Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.55 KB, 79 trang )

Phần I: SINH HỌC PHÂN TỬ
Câu 1: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Ađênin.
B. Timin(T)
C. Guanin(G).
D. Uraxin(U)
Câu 2: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 3: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 4: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAA, UAG, UGA.
B.UUA, UAG, UGA C.UAA, UGG, UGA
D. AAU, UAG, UGA
Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Mã di truyền có tính thoái, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 7: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.


D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 8: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 9: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu
hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 10: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã
di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 14: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
GV: Lê Chí Công

1

0944292211


B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 16: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là
A. 2400
B. 3000
C. 3600
D. 4200
Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Số liên kết
hiđrô trong gen là
A. 1800
B. 2100

C. 3600
D. 900
0
Câu 18: Một gen có chiều dài 4080A , có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại
trong gen là
A. A=T=720, G=X=480
B. A=T=480, G=X=720
C. A=T=240, G=X=360
D. A=T=360, G=X=240
0
Câu 19: Một gen có chiều dài 4080A , có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần

A. 16600
B. 18600
C. 16800
D. 19200
Câu 20: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại
mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là
A. A=T=2160, G=X=1440
B. A=T=1440, G=X=2160
C. A=T=1240, G=X=1360
D. A=T=1360, G=X=1240
Câu 21: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia
đã có cấu trúc thay đổi
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ
ban đầu
C. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 22: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1

của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30%, số nucleotit lọa guanine chiếm 10% tổng số nucleotit
của mạch. Số ncleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A=450, T=150, G=150, X=750
B. A=750, T=150, G=150, X=150
C. A=450, T=150, G=750, X=150
D. A=150, T=450, G=750, X=150
Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim AND-pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Câu 24: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.
A. Nhân đôi nhiễm sắc
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các
ribôxôm này được gọi là:
A.Pôliribôxôm
B.Pôlinuclêôxôm
C. Pôlipeptit
D. Pôlinuclêôtit
Câu 26: Polixom có vai trò gì?
A. Đảm bảo cho quá trình phiên mã
B. Làm tăng năng suất tổng hợp pro cùng loại
C. Làm tăng năng suất tổng hợp pro khác loại D. Đảm bảo quá trình phiên mã diễn ra chính xác
Câu 27: Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là
A. 5’AUG3’
B. 3’XAU5’
C. 5’XAU3’

D. 3’AUG5’
Câu 28: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra,
phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit thao nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit
trên phân tử ARN.
GV: Lê Chí Công

2

0944292211


C. Trong tái bản ADDN, sự kết cặp các nucleotit thao nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nucleotit trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit thao nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit
trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen.
Câu 29: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN(UAX) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu(AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.
(4) Cô đôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-ARN(aa1: axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin ở đầu và axit amin aa1
Thứ tự đúng của sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3), (1), (2), (4), (6), (5).
B. (1), (3), (2), (4), (6), (5).
C. (2), (1), (3), (4), (6), (5).

D. (5), (2), (1), (4), (6), (3).
Câu 30: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên mã)
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’ –3’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúnglà:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (1), (3), (4).
D. (2), (3), (1), (4).
Câu 31: Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (4).
D. (2), (4).
Câu 32: Các mã bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AUG5’
B. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’AGU5’
C. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’
D. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’
Câu 33: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU
– Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự
các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn

pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A.Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 34: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 35: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 36: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng khởi động là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
GV: Lê Chí Công

3

0944292211


D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế.
Câu 37: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, gen điều hòa là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế.

Câu 38: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế.
Câu 39: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế.
Câu 40: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường
có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 41: Thể đột biến là ?
A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
Câu 42: Điều không đúng về đột biến gen?
A. Đột biến gen gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá
Câu 43: Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
B. biến đổi cặp A-T thành cặp G-X
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A

D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 44: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 900; G = X = 599
Câu 45: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 900; G = X = 599
Câu 46: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. có thể phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
Câu 47: Khi nói về đột biến gen. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
GV: Lê Chí Công

4

0944292211



D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 48: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần
số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 49: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều côđon khác nhau có thể mã hóa cho 1 loại axit
amin, trừ bộ ba 5’ UGG3’.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G, X có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
Câu 50: Có các phát biểu sau về mã di truyền:
(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
(5). Bản chất của mã di truyền là: trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các
axit amin trong prôtêin.
(6). Mã di truyền là mã bộ ba cứ 3 nuclêôtít phải khác nhau hoàn toàn cùng mã hóa cho 1 axit amin.
(7). Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là cônđon 5’UGG3’ mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(8). Tất cả sinh giới đều có chung 1 mã di truyền trừ 1 vài ngoại lệ.
Có bao nhiêu phương án trả lời sai ?
A. 4.
B. 5.

C. 6.
D. 3.
Câu 51: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi AND bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Câu 52: Gen M ở vi khuẩn có trình tự nuclêotit trên mạch mã gốc như sau:
Mạch mã gốc
3’...TAX... XTT… XGA… XGX …GXA AAA ATX GXG... 5’
Số thứ tự nuclêôtit
1
27
57
88
99
trên mạch mã gốc
Theo bảng mã di truyền, axit amin alanin được mã hóa bởi 4 bộ mã (triplet): 3’XGA5’; 3’XGG5’;
3’XGT5’; 3’XGX5’. Biết gen M trên quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 33 axit amin.
(1). Các cođon của axit amin alanin là 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’.
(2). Đột biến thay thế cặp nuclêotit A - T ở vị trí 27 bằng cặp nuclêotit G - X và thay thế cặp nuclêotit
X - G ở vị trí 57 bằng cặp nuclêotit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 2
axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3). Đột biến thay thế cặp nuclêotit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay
đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4). Đột biến mất một cặp nuclêotit ở vị trí 99 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn
hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
Phương án trả lời đúng là:
A. (3) ; (4).
B. (1) ; (3).

C. (1) ; (2).
D. (1) ; (4).
Câu 53: Một gen có chiều dài 176,08A0, có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3
lần gần với giá trị nào nhất ?
A. 660
B. 570
C. 700
D. 725
Câu 54: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
GV: Lê Chí Công

5

0944292211


A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể di truyền lại cho đời sau.
D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến.
Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là
không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
(5) Ba gen cấu trúc trong opêron Lac được dịch mã đồng thời bởi một ribôxôm ra nhiều chuỗi
pôlipeptit.
A. 1.
B. 3.

C. 4.
D. 2.
Câu 56: Trong quá trình dịch mã:
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một ribôxôm hoạt động được gọi là
pôlinuclêôxôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của: mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN và tARN đều di chuyển theo chiều 3’ → 5’.
Câu 57: Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng là?
(1).Cấu trúc của mARN: mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
(2). Quá trình dịch mã kết thúc khi: ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UUG, UAG, UGA.
(3). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5'trên phân tử mARN.
(4). Ở tế bào nhân thực, quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất là: Dịch mã và Phiên mã.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 58: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B.đều có sự hình thành các đoạn
Okazaki. C.đều theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 59: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 60: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmôn insulin

B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. Gen
Câu 61: Trong quá trình dịch mã,
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
Câu 62: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
Câu 63: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
GV: Lê Chí Công

6

0944292211


Câu 64: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza
B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 65: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào
nhân sơ là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng
vòng
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ
sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực
gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
Câu 66: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật
nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN pôlimeraza
Câu 67: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai
trò
A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế
C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ
Câu 68: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UAG3’
B. 5’AGU3’
C. 5’AUG3’
D. 5’UUG3’
Câu 69: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Câu 70: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Câu 71: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho
biết trong các dự đoán sau, dự đoán nào sai ?
A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định
tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có
thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M
quy định tổng hợp.
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
Câu 72: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã tổng hợp mARN.
GV: Lê Chí Công

7

0944292211



Câu 73: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 74: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế
bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 75: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon

5’UUU3’
5’XUU3’
5’UXU3’
hoặc
hoặc
5’UUX3’
5’XUX3’
Axit amin

Lizin
Prôlin
Glixin
Phêninalanin
Lơxin
Xêrin
tương ứng
(Lys)
(Pro)
(Gly)
(Phe)
(Leu)
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit
amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng
guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Câu 76: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU
– Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự
các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn
pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala.
C.Ser-Arg-Pro-Gly
D.Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 77: Số nhận định đúng về ARN polimeaza

1. Có đơn phân là : A, U,G, X
2. Có vai trò tháo xoắn 2 mạch của gen
3. Tổng hợp ARN sơ khai
4. Luôn bám và trượt trên 2 mạch khuôn từ 3’- 5’
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 78: 1 gen có 2880 kiên kết hidro, phiên mã ra mARN có tỉ lệ A:U:G:X= 4:2:1:3, mã kết thúc
trên mARN này là UAA thì số nu loại U trong các đối mã khi mARN trên dịch mã 2 lần
A. 960
B. 956
C. 480
D. 478
Câu 79: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 299 axit amin, có số liên kết hidrô giữa A với T
bằng số liên kết hidrô giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết
với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được
tạo ra là:
A. 179.
B. 359.
C. 718.
D. 539.
Câu 80 : 1 tế bào chứa cặp gen A,a. Gen A dài 501nm, A= 30%,bị đột biến điểm thành gen a có tổng
liên kết hidro là 3597.Tổng nu G môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân 3 lần
A. 4193
B. 3597
C. 8393
D. 16786
Câu 81: ở 1 loài thực vật 2n = 24 .Xét 3 tế bào ở thể ba nhiễm của loài đang nguyên phân thì đến kì
giữa của lần nguyên phân thứ 3 có thể đếm thấy tổng bao nhiêu nhiễm sắc thể :

A. 576
B. 200
C. 300
D. 288
Câu 82: Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi
loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A. A = T = 2400; G = X = 3600
B. A = T = 3600; G = X = 2400
C. A = T = 4200; G = X = 6300
D. A = T = 6300; G = X = 4200
GV: Lê Chí Công

5’AAA3’

5’XXX3’

5’GGG3’

8

0944292211


Câu 83: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền
A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 5’-3’ trên mARN
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều sử dụng chung bộ mã
D. Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên gen quy định trình tự các axit amin trên protein
Câu 84: Một phân tử mARN khi thực hiện quá trình dịch mã đã tổng hợp được một số chuỗi
polipeptit giống nhau. Số loại bộ ba tối đa mà đoạn mã hóa của phân tử mARN này chứa là:

A. 63
B. 64
C. 62
D. 61
Câu 85: Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm (G*) thì qua quá trình nhân đôi của ADN
sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.
Câu 86: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi
sinh vật
(1) Đột biến làm thay đổi bộ ba có thể không làm thay đổi axit amin của protein
(2) Mỗi tế bào chứa một phân tử ADN vòng
(3) Quá trình phiên mã và dịch mã có thể đồng thời xảy ra
(4) Gen không tồn tại thành cặp alen
(5) Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen sẽ không ảnh hưởng đến mã di truyền
(6) Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 87: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?
1. Nhân đôi ADN.
2. Lặp đoạn.
3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.
4. Phiên mã.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.
A. 2, 3, 4, 5.

B. 1, 4, 6.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 4, 5.
Câu 88: Cho các thông tin về nguyên tắc bổ sung ở sinh vật nhân thực:
(1) Có trong các cấu trúc tARN, rARN, ADN.
(2) Trong nhân đôi thì A-T, G-X và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên cả 2 mạch của
ADN mẹ.
(3) Trong phiên mã thì A- U, T-A, G-X, X-G và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mạch
gốc của ADN mẹ.
(4) Trong dịch mã thì A- U, G-X và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mARN.
Có bao nhiêu thông tin nói trên là không chính xác?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 89: Cho các kết luận sau về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Quá trình phiên mã bắt đầu xảy ra khi enzm ARN- polimeraza bám vào tín hiệu khởi đầu phiên
mã nằm ở vùng điều hòa của gen.
2. Khuôn mẫu của quá trình phiên mã là mạch gốc của gen.
3. Phân tử mARN tạo thành có chiều 5’ -> 3’.
4. mARN sơ khai được tổng hợp từ gen phân mảnh sau khi tổng hợp cắt bỏ các đoạn Êxon, nối các
đoạn Intron tạo thành mARN trưởng thành tham gia thực hiện chức năng.
Số kết luận sai là
A. 3.
B. 1.
C. 4
D. 2.
Câu 90: Một phân tử tARN có bộ ba đối mã là 3’UGX5’, bộ ba tương ứng trên mARN là
A. 5’UGX3’.
B. 3’AXG’.

C. 5’AXG3’.
D. 3’ AUG 5’.
Câu 91: Khi nói về đột biến gen có các nhận xét:
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp
nucleotit.
2. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến.
3. Có 3 dạng đột biến điểm cơ bản : Mất, thêm, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
4. Trong các dạng đột biến điểm thì dạng thay thế là phổ biến nhất.
5. Cơ chế gây đột biến của 5-BU thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
6. Đột biến xôma di truyền qua sinh sản hữu tính.
7. Đột biến gen chỉ xuất hiện khi có tác nhân gây đột biến.
GV: Lê Chí Công

9

0944292211


8. Cơ chế gây đột biến của acridin là gây mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
Số nhận xét không đúng là:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 92: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen
này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G.
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

Câu 93: Trong quy trình chuyển gen, enzim ligaza có chức năng gì ?
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
B. Gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
C. Tháo xoắn phân tử ADN.
D. Tổng hợp đoạn mồi.
Câu 94: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ – Leu;
5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một
gen không mảnh có trình tự các đơn phân 5’ XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN.
Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit
amin là
A. Leu- Val- Thr – Leu.
B. Leu – Val – Thr – Val.
C. Val – Ala - Leu – Val.
D. Val – Ala – Leu – Thr.
Câu 95: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600; G = X = 899.
B. A = T = 600 ; G = X = 900.
C. A = T = 900; G = X = 599.
D. A = T = 599; G = X = 900.
Câu 96: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 530,4nm và có tích % giữa nulceotit loại A với một
loại nucleotit cùng nhóm bổ sung là 1%. Gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần. Cho các kết luận sau:
1. Số liên kết hidro của gen là 4368.
2. Số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
Amt= Tmt = 1248; Gmt=Xmt = 4992.
3. Số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi là 30576.
4. Tổng số liên kết hóa trị trong tất cả các gen mang mạch mới hoàn toàn là 37428.
Số kết luận đúng là
A. 3.

B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 97: Cho các kết luận sau về quá trình nhân đôi ADN:
1. Enzim ARN- pôlimeraza có chức năng tổng hợp ARN mồi cung cấp nhóm 3’OH.
2. Enzim ADN- pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ -> 3’.
3. Enzim Ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch liên tục.
4. Mỗi ADN con tạo thành có một mạch từ ADN mẹ và một mạch được tổng hợp từ nguyên liệu
môi trường.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 98: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại
nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép.
B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch kép.
D. ADN mạch
đơn.
Câu 99: Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza
D. Ligaza và
restrictaza.
Câu 100: Phát biểu nào sau sây về quá trình phiên mã là không đúng?
A. ARN polymeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợ mạch ARN mới theo chieuef 5’ – 3’.
B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể

diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân.
C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
GV: Lê Chí Công

10

0944292211


Câu 101: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể.
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 102: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là
không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
(5) Ba gen cấu trúc trong op ê ron Lac được dịch mã đồng thời bỡi một ribôxôm ra một chuỗi
pôlipeptit.
A. 1.

B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 103: Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn
pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được
tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
D. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng
timin.
Câu 104: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit
trên mạch 1 của gen là:
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G
C. 180 A , 300T , 240X , 480G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
Câu 105 : Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?
(1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể
sinh vật.
(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
(4) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
A.5.
B.2.
C.4.
D.3

Câu 106 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 107: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến
thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
(5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
(6) Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
GV: Lê Chí Công

11

0944292211


(7) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
(8) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

Số câu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 108 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những
phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên phân tử mARN.
(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc
ở vùng mã hoá của gen.
(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
(6) Có nhiều enzim ADN – pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm.
B. 30 nm và 300 nm.
C. 11 nm và 300 nm.
D. 30 nm và 11 nm.
Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu

trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 3: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường.
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến
sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. mất một đoạn lớn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 6 : Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm,
người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột
biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.

Câu 7:Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 8:ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt lồi thành mắt dẹt.
B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt đỏ thành mắt trắng.
D. mắt dẹt thành mắt lồi.
Câu 9: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là
GV: Lê Chí Công

12

0944292211


A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 1 → 3 → 4 → 2.
C. 1 → 4 → 2 → 3.
D. 1 → 2 → 4 → 3.
Câu 10: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.

C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt
động của gen có thể bị thay đổi.
Câu 11 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là:
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
D. mất đoạn lớn.
Câu 12: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 13 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 14: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc
thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc
thể giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 15: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 16: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể
ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 21.
B. 15.
C. 13.
D. 17.
Câu 17: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì
số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 36.
B. 12.
C. 24.
D. 48.
Câu 18: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm
đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế
bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài
này là
A. 14.
B. 21.
C. 7.

D. 42.
Câu 20: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc
thể. Các thể ba này:
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 21: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
GV: Lê Chí Công

13

0944292211


A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không
phân li.
Câu 22: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,
cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong
quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc
thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể
được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một.
B. thể không.
C. thể ba.
D. thể một kép.
A a

A
A a a
Câu 23: Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen X X X . Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận
nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
A a
Câu 24 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm phân
phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A A
A a A a
A a
a a A a
A. X X , X X , X , X , O.
B. X X , X X , X , X , O.
A A a a
A a
A a
A A A
C. X X , X X , X , X , O.
D. X X , O, X , X X .
Câu 25: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có
cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần
nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu
loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Một loại.

B. Bốn loại.
C. Hai loại.
D. Ba loại.
Câu 26 : Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
Câu 27: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một
cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định
trên là
A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
B. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
D. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
Câu 28: Thể song nhị bội
A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
Câu 29: Thể đa bội lẻ
A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 30 : Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn
bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
GV: Lê Chí Công


14

0944292211


A. Thể đơn bội.
B. Thể lưỡng bội.
C. Thể lệch bội (dị bội).
D. Thể đa bội.
Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này
được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như
sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
A. I, III, IV, V.
B. II, VI.

C. I, III.
D. I, II, III, V.
Câu 32 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài
này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12.
B. 11 và 18.
C. 12 và 36.
D. 6 và 13.
Câu 33: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có
thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm kép.
B. tứ bội.
C. bốn nhiễm.
D. tam bội.
Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAaa.

C. AAaa × Aaaa.
D. AAAa × AAAa.
Câu 36: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường
và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. AAaa × AAAa.
B. Aaaa ×AAaa.
C. Aaaa × Aaaa.
D. AAaa × AAaa.
Câu 37 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép
lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình
là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 39: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li
theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao
tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x Aaaa.
B. AAAa x AAAa.
C. AAaa x AAaa.

D. Aaaa x Aaaa.
Câu 40: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n,
cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả
màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
Câu 41: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
GV: Lê Chí Công

15

0944292211


trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ
tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/12.
C. 1/36.
D. 1/6.
Câu 42: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh
đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho
cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:9:1.
B. 33:11:1:1.
C. 35:35:1:1.

D. 105:35:3:1.
Câu 43: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 44: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 45: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu
gồm
A. ADN và prôtêin loại histon.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và prôtêin loại histon.
D. ARN và pôlipeptit.
Câu 46: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 47: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có
đường kính?
A. 11 nm.
B. 2 nm.
C. 30 nm.
D. 300 nm.
Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng.Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây

F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây
quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Câu 49: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n,
cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả
màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
Câu 50: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào
lưỡng bội.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
Câu 51: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 52: Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
1. Hội chứng Đao
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X
GV: Lê Chí Công


16

0944292211


2. Bệnh hồng cầu liềm
3. Bệnh mù màu
4. Bệnh bạch tạng
5. Hội chứng Claiphentơ

b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hện ở người nam
d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn
bệnh lí trong cơ thể
6. Hội chứng siêu nữ
f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất
hiện với tần số thấp.
A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c. B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c.
D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b.
Câu 53: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu.
B. Đao.
C. Claiphentơ.
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 54: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao
tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ.

B. Tơcnơ, 3X.
C. Claiphentơ.
D. Claiphentơ, Tơcnơ,
3X.
Câu 55: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn.
B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13.
D. 3 NST số 18.
Câu 56: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY.
B. XYY.
C. XXX.
D. XO.
Câu 57: Ở người, hội chứng Tơcnơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY.
B. XYY.
C. XXX.
D. XO.
Câu 58: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não
gây đầu độc tế bào thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người
bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa
axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 59: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây:
1. Bệnh phêninkêtô niệu.

2. Bệnh ung thư máu
3. Tật có túm long ở
vành tay
4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng tocnơ 6.
Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 60: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8,
giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể
kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64.
Câu 61: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng
sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư.
Câu 62: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.

Câu 63: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaX B X b giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại
giao tử?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
GV: Lê Chí Công

17

0944292211


Câu 64: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai
ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song
nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 65: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hóa hoạc chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 66: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 67: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết
này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 68: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ
bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
Câu 69: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp
B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường
C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ
D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21
Câu 70: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt,
các trình tự này có vai trò
A. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 70: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản
B. Sợi nhiễm sắc
C. Vùng xếp cuộn
D. Crômatit
Câu 72: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc
nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 73: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
GV: Lê Chí Công

18

0944292211


Câu 74: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài
này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12.
B. 11 và 18.
C. 12 và 36.

D. 6 và 13.
Câu 75: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
giảm phân bình thường nhưng xảy ra
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 16.
Câu 76: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với
nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336
crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do
sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n.
B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n.
D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 77: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 78: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 79: Cho các bệnh và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phênikêtoniệu
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai
(4) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng Tocnơ
(6) Bệnh máu khó đông
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp được ở cả nam và nữ là:
A. (2),(3),(4),(6)
B. (1),(2),(4),(6)
C. (1),(2),(5)
D. (3),(4),(5),(6)
Câu 80: Loại đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 81: Khi quan sát 1 tế bào đang phân chia, người ta thấy các nhiễm sắc thể có số lượng và trạng
thái như ở hình bên.
Cho các kết luận sau
1. Tế bào trên đang ở kì giữa nguyên phân, bộ NST là 2n=6.
2. Tế bào trên đang ở kì giữa Giảm phân I, bộ NST là 2n=6.
3. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân II, bộ NST là 2n=12.
4. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân II, bộ NST là 2n=6.
5. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân I, bộ NST là 2n=12.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 82: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng
không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
1. Bệnh máu khó đông.
2. Bệnh ung thư máu.
3. Bệnh pheninketo niệu.

4. Hội chứng Đao.
5. Hội chứng Claiphenter.
6. Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
7. Hội chứng Tơcner.
8. Bệnh bạch tạng.
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 83: Châu chấu có bộ NST 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Phép lai giữa một
cặp châu chấu sẽ thu được số kiểu gen tối đa là
A. 4x311
B. 9x611
C. 412
D. 612
Câu 84: Cho một số bệnh, tật ở người
(1)Bạch tạng
(2)Ung thư máu
(3)Mù màu
(4)AIDS
(5)Máu khó đông
(6)Dịch Ebola
(7)Hội chứng Đao
(8)Dịch teo não do virut Zica
(9)Hội chứng Tơcnơ
(10)Hồng cầu hình liềm
(11)Hội chứng mèo kêu
Số những bệnh, tật di truyền là
A. 7
B. 6

C. 8
D. 9
GV: Lê Chí Công

19

0944292211


Câu 85: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe không phân li 1
NST của 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe.
B. ABDdEvà abe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D.abDde và ABE.
Câu 86: Cho cây lưỡng bội Bb và bb lai với nhau, đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Bbbb.
Sự hình thành cây tứ bội trên là do
A. không phân li trong giảm phân 1 và 2 của cả bố và mẹ
B. Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb
C. Không phân li trong giảm phân 2 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 của bb
D. Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ.
Câu 87: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAaaBBbb x AAAAbbbb.
(2) aaaaBbbb x AAAABbbb.
(3) AAAaBBBB x AAAabbbb.
(4) AAAaBBBb x Aaaabbbb.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).

C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 88: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd
(2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd
(3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd
(4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd
Theo lý thuyết, có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 89: Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương
đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến
1. Lặp đoạn
2. đảo đoạn
3. Chuyển đoạn trên một NST
4. mất đoạn
5. Hoán vi gen
Số phát biểu đúng:
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 90: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong phân bào?
B. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật.
C. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly trong
phân bào

D.Con lai xa thường bất thụ có nguyên nhân là bộ nhiễm sắc thể ở mỗi lài khác nhau vê số lượng
hình thái cấu trúc
Câu 91: Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
1. Hội chứng Đao
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X
2. Bệnh hồng cầu liềm
b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ
3. Bệnh mù màu
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hện ở người nam
4. |Bệnh bạch tạng
d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài
5. Hội chứng Claiphentơ
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn
bệnh lí trong cơ thể
6. Hội chứng siêu nữ
f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất
hiện với tần số thấp.
A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c. B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c.
D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b.
Câu 92: Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể
thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm
sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:
A. Tế bào một nhiễm. B. Tế bào tam nhiễm. C. Tế bào tam bội.
D. Tế bào lưỡng bội.
Câu 93: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lý
thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen tương ứng với các dạng thể ba trên?
A. 81.
B. 36.

C. 432.
D. 64.
GV: Lê Chí Công

20

0944292211


Câu 94: Xét 5 gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen gồm 2 alen. Trong quần thể
giao phối có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen cho 8 loại giao tử :
A. 4.
B. 40.
C. 10.
D. 20.
Câu 95: Cho giao phấn giữa 2 cây thể ba có kiểu gen AAa, biết gen A quy định màu đỏ là trội hoàn so
với gen a quy định màu vàng, hạt phấn dị bội (n+1) không có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ
phân ly kiểu hình ở F1 là
A. 17 đỏ : 1 vàng.
B. 35 đỏ : 1 vàng.
C. 15 đỏ : 1 vàng.
D. 16 đỏ : 1 vàng.
Câu 96: Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng.
Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 100% cây quả màu đỏ. Biết không có đột biến mới xảy ra. Phép lai cho kết quả phù hợp là
A. BBbb × BBbb.
B. BBbb × Bbbb.
C. BBBb × BBbb.
D. BBbb × bbbb
Câu 97: Xét các dạng đột biến sau:

(1) Mất đoạn.
(2) Đảo đoạn.
(3) Lặp đoạn.
(4) Thể một.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 98: Tên của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được minh họa qua sơ đồ sau là gì?
ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. Đảo đoạn chứa tâm động.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn chứa tâm động.
Câu 99 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định
thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về
hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu
được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb x AaBb.
2. AAaaBb x AaBBbb.
3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4 .AAaaBBbb x AaaaBbbb.
5. AaaaBBbb x AAaaBb. 6. AaBBbb x AAaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A.3
B.5.
C.4.
D. 2

Câu 100 : Ở lúa 2n=24, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1) Số lượng NST trong tế bào không nhiễm là 22.
(2) Số lượng NST trong tế bào ba nhiễm kép là 24.
(3) Số dạng 1 nhiễm đơn tối đa có thể xuất hiện là 12.
(4) Số dạng 3 nhiễm kép tối đa có thể xuất hiện là 66
(5) Số dạng đột biến đồng thời có thể 3 kép và thể 1 tối đa có thể xuất hiện là 660
(6) Trong tế bào đồng thời có thể 3 kép và thể 1 có số lượng NST là 26
A. 3
B.
4
C. 5
D.6

Phần III: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
GV: Lê Chí Công


21

0944292211


(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
A. 1.
B. 2.
C . 3.
D. 4.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động
vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết
A a
A
rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X X × X Y cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây về nhiễm sắc thể đúng?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào ở cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật.
C. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính đều có khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li,
tổ hợp, hình thái và trao đổi đoạn.
DE
Câu 8: Một cơ thể có kiểu gen AaBb
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
de
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến nhiễm sắc thể quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn
giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì
tỉ kiểu hình không mang tính trạng trội ở đời con là:
A. 99,36%
B. 3,53%
C. 0,64%
D. 10,36%
Câu 9: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở
môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều ra hoa
trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, kết luận sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA và hiện tượng thay đổi màu
hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
(thường biến).
B. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây
hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ
không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
C. Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
GV: Lê Chí Công

22

0944292211


D. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ
thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
Câu 10: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu
sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen
trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, kết luận không phù hợp với kết quả
của phép lai trên?
A. Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%.
B. Cho các cây hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời sao kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ

50%.
C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng và có 2 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
D. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 50%.
Câu 11: Ở một loài côn trùng, A (mắt dẹt), a (mắt lồi); B (mắt đỏ), b (mắt trắng); D (cánh cứng), d
(cánh mềm). Các gen trội là trội hoàn toàn, cá thể có kiểu gen đồng hợp aa bị chết ở giai đoạn phôi.
Trong phép lai AaBbDd x AaBbdd, người ta thu được F1 có 480 cá thể. Theo lý thuyết, số cá thể F1 chỉ
có kiểu gen dị hợp về tính trạng mắt dẹt, màu đỏ, cánh mềm là:
A. 30.
B. 40.
C. 120.
D. 270.
Câu 12: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính
trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng?
A. Có 9 loại kiểu gen nếu không hoán vị gen thì sẽ cho 3 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất hoặc nhỏ nhất là phải phụ thuộc vào tần số
hoán vị gen.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 4 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây M) lai với cây thân
thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 480 cây thân cao, chín sớm; 480 cây thân thấp, chín muộn; 120 cây
thân cao, chín muộn; 120 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là
Ab
Ab
AB
AB

A.
và 40%.
B.
và 20%.
C.
và 40%.
D.
và 20%.
ab
ab
aB
aB
Câu 14: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1
giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên
chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 50%.
C. 5%.
D. 25%.
Câu 15: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1

D. 2, 1, 3, 4
Câu 16: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.

GV: Lê Chí Công

23

0944292211


D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x Aa.
B. AA x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
Câu 18: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x Aa.
B. AA x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
Câu 19: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.

C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 20: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. “Khi bố mẹ t.chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 có sự phân tính theo tỉ
lệ 9:3:3:1.”
B. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
C. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện
mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 mỗi cặp tính
trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
Câu 21: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy
cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 9
Câu 22: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di
truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố
mẹ là
A. AaBb x Aabb.
B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB.
D. AaBb x AaBb.
Câu 23: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 24: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy

định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho
kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ
thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AAbb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 25: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình
dạng quả bí ngô
A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. do một cặp gen quy định
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 26: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F1 thu
được hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính
trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
A. cộng gộp
B. bổ sung
C. gen đa hiệu
D. át chế
Câu 27: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Biết các
Ab
ab
gen liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
thì tỉ lệ kiểu hình
aB
ab

thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.

GV: Lê Chí Công

24

0944292211


Câu 28: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây
Ab
Ab
có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu
aB
aB
hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 29: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 30: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A.4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 32: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 34: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô.
B. cà chua.
C. đậu Hà Lan.
D. ruồi giấm.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần
số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này

A. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5%
B. AB = ab = 41,5% ; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 33% ; Ab = aB = 17%
D. AB = ab = 17% ; Ab = aB = 33%
Ab
Câu 36: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
(hoán vị
aB
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể trên là
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 50%
Ab
Câu 37: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
(hoán vị
aB
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể trên là
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 50%
Câu 38: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và
một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 39: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới

A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
GV: Lê Chí Công

25

0944292211


×