.4
3.5

3.6

Kết quả chỉ số Z của Công ty cổ phần STC năm 2010 đến
2012

84

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần STC
(Theo phương pháp gián tiếp)

87

Tóm tắt các luồng tiền lưu chuyển của Công ty cổ phần
STC

88

Bảng cân đối nguồn và sử dụng nguồn của Công ty cổ
phần STC

90


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


2.1

Cơ cấu tổ chức của BIDV Đà Nẵng

31

2.2

Quy trình phân tích BCTC DN tại BIDV Đà Nẵng

38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang gặp rất nhiều khó khăn, sức
mua chung của nền kinh tế suy giảm mạnh đã tạo nên vòng luẩn quẩn: hàng
tồn kho tăng – DN phải thu hẹp sản xuất, hoạt động kinh doanh bị ngưng trệ,
phá sản – DN vay không trả được nợ nên nợ xấu gia tăng, dòng tín dụng bị tắc
nghẽn. Trong khi các ngân hàng đang thừa vốn thì khả năng tiếp cận vốn của
DN vẫn còn khó khăn, nhất là DN vừa và nhỏ.
Hoạt động tín dụng của BIDV Đà Nẵng trong thời gian qua đã góp phần
rất lớn vào hiệu quả hoạt động của BIDV cũng như đóng góp tích cực cho nền
kinh tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh chung đó, do tình hình tài chính DN vay
vốn giảm sút nên nguy cơ nợ xấu khách hàng DN có xu hướng gia tăng.
Trong khi đó việc tìm kiếm, phát triển DN mới để cho vay gặp rất nhiều khó
khăn. Bởi vậy một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng

tín dụng đòi hỏi BIDV Đà Nẵng phải không ngừng nâng cao chất lượng công
tác phân tích BCTC DN. Thông qua công tác phân tích, ngân hàng ước lượng
được khả năng sinh lời cũng như mức độ rủi ro của khoản tín dụng từ đó cân
nhắc quyết định có tài trợ cho DN hay không hoặc ngân hàng giám sát việc sử
dụng vốn vay, phát hiện kịp thời những dấu hiệu xấu về tình hình tài chính để
cùng DN tháo gỡ khó khăn, ổn định và phát triển DN ... Từ những lý do trên,
tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng ” làm
mục tiêu nghiên cứu với mong muốn tìm những giải pháp có ý nghĩa thực tiễn
cao, góp phần hoàn thiện công tác này tại BIDV Đà Nẵng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác phân tích BCTC khách
hàng DN trong hoạt động tín dụng tại các NHTM, xây dựng tiêu chí đánh giá
công tác này để làm cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.


2

•Đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC khách hàng DN trong
hoạt động tín dụng tại BIDV Đà Nẵng và chỉ ra những hạn chế, tồn tại cần
khắc phục.
• Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác phân tích
BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại BIDV Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài
chính khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại NHTM và thực tiễn công
tác phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
• Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá công

tác phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
- Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
- Về thời gian: số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2010 –
2012 và cập nhật đến 30/6/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kế thừa và phát triển một số nội dung của các đề tài nghiên cứu công
tác phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại các NHTM.
- Trên cơ sở nền tảng lý luận về công tác phân tích BCTC khách hàng
DN trong hoạt động tín dụng tại các NHTM, thu thập số liệu và phỏng vấn
trực tiếp cán bộ làm công tác tín dụng tại BIDV Đà Nẵng, tác giả đã chọn
mẫu một số hồ sơ tín dụng để phân tích, so sánh nhằm đánh giá thực trạng
công tác phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại BIDV
Đà Nẵng. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích,
so sánh, tổng hợp... trong quá trình nghiên cứu.


3

5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác phân tích BCTC khách hàng tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC khách hàng tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC khách hàng tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012) với đề tài “Hoàn thiện
công tác phân tích tình hình tài chính các DN vay vốn tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải Chi nhánh Đà Nẵng” đã cung cấp được những lý luận cơ bản về
phân tích tài chính, quy trình phân tích tài chính đối với DN trong ngân hàng
và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính khách hàng DN
trong ngân hàng. Nghiên cứu cũng đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hơn
công tác này nhằm đảm bảo cho hoạt động cấp tín dụng DN tại Ngân hàng
TMCP Hàng hải - CN Đà Nẵng được an toàn, hiệu quả và phát triển bền
vững.
Nghiên cứu của Trần Thị Xuân Lan (2012) với đề tài “Hoàn thiện công
tác phân tích BCTC DN vay tín dụng tại ngân hàng Nam Việt Chi nhánh Đà
Nẵng” đã trình bày những lý luận cơ bản về phân tích BCTC DN vay tín dụng
trong ngân hàng. Từ thực trạng công tác này tại ngân hàng Nam Việt Chi
nhánh Đà Nẵng, nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp như bổ sung phân tích
báo cáo lưu chuyển tiền tệ; bổ sung phương pháp phân tích cũng như hoàn
thiện việc tính toán các chỉ số phân tích, sử dụng mô hình Z Score để đánh giá
khách hàng nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác phân tích BCTC tại ngân hàng
Nam Việt Chi nhánh Đà Nẵng.


4

Nghiên cứu của Trần Quốc Bảo (2013) với đề tài “Hoàn thiện phân tích
BCTC khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Đà Nẵng” đã
trình bày khá đầy đủ những vấn đề lý luận về phân tích BCTC khách hàng
nhằm phục vụ hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại, nhận diện
các dấu hiệu rủi ro tín dụng đến từ khách hàng thông qua công tác phân tích
BCTC. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
hoàn thiện công tác phân tích BCTC, thẩm định tài chính trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Đà Nẵng. Đó là: Xây dựng

một quy trình phân tích cụ thể, nhất quán giúp cán bộ TD thuận tiện trong
việc phân tích; Xây dựng hệ thống chấm điểm DN; Khắc phục công tác kiểm
tra sau khi cho vay; Bổ sung phân tích BCLCTT và sử dụng thuyết minh
BCTC … để đánh giá đầy đủ bao quát tình hình hoạt động của khách hàng.
Nghiên cứu của Phạm Việt Hòa (2012) với đề tài “ Hoàn thiện phân
tích báo cáo tài chính khách hàng tại BIDV Bình Định” đã đánh giá thực
trạng công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng để phục vụ hoạt động
cho vay tại BIDV Bình Định trong giai đoạn 2009 - 2011. Qua việc phân
tích thực trạng và chiến lược hoạt động của BIDV Bình Định, nghiên cứu
đã đề xuất các giải pháp thiết thực mà trọng tâm chủ yếu là hoàn thiện nội
dung phân tích, đảm bảo đánh giá tình hình tài chính DN toàn diện hơn, phân
tích rủi ro tài chính, tốc độ tăng trưởng của DN và định giá DN trên thị
trường. BIDV Bình Định và BIDV Đà Nẵng là 2 chi nhánh lớn trong cụm
Khu vực Miền Trung Tây Nguyên của BIDV Việt Nam. Do vậy, tác giả có
thể xem xét nghiên cứu này để kế thừa những giải pháp mang tính thiết thực
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác phân tích tài chính khách hàng DN
trong hoạt động tín dụng tại BIDV Đà Nẵng.
Nghiên cứu của Thái Vĩnh Chí (2012) về “Hoàn thiện công tác xếp hạng
tín dụng nội bộ đối với khách hàng DN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Định” đã chỉ ra những hạn chế trong


5

công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng DN tại BIDV Bình
Định. Đó là Công tác thu thập, sàng lọc, lưu trữ thông tin phi tài chính còn
chưa khách quan, chưa được lưu trữ bằng các file và không có sự kiểm tra
thông tin trước khi đưa vào chấm điểm, xếp hạng khách hàng; Công tác chấm
điểm, xếp hạng khách hàng chưa tách bạch bộ phận thu thập thông tin và bộ
phận chấm điểm, xếp hạng khách hàng; Thời điểm chấm điểm, xếp hạng chưa

phù hợp; Vì vậy, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn cao
về việc tổ chức thực hiện công tác xếp hạng; về tổ chức công tác “Thu thập,
sàng lọc và lưu trữ thông tin”. Nghiên cứu này đã được tác giả kế thừa trong
việc lập phiếu thu thập thông tin để đảm bảo phản ánh khách quan, sát thực tế
hơn các thông tin phi tài chính của DN ; cũng như mở ra hướng nghiên cứu
mới của đề tài là sử dụng các thông tin trong BCTC DN vay vốn để làm rõ
các chỉ tiêu phi tài chính trong việc xếp hạng tín dụng nội bộ, hạn chế thấp
nhất những đánh giá cảm tính, mang tính chủ quan của cán bộ QLKH.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, các văn bản chế độ của BIDV Việt Nam
về công tác tín dụng DN và kế thừa các nghiên cứu trên đây, tác giả đã xây
dựng các tiêu chí để đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC khách hàng
DN tại BIDV Đà Nẵng và mạnh dạn đề xuất các giải pháp mang tính khoa
học, thực tiễn nhằm giúp hoàn thiện hơn nữa công tác phân tích phân tích
BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại BIDV Đà Nẵng trong
thời gian tới.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân
hàng thương mại
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài chính phát

sinh, phản ánh một cách có hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những
thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn của đơn vị
trong những thời kỳ nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ DN, cơ
quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa
ra các quyết định kinh tế.
Phân tích BCTC khách hàng trong hoạt động tín dụng tại NHTM là một
quá trình ngân hàng thu thập, kiểm tra, xử lý các số liệu về tài chính hiện
hành và trong quá khứ được cung cấp trong BCTC của khách hàng, kết hợp
với các thông tin bổ sung từ các nguồn khác nhau nhằm mục đích đánh giá
thực trạng và sức mạnh tài chính; dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai
của khách hàng [13] giúp ngân hàng đưa ra quyết định tài trợ một cách có
hiệu quả, đảm bảo cho ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn vay, thu được
cả gốc và lãi đúng hạn, giảm thiểu rủi ro tín dụng, tránh gây thất thoát vốn
cho ngân hàng.
1.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân
hàng thương mại
Mục tiêu của phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng


7

tại ngân hàng thương mại là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng hoàn trả nợ vay của khách hàng trong hiện tại cũng như dự đoán trong
tương lai để làm căn cứ cho vay và giám sát quá trình vay vốn. Tuy nhiên,
đứng trước các quyết định khác nhau ở các vị thế khác nhau, nội dung và kỹ
thuật phân tích tài chính có thể khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn
hạn, ngân hàng thường quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn của DN;
còn đối với những khoản cho vay dài hạn, ngân hàng không chỉ quan tâm đến
khả năng hoàn trả vốn vay mà đặc biệt quan tâm đến khả năng sinh lời từ hoạt
động kinh doanh của DN. Cụ thể như sau:

- Xác định được tình hình tài chính hiện tại của khách hàng và thẩm định
lại những cam kết của khách hàng về nguồn vốn tự tài trợ.
- Dự báo về tài chính trong tương lai của khách hàng: khả năng hoạt
động kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng hoàn trả nợ vay và xác định khả
năng chịu đựng rủi ro của DN.
- Giúp ngân hàng ra quyết định đúng đắn, cấp tín dụng hay không cấp tín
dụng, cấp tín dụng ngắn hạn hay trung dài hạn và quyết định các điều khoản
trong hợp đồng tín dụng nếu cho vay.
- Phân tích BCTC khách hàng trong và sau khi cho vay là một trong
những phương pháp để ngân hàng giám sát tín dụng, nhằm đảm bảo tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết. Đồng thời làm cơ sở cho ngân hàng
trong việc tái xét và xếp hạng tín dụng định kỳ, phục vụ công tác đo lường và
kiểm soát rủi ro tín dụng.
1.1.3. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại ngân
hàng thương mại
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp là một trong những hoạt động chiếm
tỷ trọng lớn, mang lại thu nhập chủ yếu nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro
cao nhất trong quá trình kinh doanh của ngân hàng thương mại. Rủi ro tín
dụng có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan từ hai


8

phía khách hàng và ngân hàng. Về phía ngân hàng, rủi ro tín dụng có thể phát
sinh do quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai
lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể do ngân hàng thiếu kiểm
tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không
đúng mục đích, tình hình tài chính khách hàng suy giảm nhưng ngân hàng vẫn
không phát hiện để có biện pháp xử lý kịp thời. Chính vì vậy, công tác phân
tích BCTC khách hàngDN trong hoạt động tín dụng không chỉ là nhu cầu thiết

thực mà còn là đòi hỏi bắt buộc đối với mỗi ngân hàng thương mại nhằm giúp
ngân hàng giảm thiểu được rủi ro (rủi ro mất vốn; rủi ro do đóng băng các
khoản cho vay và rủi ro về khả năng sinh lợi) khi chấp nhận cấp tín dụng cho
khách hàng.
Phân tích BCTC khách hàng DN là một trong những nội dung quan
trọng của công tác “thẩm định tín dụng” trong quy trình tín dụng của ngân
hàng thương mại. Phân tích báo cáo tài chính khách hàng trước khi cho vay là
bước quan trọng nhất, giúp ngân hàng không chỉ đánh giá tình hình tài chính,
khả năng sinh lợi của khách hàng nhằm lựa chọn khách hàng tốt để cho vay
mà còn giúp ngân hàng ước lượng nhu cầu vốn vay, đánh giá khả năng hoàn
trả nợ vay đồng thời ước lượng các thiệt hại có thể có nếu khách hàng vay
không hoàn trả để quyết định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng. Đồng thời,
làm cơ sở để ngân hàng xác định thời hạn cho vay, tỷ lệ cho vay với lãi suất
vay hợp lý cũng như quy định giới hạn các cam kết cho vay, yêu cầu về tài
sản bảo đảm và các điều khoản hạn chế trong hợp đồng nhằm đảm bảo hoạt
động tín dụng an toàn, hiệu quả.
Trong và sau khi cho vay, ngân hàng vẫn thường xuyên phải phân tích
BCTC khách hàng để kiểm tra, giám sát món vay, nhằm đảm bảo tiền vay
được sử dụng đúng mục đích. Qua đó, giúp ngân hàng thấy được hiệu quả sử
dụng vốn vay của khách hàng; tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng
có diễn ra theo dự doán hay không, có xu hướng biến động tốt hay xấu để


9

ngân hàng quyết định tiếp tục cấp tín dụng hay không và có biện pháp xử lý
kịp thời, đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng.
Ngoài ra, BCTC khách hàng DN là cơ sở để ngân hàng phân tích, đánh
giá và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính phục vụ công tác xếp hạng tín dụng
DN. Như vậy, công tác phân tích BCTC khách hàng DN không chỉ được ngân

hàng thực hiện trước khi cho vay làm cơ sở quyết định cấp tín dụng, mà còn
được thực hiện trong suốt quá trình vay vốn của khách hàng nhằm kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay, tái xét và xếp hạng tín dụng DN của ngân hàng.
Công tác phân tích BCTC khách hàng DN trong hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại có vai trò vô cùng quan trọng, đó là:
- Góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại. Chất lượng của khoản vay phụ thuộc rất nhiều vào kết quả phân
tích BCTC DN vay vốn. Công tác phân tích BCTC DN vay vốn được thực
hiện chặt chẽ, khoa học, thường xuyên, kịp thời và đầy đủ trước, trong và sau
quá trình vay vốn sẽ giúp ngân hàng sàng lọc khách hàng vay vốn, kiểm soát
tốt đồng vốn cho vay và có những quyết định đúng đắn, kịp thời.
- Làm cơ sở để ngân hàng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và một số chỉ
tiêu phi tài chính phục vụ cho việc xếp hạng tín dụng DN vay vốn, đo lường
rủi ro tín dụng; và căn cứ vào kết quả xếp hạng đó ngân hàng áp dụng chính
sách khách hàng phù hợp.
- Giúp ngân hàng đa dạng hoá hợp lý danh mục cho vay và hoạch định
được một chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị của ngân hàng thương mại, công
tác phân tích BCTC khách hàng trong hoạt động tín dụng được tổ chức một
cách khoa học, hợp lý, phù hợp với quy trình tín dụng của từng ngân hàng
thương mại. Gồm có:


10

1.2.1. Thu thập thông tin
Trong phân tích BCTC khách hàng DN, ngân hàng phải thu thập, sử
dụng mọi nguồn tài liệu, thông tin từ nội bộ DN đến những thông tin bên

ngoài, từ các thông tin chung của nền kinh tế đến các thông tin cụ thể có liên
quan trực tiếp đến DN … Gồm có:
- BCTC của DN bao gồm: Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD), báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
và thuyết minh BCTC. Tùy theo quy định của từng ngân hàng thương mại,
DN phải cung cấp cho ngân hàng các loại báo cáo trên của từ 2 năm đến 3
năm gần nhất so với thời điểm vay vốn, hoặc cung cấp BCTC đã được kiểm
toán đối với những khoản vay có giá trị lớn.
Ngoài ra, ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp báo cáo nguồn và sử
dụng nguồn; bảng cân đối kế toán dự tính; báo cáo nguồn và sử dụng nguồn
dự tính; và các BCTC bổ sung ở thời điểm gần nhất và ở giai đoạn cuối của
thời kỳ cao điểm (đối với những DN hoạt động có tính thời vụ).
- Các thông tin khác về DN: đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức, sản
phẩm, thị trường, chính sách của DN thông qua các báo cáo nội bộ khác của
DN và phỏng vấn trực tiếp chủ DN hoặc thăm cơ sở hoạt động của DN …
- Thông tin về môi trường kinh tế, chính trị, luật pháp liên quan đến cơ
hội kinh doanh của DN; thông tin từ các cơ quan quản lý của DN, Trung tâm
thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước - CIC, cơ quan thuế và đối thủ
cạnh tranh của DN ...
1.2.2. Thẩm định thông tin và độ tin cậy của báo cáo tài chính
- Chất lượng công tác phân tích phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của
các thông tin thu thập được. Bởi vậy, ngân hàng phải kiểm tra tính hợp pháp
của tài liệu chứa đựng thông tin (trình tự lập, ban hành, người lập, cấp thẩm
quyền phê duyệt …) cũng như độ tin cậy, tính nhất quán, tính trung thực, hợp
lý của nguồn thông tin đó.


11

- Thẩm định độ tin cậy của BCTC [3] là công việc cần thiết đầu tiên

trước khi tiến hành phân tích do DN có thể cung cấp BCTC khác biệt so với
thực tế. Cán bộ tín dụng cần phải thực hiện những bước sau:
+ Kiểm tra tổng quát BCTC: BCTC có đầy đủ hay không, đã được
kiểm toán hay chưa và xem xét các ý kiến của kiểm toán viên (nếu có); kiểm
tra sự khớp đúng về số liệu trên từng BCTC; hoặc giữa các BCTC với nhau
tại các niên độ khác nhau; sự khớp đúng của từng khoản mục trên từng BCTC
với nguồn số liệu được sử dụng để lập các khoản mục đó.
+ Sử dụng kiến thức kế toán tài chính và kỹ năng phân tích để phát hiện
những dấu hiệu nghi ngờ, những số liệu bất hợp lý trong BCTC.
+ Xem xét bảng thuyết minh để hiểu rõ hơn về những điểm đáng nghi
ngờ trong BCTC.
+ Phỏng vấn khách hàng, thăm trực tiếp cơ sở làm việc của khách hàng.
Xem lại tài liệu kế toán và chứng từ gốc làm căn cứ lập BCTC đối với những
số liệu còn nghi ngờ.
+ Kết luận về mức độ tin cậy của BCTC do DN cung cấp.
1.2.3. Tiến hành phân tích báo cáo tài chính
a. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính khách hàng [13]
Các phương pháp phân tích BCTC khách hàng thường được các ngân
hàng sử dụng là:
Ø Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong phân
tích BCTC và thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích
tài chính khác để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Số liệu để so sánh phải đảm bảo cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường,
thống nhất về phương pháp tính cũng như khoảng thời gian thu thập. Ngoài
ra, các chỉ tiêu để so sánh phải được quy đổi về cùng một quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.


12


Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể được xác định
tại từng thời điểm hoặc thời kỳ. Về kỹ thuật so sánh: có thể so sánh bằng số
tuyệt đối (để phản ánh khối lượng, quy mô biến động của các hiện tượng kinh
tế) hoặc so sánh bằng số tương đối (để đánh giá khả năng hoàn thành, khả
năng tăng trưởng) hoặc so sánh bằng số bình quân. Hoặc so sánh theo chiều
dọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều
ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt
đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Ø Phương pháp phân tích tỷ số
Đây là phương pháp phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
báo cáo tài chính. Phương pháp này liên quan đến việc xác định và sử dụng
các tỷ số tài chính để đo lường, đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của
DN.
Ø Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
kết quả kinh tế
Tùy thuộc vào mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh
hưởng, có thể lựa chọn các phương pháp phân tích sau:
+ Phương pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp này được sử dụng khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan
hệ tích hoặc thương số với chỉ tiêu kinh tế. Các nhân tố ảnh hưởng phải được
sắp xếp theo trình tự nhất định và không đổi trong quá trình phân tích: nhân tố
số lượng xếp trước nhân tố chất lượng; nhân tố hiện vật xếp trước nhân tố giá
trị. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hoặc chất lượng cùng ảnh hưởng
thì xếp nhân tố chủ yếu trước nhân tố thứ yếu.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, tiến hành thay thế lần
lượt theo trình tự trên từ số liệu kỳ gốc sang kỳ phân tích, nhân tố chưa được
thay thế giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc. Sau mỗi lần thay thế, tính ra kết quả và
so sánh với kết quả của bước ngay trước đó để xác định mức độ ảnh hưởng



13

của nhân tố vừa thay thế. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ
đúng bằng chênh lệch số liệu chỉ tiêu phân tích ở kỳ phân tích so với kỳ gốc.
+ Phương pháp số chênh lệch
Đây là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hồn, áp dụng
khi nhân tố ảnh hưởng có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích. Để xác định
mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó, lấy chênh lệch giữa kỳ phân tích với
kỳ gốc của nhân tố ấy nhân với các nhân tố khác đã cố định.
+ Phương pháp phân tích DUPONT:
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh
mức sinh lời của DN như lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA), lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số
có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số thành phần đối với tỷ số tổng hợp nhằm rút ra nhận xét đánh giá
và dự đốn về tình hình tài chính DN, đề xuất các chính sách phù hợp và hiệu
quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố để làm tăng hiệu
suất sinh lời.
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần
=
x
Tổng TS bq
Doanh thu thuần
Tổng TS bq

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận trước thuế DTthuần Tài sản bq
=
x
x
x(1 - T )
Vốn CSH bq
Doanh thu thuần
Tài sản bq
VCSH bq
Tài sản bq
(1 - T )
Hay ROE = ROAx
x(1 - T ) = ROAx
Tỷ suất tự tài trợ
Vốn CSH bq

ROE =

Hay ROE = ROAx

(1 - T )
1 - Tỷ suất nợ

b. Nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng
Sau khi thẩm định độ tin cậy của BCTC, tùy thuộc vào u cầu, nội
dung phân tích, ngành nghề, quy mơ của DN và nguồn thơng tin thu thập
được, ngân hàng sử dụng các phương pháp phân tích phù hợp để:


14


- Phân tích tổng quát tình hình tài chính qua các khoản mục chủ yếu
trên BCTC
- Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu
- Phân tích báo cáo nguồn và sử dụng nguồn của DN
- Phân tích bảng cân đối kế toán dự tính, báo cáo nguồn và sử dụng
nguồn dự tính của DN vay vốn.
Ø Phân tích tổng quát tình hình tài chính qua các khoản mục chủ
yếu trên báo cáo tài chính
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích số liệu các khoản mục chủ
yếu trên BCTC 3 năm gần nhất cả về số tuyệt đối và số tương đối (tỷ lệ phần
trăm trên tổng tài sản đối với bảng cân đối kế toán hoặc tỷ lệ phần trăm trên
tổng doanh thu/ hoặc doanh thu thuần đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh). Số tương đối giúp ngân hàng thấy được xu hướng tài chính quan
trọng đã và đang diễn ra của DN vay vốn rõ ràng hơn, đồng thời ngân hàng có
thể sử dụng để so sánh với DN khác tương đồng hay với mức bình quân
ngành. Cụ thể:
Đối với bảng cân đối kế toán: sẽ thấy được sự biến động về mặt thời
gian của quy mô tổng tài sản, tổng nguồn vốn, từng loại tài sản, từng loại
nguồn vốn, sự thay đổi về cơ cấu đầu tư vào các loại tài sản và cơ cấu huy
động các nguồn tài trợ của DN.
Đối chiếu với nhu cầu sản xuất kinh doanh; chính sách bán hàng, dự trữ
của DN xem xét các nhân tố tác động đến sự biến động của tài sản và nguồn
vốn để đánh giá tính hợp lý hay không của sự biến động đó. Qua đó, giúp
ngân hàng nắm bắt được xu hướng hoạt động kinh doanh của DN trong thời
gian đến cũng như mức độ và khả năng thanh toán của DN.
Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sẽ thấy được mức độ ổn
định trong các hoạt động và hiệu quả của các chính sách mà DN áp dụng cũng



×