Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

mối quan hệ giữa các chức năng quản trị và thông tin kế toán các phương pháp nghiệp vụ cơ sở trong kế toán quản trị minh họa cụ thể thực tế tại ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 30 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ VÀ THÔNG
TIN KẾ TOÁN ............................................................................................................... 1
1.1.

Các ch c năng u n trị ..................................................................................1

1.1.1.

Lập kế hoạch ..............................................................................................1

1.1.2.

Tổ chức và điều hành .................................................................................1

1.1.3.

Kiểm soát ...................................................................................................2

1.1.4.

Ra quyết định .............................................................................................2

1.2.

Th ng tin ế toán ...........................................................................................3

1.2.1.


Khái ni m...................................................................................................3

1.2.2.

T nh ch t c a th n tin kế toán .................................................................3

1.3.

M i uan hệ gi a các ch c năng u n trị

1.3.1.

Th n tin kế toán và quá t nh

1.3.2.

Th n tin kế toán và quá t nh tổ chức th c hi n ......................................5

1.3.3.

Th n tin kế toán và quá t nh kiểm t a đánh iá ......................................5

1.3.4.

Th n tin kế toán và quá t nh a quyết định .............................................5

1.4.

y


th ng tin ế toán ................4

n kế hoạch và

toán ..................4

Vai trò của th ng tin ế toán đ i ới ch c năng u n trị ..........................6

PHẦN 2: TRÌNH BÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỆP VỤ CƠ SỞ TRONG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ ......................................................................................................... 7
2.1.

Vận dụng các phương pháp ế toán trong ế toán u n trị ......................7

2.1.1.

Phươn pháp chứn từ kế toán ..................................................................7

2.1.2.

Phươn pháp tài khoản kế toán .................................................................7

2.1.3.

Phươn pháp t nh iá .................................................................................7

2.1.4.

Phươn pháp tổn hợp c n đối ..................................................................8


2.2.

Các phương pháp nghiệp ụ cơ sở sử dụng trong ế toán u n trị ..........8

2.2.1.

Thiết kế th n tin thành ạn so sánh được ..............................................8

2.2.2.

Ph n loại chi ph ........................................................................................8

2.2.3.

T nh bày các th n tin kế toán ưới ạn phươn pháp, đồ thị và báo

cáo đặc thù ..............................................................................................................9
2.3.

Đặc thù của phương pháp ế toán u n trị .................................................9


PHẦN 3: MINH HỌA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG .. 11
3.1.

Minh hoạt m i uan hệ gi a các ch c năng u n trị

th ng tin KT ...11

3.1.1.


Kế toán quản t ị với chức năn lập kế hoạch và

3.1.2.

Kế toán quản t ị với chức năn tổ chức th c hi n ...................................12

3.1.3.

Kế toán quản t ị với chức năn kiểm t a đánh iá ...................................12

3.1.4.

Kế toán quản t ị với chức năn

3.2.

toán ........................11

a quyết định .........................................13

Minh họa các phương pháp nghiệp ụ cơ sở trong ế toán u n trị ......13

3.2.1.

Thiết kế th n tin thành ạn so sánh được ............................................13

3.2.2.

Ph n loại chi ph với nhiều tiêu thức khác nhau ......................................16


3.2.3.

T nh bày các th n tin kế toán ưới ạn phươn t nh, đồ thị .............17

3.2.4.

Thiết kế th n tin ưới ạn các báo cáo đặc thù ...................................17

3.2.5.

Vận ụn các phươn pháp kế toán t on kế toán quản t ị .....................19

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU


T t cả các tổ chức đều có mục tiêu hoạt độn , các nhà quản t ị oanh n hi p
đều cần th n tin để a quyết định, lập kế hoạch, điều hành và kiểm soát hoạt độn
nhằm đặt a mục tiêu c a tổ chức. Với vai t ò là khoa học thu thập, ử lý và cun c p
thông tin kinh tế tài ch nh về hoạt độn kinh oanh c a oanh n hi p một cách cụ thể,
kế toán quản t ị phục vụ cho các nhà quản t ị oanh n hi p t on vi c lập kế hoạch, tổ
chức th c hi n, kiểm t a và đánh iá t nh h nh th c hi n các hoạt độn c a oanh
n hi p.
Để làm nổi bật mối quan h

uyên suốt iữa c n tác quản t ị oanh n hi p và


kế toán quản t ị, đề tài này tập t un t m hiểu về “M i uan hệ gi a các ch c năng
của u n trị

th ng tin ế toán. Các phương pháp nghiệp ụ chủ yếu sử dụng

trong ế toán u n trị
động ngân h ng”.

minh họa bằng một s

í dụ cụ thể trong thực tế hoạt


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

PHẦN 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ VÀ
THÔNG TIN KẾ TOÁN
1.1. Các ch c năng u n trị
Cho ù mục tiêu hoạt độn c a một tổ chức là

th c n vi c c a các nhà quản

lý là phải đảm bảo các mục tiêu được th c hi n. T on quá t nh theo đuổi mục tiêu
c a tổ chức, các nhà quản lý th c hi n bốn hoạt độn (chức năn ) cơ bản:
 Lập kế hoạch.
 Tổ chức và điều hành hoạt độn .
 Kiểm soát hoạt độn .

 Ra quyết định.
1.1.1. Lập ế hoạch
Là một bức t anh tổn thể c a oanh n hi p t on tươn lai, hoặc tổn thể các
chỉ tiêu kinh tế được
vọn . Để

y

y

n và đưa a các bi n pháp để đạt được các mục tiêu kỳ

n kế hoạch nhà quản t ị thườn phải

các chỉ tiêu kinh tế sẽ ảy a
y

đoán, phán đoán kết quả c a

a t ên nhữn cơ sở khoa học có sẵn. T on quá t nh

n , nhà quản t ị thườn phải liên kết các chỉ tiêu kinh tế với nhau để th y õ s

tác độn về n uyên nh n và kết quả sẽ ảy a t on tươn lai
Tóm lại, kế hoạch là phươn hướn chỉ đạo để các hoạt độn kinh oanh iễn
a một cách b nh thườn , đồn thời cũn là căn cứ để đánh iá các kết quả kinh oanh
thu về.
1.1.2. Tổ ch c

điều h nh


Đ y là chức năn cơ bản c a các nhà quản t ị. Chức năn này nhằm t uyền đạt
các chỉ tiêu kế hoạch đã

y

n cho các bộ phận t on

oanh n hi p. Đồn thời tổ

chức hoạt độn tại các bộ phận theo như kế hoạch đã phê uy t. Chức năn này yêu
cầu các nhà quản lý phải liên kết các bộ phận với nhau, sử ụn n uồn lao độn hợp lý
nhằm khai thác tối đa các yếu tố c a quá t nh kinh oanh để đạt được các mục tiêu đã
định. Chức năn này yêu cầu các nhà quản t ị phải sử ụn tổn hợp các th n tin
c a nhiều bộ phận t on

oanh n hi p, các th n tin bên t on và bên n oài, th n tin

định lượn và th n tin định t nh để từ đó phán đoán và th c hi n tốt các quá t nh
kinh oanh theo các kế hoạch,

toán đã

y

n .

Tổ chức th c hi n còn là s kết hợp hài hòa iữa các yếu tố t on quá t nh sản
u t và vai t ò c a các nhà quản t ị để th c hi n các kh u c n vi c theo như kế hoạch
Nhóm th c hi n: Nhóm 6


1


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

đã đề a nhằm đạt được mục tiêu c a quá t nh kinh oanh. Đ y là iai đoạn quyết định
nh t, bởi v các quyết định kinh oanh phải hết sức linh hoạt, phù hợp với các yếu tố
sản u t và đạt được mục tiêu tối ưu.
1.1.3. Kiểm soát
Căn cứ vào các chỉ tiêu c a các kết quả th c hi n đối chiếu với các kế hoạch đã
y

n để kiểm t a và đánh iá t nh h nh th c hi n kết quả c a oanh n hi p. Th n

qua đó để ph n t ch và thu nhận các th n tin phục vụ cho quá t nh kinh oanh tiếp
theo.
Th c ch t c a quá t nh kiểm t a và đánh iá thườn là so sánh th p được s
khác nhau iữa th c hi n với kế hoạch đã

y

n , từ đó ác định các n uyên nh n

ảnh hưởn để có thể điều chỉnh quá t nh th c hi n c a từn n ười, từn bộ phận
nhằm cho các tổ chức hoạt độn đạt được các mục tiêu tối ưu. Th n thườn vi c
kiểm t a, đánh iá c a kế toán quản t ị th n qua h thốn kiểm soát nội bộ c a oanh
n hi p. H thốn kiểm soát nội bộ được th c hi n th n qua vi c ph n c n , ph n c p

a t ên cơ chế quản lý tài ch nh và t ách nhi m c a từn cá nh , bộ phận t on một tổ
chức hoạt độn cụ thể.
1.1.4. Ra uyết định
Đ y là chức năn cơ bản nh t c a th n tin kế toán quản t ị. D a vào n uồn
thông tin thu nhập, th n qua ph n t ch chọn lọc th n tin để đưa a quyết định đối với
từn hoạt độn cụ thể c a quá t nh kinh oanh nhằm n n cao hi u quả sử ụn vốn,
tiết ki m chi ph .
Ra quyết định là c n vi c thườn

uyên c a các nhà quản t ị ảnh hưởn đến

kết quả cuối cùn c a oanh n hi p. Vi c a quyết định thườn

a t ên cơ sở tổn

hợp nhiều n uồn th n tin khác nhau, nhưn t on đó th n tin kế toán quản t ị
thườn

iữ vai t ò có t nh ch t quyết định và độ tin cậy cao. Các nhà quản t ị thườn

đứn t ước nhiều phươn án kinh oanh khác nhau. Mỗi phươn án thườn bao ồm
nhiều h thốn th n tin đa ạn như là số lượn , ch n loại, chi ph , lợi nhuận, vốn,
thị t ườn ... Do vậy đòi hỏi kế toán quản t ị phải tổn hợp, ph n t ch và chọn lọc h
thốn th n tin này. T ên cơ sở đánh iá h thốn th n tin o kế toán quản t ị cun
c p để đưa a các quyết định chọn các phươn án tối ưu.

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

2



GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

L PK H

CH

H NH

T

Đ N

CH C

V
Đ

V
R

T Đ NH

Đ
H NH

CH NH


K M TR
V Đ NH
Bốn chức năn này như là nan hoa cho bánh e c a oanh n hi p lu n quay
đều được un quanh t ục “ a quyết định”.
1.2. Th ng tin ế toán
1.2.1. Khái niệm
Th n tin là tập hợp các s ki n, các s ki n này sẽ t ở thành th n tin hữu ch
khi và chỉ khi nó làm thay đổi các quyết định về tươn lai c a n ười nhận nó.
1.2.2. Tính ch t của th ng tin ế toán
 Là th n tin độn về t nh h nh chu chuyển tài sản t on một oanh n hi p, toàn
bộ nội un về hoạt độn sản u t kinh oanh từ kh u đầu đến kh u cuối cùn đều
được phản ánh sinh độn qua các th n tin kế toán.
 Lu n là nhữn th n tin về hai mặt c a mỗi hi n tượn , mỗi quá t nh như vốn,
các khoản tăn , các khoản iảm, chi ph , kết quả lợi nhuận...
Nhữn th n tin này có ý n hĩa

t lớn với vi c ứn

ụn hạch toán kinh oanh

mà nội un cơ bản là độc lập về tài ch nh, l y thu bù chi, k ch th ch vật ch t và t ách
nhi m vật ch t.
 Mỗi th n tin kế toán thu được là kết quả c a quá t nh có t nh 2 mặt: Th n tin
kiểm t a và kiểm t a. V vậy khi nói đến kế toán cũn như th n tin kế toán kh n thể
tách ời hai đặc t ưn cơ bản là th n tin và kiểm t a.

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

3



Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

1.3. M i uan hệ gi a các ch c năng u n trị

th ng tin ế toán

Th n tin kế toán là c n cụ quan t ọn để điều hành, quản lý các hoạt độn ,
t nh toán kinh tế và kiểm t a vi c bảo v , sử ụn tài sản, vật tư, tiền vốn, nhằm bảo
đảm quyền ch độn t on sản u t - kinh oanh và ch độn tài ch nh c a oanh
nghi p. V vậy, th n tin kế toán có ý n hĩa v cùn quan t ọn với nhà quản t ị, điều
này được thể hi n th n qua chức năn quản t ị c a th n tin kế toán như lưu đồ như
sau :

Th n tin kế toán quản t ị có vai t ò ch đạo và chi phối toàn bộ hoạt độn kinh
oanh c a oanh n hi p. Đó là cơ sở để đưa a các quyết định n ắn hạn và ài hạn
nhằm đảm bảo s tồn tại và phát t iển bền vữn c a oanh n hi p t on nền kinh tế thị
t ườn .
1.3.1. Th ng tin ế toán
Lập kế hoạch là

y

uá tr nh ây dựng ế hoạch

dự toán

n các mục tiêu phải đạt được và vạch a các bước th c


hi n để đạt được mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể ài hay n ắn hạn. Kế hoạch mà
nhà quản t ị thườn lập thườn có ạn

toán. D toán là s liên kết các mục tiêu lại

với nhau và chỉ õ cách huy độn và sử ụn nhữn n uồn l c sẵn có để đạt các mục
tiêu. T on số các bản
tiền o kh n được
hoạch, ù kế hoạch

toán về lưu chuyển tiền t là quan t ọn nh t, v nếu thiếu
t ù oanh n hi p sẽ kh n có khả năn tạo a lợi nhuận theo kế

y

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

n

t hợp lý. Do đó, để chức năn lập kế hoạch và

toán
4


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng


có t nh hi u l c và khả thi cao th chún phải

a t ên nhữn th n tin kế toán hợp lý

và có cơ sở.
1.3.2. Th ng tin ế toán

uá tr nh tổ ch c thực hiện

Với chức năn th c hi n, nhà quản t ị phải biết cách liên kết tốt các yếu tố iữa
tổ chức, con n ười với n uồn l c lại với nhau sao cho kế hoạch một cách hi u quả
nh t. Để th c hi n tốt chức năn này nhà quản lý cũn cần có nhu cầu

t lớn đối với

th n tin kế toán. Nhờ có th n tin kế toán cun c p mà nhà quản t ị mới có thể đề a
quyết định đún đắn t on quá t nh lãnh đạo hoạt độn hàn n ày, phù hợp với mục
tiêu chung.
1.3.3. Th ng tin ế toán

uá tr nh iểm tra đánh giá

Nhà quản t ị sau khi lập kế hoạch đầy đ và hợp lý, tổ chức th c hi n kế hoạch
đòi hỏi phải kiểm t a và đánh iá th c hi n nó. Phươn pháp thườn
số li u kế hoạch hoặc

ùn là so sánh

toán với số li u th c hi n, để từ đó nhận i n các sai l ch


iữa kết quả đạt được với mục tiêu đã đề a. Để làm được điều này nhà quản t ị cần
được cun c p các báo cáo th c hi n, có tác ụn như một bước phản hồi iúp nhà
quản t ị có thể nhận i n nhữn
1.3.4. Th ng tin ế toán

v n đề cần phải điều chỉnh cho hợp lý.
uá tr nh ra uyết định

Ra quyết định kh n phải là một chức năn

iên bi t mà là s kết hợp cả ba

chức năn lập kế hoạch, tổ chức th c hi n, kiểm t a và đánh iá, t t cả đều đòi hỏi
phải có quyết định. Phần lớn nhữn th n tin o kế toán cun c p nhằm phục vụ chức
năn

a quyết định.
Để có th n tin th ch hợp, đáp ứn cho nhu cầu th ch hợp c a quản lý, kế toán

quản t ị sẽ th c hi n các n hi p vụ ph n t ch chuyên m n v nhữn th n tin này
thườn kh n có sẵn. KT T sẽ chọn lọc nhữn th n tin cần thiết, th ch hợp ồi tổn
hợp, t nh bày chún theo một t nh t

ễ hiểu nh t, và iải th ch quá t nh ph n t ch

đó cho các nhà quản t ị.
KT T kh n chỉ iúp các nhà quản t ị t on quá t nh a quyết định kh n chỉ
bằn cách cun c p th n tin th ch hợp mà còn bằn cách vận ụn các kỹ thuật ph n
t ch vào nhữn t nh huốn khác nhau, để từ đó nhà quản t ị l a chọn, a quyết định
th ch hợp nh t.


Nhóm th c hi n: Nhóm 6

5


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

1.4. Vai trò của th ng tin ế toán đ i ới ch c năng u n trị
Như chún ta đã th y ở t ên, một tổ chức ( oanh n hi p) muốn th c hi n tốt
các chức năn quản t ị c a m nh th th n tin kế toán là

t quan t ọn . Nó ảnh hưởn

tới t t cả các chức năn quản t ị nên ch t lượn th n tin kế toán phải tốt th c n tác
quản t ị mới đạt hi u quả cao. Các nhà quản t ị phải

y

n được một h thốn kế

toán õ àn , có đầy đ mục tiêu, phươn pháp, nh n s , cơ sở vật ch t... Nh n s có
kinh n hi m là yếu tố quan t ọn để các nhà quản t ị có th n tin ch nh ác và a
quyết định kịp thời. Phải

y

n được h thốn các chỉ tiêu


toán c a oanh

n hi p (tổ chức). Th n tin đưa a cho các nhà quản t ị phải đầy đ , t ánh kh n đún
mục tiêu đề a

y nên nhữn quyết định và thay đổi sai lầm c a nhà quản t ị oanh

n hi p. Tóm lại, chún ta phải lên kế hoạch, mục tiêu, quy định õ àn về h thốn
th n tin kế toán. Tổ chức bộ máy hoạt độn phải phù hợp với lĩnh v c c a oanh
n hi p (tổ chức). T on quá t nh hoạt độn và vận hành, nhà quản t ị phải

y

n

các báo cáo phù hợp cho chức năn c a m nh. Và phải đưa a các quyết định thay đổi
phù hợp nhằm

y

n cho oanh n hi p m nh một h thốn th n tin kế toán hi u

quả.

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

6



GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

PHẦN 2: TRÌNH BÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỆP VỤ CƠ SỞ
TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
2.1. Vận dụng các phương pháp ế toán trong ế toán u n trị
2.1.1. Phương pháp ch ng từ ế toán
N oài vi c sử ụn nhữn th n tin về các n hi p vụ kinh tế tài ch nh phát sinh
và th c s đã hoàn thành t ên các chứn từ bắt buộc, man t nh pháp lý cao, kế toán
còn sử ụn

ộn

ãi h thốn chứn từ hướn

ẫn phản ánh các n hi p vụ kinh tế

t on nội bộ oanh n hi p. Các chứn từ này o oanh n hi p quy định t ên cơ sở
hướn

ẫn c a Nhà nước hoặc oanh n hi p t lập a theo các yêu cầu quản t ị cụ thể

c a oanh n hi p. Vi c thu thập, kiểm t a, ử lý và lu n chuyển chứn từ cũn được
ác lập theo cách iên , nhằm đảm bảo cun c p các th n tin cụ thể, nhanh chón và
th ch hợp cho vi c a các quyết định quản t ị. N oài a, các th n tin kế toán quản t ị
còn

a vào các th n tin khác, kh n được thể hi n t on các chứn từ bắt buộc cũn


như chứn từ hướn

ẫn. Điều này đã tạo nên s khác bi t iữa th n tin c a kế toán

quản t ị với th n tin c a kế toán tài ch nh như đề cập ở phần t ên.
2.1.2. Phương pháp t i ho n ế toán
Để có số li u một cách chi tiết, phục vụ quản t ị oanh n hi p, kế toán quản t ị
phải sử ụn nhữn tài khoản chi tiết đáp ứn yêu cầu quản t ị từn chỉ tiêu cụ thể.
T on th c tế kế toán quản t ị mở chi tiết thêm các tài khoản c p 3, c p 4… và chi tiết
các tài khoản theo từn địa điểm phát sinh chi ph , từn loại sản phẩm, hàn hóa, ịch
vụ… Các oanh n hi p căn cứ vào h thốn tài khoản kế toán Nhà nước ban hành cho
kế toán tài ch nh để mở các tài khoản chi tiết và tổ chức mã hóa h thốn tài khoản
phục vụ cho kế toán quản t ị.
2.1.3. Phương pháp tính giá
T on kế toán tài ch nh, phươn pháp t nh iá được vận ụn theo các n uyên
tắc, chuẩn m c quy định thốn nh t c a mỗi quốc ia để t nh bày các th ng tin trên
báo cáo tài ch nh một cách thốn thốn nh t. Đối với kế toán quản t ị, vi c t nh iá các
loại tài sản man t nh linh hoạt cao hơn và ắn với mục đ ch sử ụn các th n tin về
iá theo yêu cầu quản t ị oanh n hi p. Các ữ li u để t nh iá kh n chỉ căn cứ vào
các chi ph th c tế đã phát sinh mà còn

a vào s ph n loại các chi ph th ch hợp cho

từn quyết định cá bi t, đặc bi t là các quyết định man t n n ắn hạn. Như vậy, phạm

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

7



GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

vi, nội un c a chi ph t on

iá ph c a kế toán quản t ị kh n

iốn , thậm ch có

nhiều khác bi t so với kế toán tài ch nh.
2.1.4. Phương pháp tổng hợp cân đ i
H nh thức biểu hi n c a phươn pháp tổn hợp c n đối t on các báo cáo kế
toán quản t ị là các bản c n đối bộ phận (từn bộ phận, t un t m chi ph , loại tài
sản…). Các báo cáo này còn được ọi là Báo cáo kế toán nội bộ, được lập theo kỳ hạn
n ắn hơn các báo cáo tài ch nh. N oài các chỉ tiêu về tiền t , các bản c n đối bộ phận
còn sử ụn

ộn

ãi các thước đo về hi n vật và thời ian lao độn . Đồn thời, n oài

các tổn hợp c n đối về các chi tiêu quá khứ, chỉ tiêu đã th c hi n, kế toán còn thiết
lập các c n đối t on

toán, t on kế hoạch iữa nhu cầu tài ch nh và n uồn tài t ợ,

iữa yêu cầu sản u t – kinh oanh và các n uồn l c được huy độn .
2.2. Các phương pháp nghiệp ụ cơ sở sử dụng trong ế toán u n trị
Thông tin kế toán quản t ị ch yếu cun c p th n tin phục vụ cho quá trình ra

quyết định nội bộ c a nhà quản t ị. Bên cạnh nhữn th n tin đã được thiết kế theo
nhữn n uyên tắc chuẩn m c kế toán ưới ạn báo cáo tài ch nh, nhà quản t ị cần có
nhữn th n tin cụ thể, chi tiết, thườn

uyên, kịp thời th ch hợp để a quyết định.

Nhữn th n tin này thườn kh n có khu n mẫu sẵn, o đó kế toán quản t ị phải vận
ụn các phươn pháp n hi p vụ để ử lý các ữ li u bên t on và bên n oài oanh
n hi p để thiết kế thành ạn th n tin phù hợp với nhu cầu c a nhà quản t ị. Các
phươn pháp n hi p vụ cơ sở sử ụn t on kế toán quản t ị:
2.2.1. Thiết ế th ng tin th nh dạng so sánh được
Do các số li u thu thập được c a các quá t nh hoạt độn c a oanh n hi p ời
ạc và kh n đồn ch t. V vậy để các th n tin cun c p có ý n hĩa, kế toán quản t ị
phải thiết kế thành nhữn

ạn có thể so sánh được (đưa chún về một ạn đồn

ch t). Mặt khác, th n tin phục vụ cho nhà quản t ị sẽ t có tác ụn nếu thiếu các tiêu
chuẩn để so sánh.
V

ụ: Kế toán quản t ị thiết kế th n tin ưới ạn so sánh ồi th c hi n so

sánh với kế hoạch, so sánh với oanh n hi p cùn quy m , oanh n hi p cùn n ành,
so sánh các phươn án kinh oanh…
2.2.2. Phân loại chi phí

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

8



GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

Kiểm soát chi ph là một t on nhữn hoạt độn c a nhà quản t ị, cho nên cách
thức ph n loại chi ph và cun c p th n tin ph n loại chi ph sao cho hữu ch và th ch
hợp với nhu cầu c a nhà quản t ị cũn là một phươn pháp n hi p vụ c a KT T.
V

ụ: Kế toán quản t ị ph n loại chi ph thành định ph và biến ph để từ đó

làm căn cứ ph n t ch mối quan h

iữa thu nhập và chi ph để ác định lợi nhuận, đ y

là một t on nhữn nội un quan t ọn để nhà quản t ị em ét a quyết định kinh
doanh.
2.2.3. Tr nh b y các th ng tin ế toán dưới dạng phương pháp, đồ thị và báo
cáo đặc thù
Dạn phươn t nh

t ti n ụn cho vi c t nh toán và

chưa ảy a căn cứ vào nhữn
t nh này để có thể ứn

báo một số quá t nh


ữ li u đã có và mối quan h đã ác định. Các phươn

ụn t on quá t nh lập kế hoạch và theo õi th c hi n kế

hoạch.
Kế toán quản t ị cũn có thể cun c p th n tin theo ạn đồ thị v đồ thị là
cách thể hi n õ nét và õ àn nh t mối quan h và u hướn biến thiên c a th n tin.
2.3. Đặc thù của phương pháp ế toán u n trị
Phươn pháp kế toán quản t ị cũn là phươn pháp kế toán nói chun , nhưn
có các đặc điểm iên để phù hợp với t nh ch t th n tin c a kế toán quản t ị, đó là :
 T nh đặc thù nội bộ c a các s ki n.
 T nh linh hoạt, t nh th ch ứn với s biến biến đổi hàn n ày c a các s ki n.
 T nh ch t phi tiền t được chú t ọn nhiều hơn t on các chỉ tiêu báo cáo.
 T nh

báo nhằm phục vụ cho vi c lập kế hoạch.

 T nh pháp lý đối với tài li u ốc và t nh hướn

ẫn ở th n tin t ên báo cáo

quản t ị.
 Kh n có t nh chuẩn m c chun .
Nội un này man t nh đặc thù c a từn

oanh n hi p, nhưn có thể khái quát

thành các nội un sau :
 Kế toán chi tiết tài sản cố định:


ồm vi c hạch toán về số lượn , iá t ị, các

th n số kỹ thuật, thời ian kh u hao, mức kh u hao, s biến độn về số lượn ,
về iá t ị o nhượn bán, o thanh lý, o chuyển nội bộ, o điều chuyển theo
l nh c p t ên…

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

9


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

 Kế toán chi tiết vật tư, hàn hoá, thành phẩm:

ồm vi c hạch toán theo số

lượn và iá t ị c a từn thứ, từn nhóm, theo từn kho (nơi quản lý).
 Kế toán chi tiết nợ phải thu, nợ phải t ả theo từn đối tượn nợ, từn n hi p vụ
phát sinh nợ và thanh toán nợ, theo õi kỳ hạn thanh toán nợ, hạch toán chi tiết
khoản nợ bằn n oại t và bằn đồn Vi t Nam.
 Kế toán chi ph phát sinh theo từn đối tượn hạch toán, theo nội un kinh tế,
theo khoản mục iá thành. Xác định iá thành sản u t cho các đối tượn t nh
giá thành.
 Kế toán chi tiết n uồn vốn kinh oanh theo các đối tượn
 Kế toán chi ph và thu nhập theo từn bộ phận t on

óp vốn.


oanh n hi p, theo yêu cầu

hạch toán nội bộ.
 Lập các báo cáo nội bộ theo định kỳ ( o các nhà quản lý oanh n hi p quy định
và báo cáo nhanh theo yêu cầu đột u t để phục vụ yêu cầu a quyết định c a
các nhà quản lý t on

oanh n hi p).

 Thu thập và ử lý th n tin để phục vụ yêu cầu a các quyết định n ắn hạn và
ài hạn.
 Lập

toán để phục vụ chức năn

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

iám sát quá t nh sản u t kinh doanh.

10


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

PHẦN 3: MINH HỌA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
3.1. Minh hoạt m i uan hệ gi a các ch c năng u n trị
3.1.1. Kế toán u n trị ới ch c năng lập ế hoạch


th ng tin ế toán
dự toán

Kế toán quản t ị cun c p các th n tin về cơ c u n uồn vốn huy độn qua các
năm, biến độn n uồn vốn t on năm, số li u huy độn vốn qua các năm c a từn
phòn

iao ịch, đặc điểm địa bàn c a từn phòn để cun c p cho iám đốc. Giám

đốc

a t ên cơ sở đó sẽ ph n bổ chỉ tiêu huy độn kế hoạch cho các phòn , có thể

đánh iá được thời điểm n uồn tiền sẽ về t on năm c a các khách hàn tiền ửi, từ đó
đưa a nhữn ch nh sách khuyến mãi, chăm sóc phù hợp, cũn như điều chỉnh chỉ tiêu
huy độn vốn tại các mốc thời ian phù hợp tạo điều ki n thúc đẩy nh n viên hoàn
thành nhi m vụ được iao.
Chẳn hạn đối với các khách hàn tiền ửi là cá nh n mà n uồn thu ch yếu
c a họ là từ thu hoạch m cao su th

òn tiền c a họ sẽ ồi ào vào khoảng các tháng

3, thán 4 t ước khi mùa mưa đến và thời ian từ sau thán 10, tức là sau mùa mưa.
Nên chỉ tiêu huy độn kế hoạch ph n bổ cho các thán này sẽ cao hơn các thán khác
t on năm, đồn thời đưa a nhữn chươn t nh khuyến mãi, bốc thăm t ún thưởn
vào thời ian này.
B ng 1: B ng

n huy động từ 2010-2014


chỉ tiêu huy động

n năm 2015

ngân h ng TMCP C ng Thương chi nhánh Tây Ninh
Đơn vị t nh: tỷ đồn
V n huy động

Phòng
Kế hoạch

2014

2013

2012

2011

2010

P.KHDN

1500

1205

1000


850

720

610

P.Bán lẻ

800

742

691

657

613

586

P.Kế toán

1000

935

880

842


810

780

P.Thị Xã

258

230

198

167

146

129

P.Cầu uan

193

172

154

131

115


102

P.Bàu Năn

140

112

90

73

61

50

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

11


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

P. ò Dầu

302

264


238

213

181

160

P.Tân Biên

267

239

215

196

176

160

P.Tân Châu

370

328

295


267

242

201

P.Katum

236

200

170

155

135

118

Theo bản t ên ta nhận th y iám đốc
vốn ở các phòn

a t ên khả năn tăn t ưởn huy độn

iao ịch mà ph n bổ chỉ tiêu năm 2015 cho các phòn .

3.1.2. Kế toán u n trị ới ch c năng tổ ch c thực hiện
T on vi c quản lý ư nợ quá hạn lãi ưới 10 n ày, kiểm toán quản t ị sẽ cun

c p cho iám đốc báo cáo ư nợ quá hạn ưới 10 n ày c a từn cán bộ và anh sách
các khách hàn lớn thườn

uyên nằm t on

iai đoạn ần cuối thán và cuối quý.

anh sách này theo n ày, và thườn vào

iám đốc t ên cơ sở báo cáo này, và iải t nh

c a các cán bộ mà sẽ a quyết định cụ thể đối với từn cán bộ, có bi n pháp để đốc
thúc cán bộ phải t ch c c iảm ư nợ quá hạn ưới 10 n ày c a m nh như iới hạn
mức ư nợ quá hạn ưới 10 n ày tối đa cho mỗi cán bộ t n ụn , và quy định mức t ừ
lươn cho mỗi cán bộ nếu vi phạm quy định đã đưa a. Đồn thời với các khách hàn
t on

anh sách báo cáo, sẽ em ét lại t nh h nh tài ch nh, t iển vọn phát t iển t on

tươn lai để đưa a quyết định thu nợ, hạn chế cho vay, hoặc ặp ỡ , tư v n, tăn
cườn đ n đốc để khách hàn t ả lãi đún hạn đối với các khách hàn tốt.
3.1.3. Kế toán u n trị ới ch c năng iểm tra đánh giá
Để theo õi t nh h nh th c hi n so với kế hoạch đã đề a, kiểm toán quản t ị
định kỳ hàn tuần cun c p báo cáo số ư nợ, tiền ửi th c hi n, đặc bi t là vào cuối
thán , cuối quý, vi c cun c p các báo cáo này thườn

iễn a hằn n ày. Đồn thời,

kèm theo n uyên nh n biến độn t nh h nh th c hi n để iám đốc có bi n pháp ch n
chỉnh hoặc điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp. Đối với các phòn có ư nợ iảm đột

n ột sẽ yêu cầu iải t nh n uyên nh n, và định hướn phát t iển khách hàn mới để
bù đắp. Son son đó, kế toán quản t ị còn cun c p các số li u ư nợ b nh qu n, huy
độn b nh qu n làm cơ sở để đánh iá, t ánh t nh t ạn các phòn “chạy” chỉ tiêu vào
cuối thán khiến cho số li u cuối thán kh n thể hi n õ t nh h nh th c tế.

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

12


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

B ng 2: T nh h nh thực hiện ế hoạch inh doanh đến tháng 08/2015 của
Vietinbank Chi nhánh Tây Ninh
Đơn vị t nh: tỷ đồn
Huy động

Phòng

n

Dư nợ

Kế

Thực

% Kế


Kế

Thực

% Kế

hoạch

hiện

hoạch

hoạch

hiện

hoạch

P.KHDN

1500

1275

85

2300

1840


80

P.Bán lẻ

800

728

91

600

540

90

P.Kế toán

1000

940

94

P.Thị Xã

258

245,1


95

250

240

96

P.Cầu uan

193

218,09

113

125

120

96

P.Bàu Năn

140

124,6

89


140

156,8

112

P. ò Dầu

302

280,86

93

210

220,5

105

P.Tân Biên

267

240,3

90

185


175,75

95

P.Tân Châu

370

336,7

91

320

294,4

92

P.Katum

236

259,6

110

230

207


90

0

3.1.4. Kế toán u n trị ới ch c năng ra uyết định
Khi iám đốc chi nhánh

định về khả năn mở thêm phòn

iao ịch t ên địa

bàn hoạt độn . Kế toán quản t ị sẽ cun c p các th n tin th ch hợp để iúp iám đốc
a quyết định. Kế toán quản t ị sẽ th c hi n ph n t ch chuyên m n về
y

n phòn

t anh tại nơi

toán chi phí

iao ịch mới, lượn nh n s cần bổ sun , số li u về đối th cạnh
định đặt phòn

n ành n hề, thu nhập n ười

iao ịch, ph n t ch số li u về
n tại địa bàn,


n cư, ph n t ch cơ c u

báo phát t iển oanh thu, lợi nhuận qua

các năm,… kèm theo các iải th ch, hi chú õ àn để iúp iám đốc ra quyết định.
3.2. Minh họa các phương pháp nghiệp ụ cơ sở trong ế toán u n trị
3.2.1. Thiết ế th ng tin th nh dạng so sánh được
Kế toán quản t ị cun c p th n tin vốn huy độn và ư nợ c a các phòn theo
cùn đơn vị, đồn thời th c hi n so sánh số li u th c tế so với số kế hoạch cả về iá t ị
Nhóm th c hi n: Nhóm 6

13


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

tuy t đối và tỷ l phần t ăm kế hoạch, iúp cho iám đốc có thể sử ụn thuận ti n, ễ
dàng.
Tại N n hàn TMCP Đầu tư và Phát t iển Vi t Nam, phòn kế hoạch tổn hợp
là bộ phận tổn hợp số li u về t nh h nh hoạt độn kinh oanh c a Chi nhánh và lập
báo cáo hàn n ày, hàn tuần, hàn thán , hàn quý và năm để Ban lãnh đạo nắm
được t nh h nh và đưa a chỉ đạo t on các cuộc họp định kỳ tại Chi nhánh.
 Báo cáo nhanh hằn n ày thể hi n các số li u cuối n ày và số li u b nh qu n về
huy độn vốn, ư nợ theo đối tượn : khách hàn cá nh n, khách hàn

oanh

n hi p, định chế tài ch nh; theo kỳ hạn: kh n kỳ hạn, n ắn hạn, t un và ài

hạn; số li u về thu nhập ph

ịch vụ…

 Báo cáo thán /quý thiết kế th n tin ưới ạn th c hi n so sánh với kế hoạch
c a quý, tỷ t ọn hoàn thành kế hoạch, tốc độ tăn t ưởn so với kỳ t ước…
H nh 1: Minh họa báo cáo nhanh h ng ng y tại một chi nhánh BIDV

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

14


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

H nh 2: Minh họa báo cáo định ỳ tháng tại một chi nhánh BIDV

H nh 3: Minh họa một loại báo cáo phục ụ cho mục đích u n trị điều h nh tại
một chi nhánh BIDV

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

15


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan


3.2.2. Phân loại chi phí ới nhiều tiêu th c hác nhau
Do kiểm soát chi ph là một t on nhữn hoạt độn c a nhà quản t ị nên cần có
cách thức ph n loại chi ph và cun c p th n tin ph n loại chi ph sao cho hữu ch và
th ch hợp với nhu cầu c a nhà quản t ị.
Tại h thốn N n hàn TMCP C n Thươn Vi t Nam, Kế toán quản t ị ph n
chia chi ph thành định ph và biến ph để ph n t ch oanh thu và chi ph từ đó ác
định lợi nhuận thu được. V

ụ như các chi ph về chi ph tiền lươn , chi ph kh u hao

tài sản cố định, chi phí đi n, nước, văn phòn phẩm,… hầu như kh n biến độn
nhiều. Các chi ph về chi ph tiếp khách, chi ph chăm sóc khách hàng VIP, chi phí
mua vốn từ T ụ sở chính,… Kế toán quản t ị tổn hợp, báo cáo các chi phí này cho
iám đốc đồn thời ước t nh các khoản thu như tiền lãi vay, oanh thu bán vốn cho
T ụ sở chính, thu ph

ịch vụ,… đưa a các báo cáo về lợi nhuận để iám đốc em ét

đưa a các quyết định tăn hay iảm mức lãi su t cho vay, mức thu ph

ịch vụ, th c

hi n các chươn t nh khuyến mãi… T ên cơ sở c n đối oanh thu, chi ph nhằm iúp
iám đốc đưa a nhữn quyết định kinh oanh hi u quả.
T on h thốn N n hàn TMCP Đầu tư và Phát t iển Vi t Nam, các chi
nhánh th c hi n hạch toán điều chuyển vốn nội bộ với T ụ sở ch nh theo phươn thức
điều chuyển vốn nội bộ (Fun T ansfe P icin ). Theo phươn thức này, Chi nhánh
huy độn vốn từ n uồn tiền ửi


n cư, tổ chức… sẽ bán vốn cho T ụ sở chính theo

mức lãi su t mua vốn FTP; Chi nhánh c p t n ụn từ n uồn vốn mua từ T ụ sở chính
với mức lãi su t bán vốn FTP.
 Thu nhập òn huy độn vốn nội bộ = FTP mua vốn – Lãi su t tiền ửi
 Thu nhập òn cho vay nội bộ = Lãi su t cho vay – FTP bán vốn
Để hướn

ẫn cách thức l y số li u, t nh toán các loại thu nhập, chi ph , B DV

còn ban hành văn bản quy định cụ thể các loại tài khoản ứn với thu lãi FTP mua vốn
(Thu nhập nội bộ từ huy độn vốn), tổn t ả lãi th c tế, thu lãi t n ụn , tổn chi ph
nội bộ từ cho vay… để làm cơ sở ác định thu nhập, chi ph cho hoạt độn kinh oanh
c a các Chi nhánh.
Với nền tản quy định chun đó, Chi nhánh B DV t nh toán được chi ph và thu
nhập t on hoạt độn huy độn vốn và c p t n ụn , từ đó ác định được N M (net
inte est ma in) t on huy độn vốn và cho vay. Vi c iao kế hoạch, đánh iá hi u quả
c a Ban lãnh đạo Chi nhánh cũn sẽ
Nhóm th c hi n: Nhóm 6

a t ên N M.
16


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

3.2.3. Tr nh b y các th ng tin ế toán dưới dạng phương tr nh, đồ thị
Tại N n hàn TMCP Đầu từ và Phát t iển Vi t Nam, để th c hi n vi c iao kế

hoạch lợi nhuận, bộ phận phụ t ách sẽ th c hi n ước lượn thu nhập theo c n thức:
 (N M) Thu nhập HĐV =
 (NIM)Thu nhập cho vay =
Với một nền khách hàn sẵn có, từ vi c ước lượn huy độn vốn và ư nợ b nh
qu n cùn với một mức tỷ l lợi nhuận yêu cầu sẽ t nh a được thu nhập từ hoạt độn
t n ụn và huy độn vốn để từ đó ph n iao chỉ tiêu cho các phòn .
3.2.4. Thiết ế th ng tin dưới dạng các báo cáo đặc thù
Tại N n hàn TMCP C n Thươn , kế toán quản t ị cun c p báo cáo về t nh
h nh nợ

u c a n n hàn cho iám đốc, từ đó iám đốc có quyết định ử lý phù hợp.

Một báo cáo về t nh h nh nợ

u bao ồm về số nợ

u c a từn phòn , th ng tin chi

tiết từn khách hàn , th n tin về khoản vay, về tài sản bảo đảm, tiến độ ử lý,…
iám đốc chi nhánh t ên cơ sở báo cáo này, sẽ có quyết định ử lý phù hợp đối
với từn t ườn hợp. Đ n đốc cán bộ ử lý t ch c c ặp ỡ, t ao đổi, vận độn khách
hàng hợp tác để nhanh chón

iải quyết nợ

u. Đối với khách hàn

ặp khó khăn về

t nh h nh tài ch nh nhưn có thi n ch và khả năn t ả nợ th tạo điều ki n để khách

hàn sản u t kinh oanh t ả nợ, đối với các t ườn hợp m t khả năn thanh toán, chờ
ử lý tài sản, đ n đốc cán bộ ử lý nợ, phối hợp, hỗ t ợ t m kiếm n ười mua, hoặc tổ
chức đ u iá nhanh chón thu nợ .
Tại N n hàn TMCP Đầu tư và Phát t iển Vi t Nam, từ đầu năm 2015 đã tiến
hành sử ụn một chươn t nh hỗ t ợ c n tác điều hành quản t ị về báo cáo các số
li u o BM

y

n . Một số loại báo cáo có thể kể đến như: Báo cáo hoạt độn thẻ

c a Chi nhánh, Báo cáo nhanh sản phẩm ịch vụ theo h thốn , Báo cáo anh sách
khách hàn có số ư tiền ửi biến độn (tăn / iảm) b t thườn t on một khoản thời
ian, báo cáo ph n loại nợ…

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

17


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

H nh 4: Minh họa một loại báo cáo ề dịch ụ thẻ tại một chi nhánh BIDV

H nh 5: Minh họa ề một loại báo cáo phân loại nợ tại một chi nhánh BIDV

Nhóm th c hi n: Nhóm 6


18


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

H nh 6: Minh họa một loại báo cáo ề chi phí u n lý c ng ụ tại một chi nhánh
BIDV

3.2.5. Vận dụng các phương pháp ế toán trong ế toán u n trị
 Phương pháp ch ng từ ế toán
N oài các chứn từ, n chỉ th n thườn , n chỉ quan t ọn sử ụn t on các
n hi p vụ kinh tế phát sinh iao ịch với khách hàn , tại các Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát t iển Vi t Nam còn sử ụn các loại chứn từ về các n hi p vụ
kinh tế nội bộ.
D a t ên các văn bản t on nội bộ h thốn N n hàn TMCP Đầu tư và Phát
t iển Vi t Nam, các chi nhánh t

y

n định mức chi tiêu phù hợp với quy định và

tình h nh th c tế. Tại Chi nhánh ban hành các loại văn bản về định mức thanh toán
c n tác ph , định mức văn phòn phẩm, định mức sử ụn tiền đi n thoại hàn thán .
Để thanh toán cho các khoản chi tiêu nội bộ như vậy, các chứn từ và vi c thu thập,
kiểm t a, ử lý, lu n chuyển được ác lập theo cách iên , nhằm đảm bảo cun c p các
th n tin cụ thể, nhanh chón và th ch hợp cho vi c a các quyết định quản t ị.

Nhóm th c hi n: Nhóm 6


19


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

H nh 7: Minh họa ề một mẫu ch ng từ gi y đề nghị thanh toán dùng trong các
nghiệp ụ chi tiêu nội bộ

 Phương pháp t i ho n ế toán
Tại N n hàn TMCP Đầu tư và Phát t iển Vi t Nam, h thốn tài khoản kế
toán nội bộ ành iên cho các Chi nhánh t c thuộc có s khác bi t so với h thốn
tài khoản kế toán theo quy định c a N n hàn Nhà nước. H thốn tài khoản kế toán
nội bộ ồm 5 loại tài khoản nội bản , từ loại 1 đến loại 5 và một loại tài khoản loại 8
n oại bản . Để th c hi n vi c hi nhận và quản lý th n tin kế toán một cách chi tiết
và toàn i n, phù hợp với từn yêu cầu quản t ị nh t định.
H thốn tài khoản kế toán nội bộ tại các chi nhánh N n hàn TMCP Đầu tư
và Phát t iển Vi t Nam như sau:

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

20


GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng


V ụ, ứn với tài khoản c p 2 đầu 43 – Thu ph
tài khoản con c p 6 như sau:
43
4301
430101
430101001
430101003

ịch vụ có 10 tài khoản con c p 4, 23

THU PHÍ DỊCH VỤ
Thu phí dịch ụ thanh toán
Thu phí dịch ụ thanh toán
Thu ph ịch vụ thanh toán
Thu ph ịch vụ chuyển tiền kiều hối

Nhóm th c hi n: Nhóm 6

21


Tiểu luận môn Kế toán kiểm toán ngân hàng

430101004
430102
430102001
430103
430103001
430104
430104001

430104002
430104003
430198
430198001
430198002
430198003
4302
430201
430201001
430201002
430201003
430202
430202001
430202002
430202003
430203
430203001
430203002
430203003
4303
430301
430301001
430301002
430301003
430301004
430301005
430301006
430302
430302001
430302002

430302003
430398
430398001
4304
430401
430401001
430401002
430401003
4305

GVHD: PGS., TS. N uyễn Thị Loan

Thu ph ịch vụ thanh toán biên mậu
Thu phí dịch ụ u n lý tiền mặt
Thu ph ịch vụ quản lý tiền mặt
Thu phí dịch ụ thanh toán bù trừ
Thu ph ịch vụ thanh toán bù t ừ
Thu phí dịch ụ thanh toán hoá đơn
Thu từ ịch vụ thanh toán hóa đơn đối với KH là oanh n hi p và tổ chức
Thu từ ịch vụ thanh toán hóa đơn đối với KH là cá nh n
Thu từ ịch vụ thanh toán hóa đơn đối với KH là ĐCTC
Thu phí dịch ụ thanh toán hác
Thu ph ịch vụ thanh toán khác đối với ĐCTC
Thu ph ịch vụ Thanh toán khác đối với Doanh n hi p và Tổ chức
Thu phí ịch vụ Thanh toán khác đối với Cá nh n và Hộ ia đ nh
Thu phí dịch ụ ngân uĩ
Thu từ dịch ụ ngân uỹ
Thu từ ịch vụ n n quỹ đối với ĐCTC
Thu từ ịch vụ n n quỹ đối với Doanh n hi p và tổ chức
Thu từ ịch vụ n n quỹ đối với , Cá nh n và Hộ ia đ nh

Thu phí dịch ụ b o u n t i s n
Thu ph ịch vụ bảo quản tài sản với ĐCTC
Thu ph ịch vụ bảo quản với Doanh n hi p và tổ chức
Thu ph ịch vụ bảo quản tài sản với Cá nh n và Hộ ia đ nh
Thu phí dịch ụ cho thuê tủ ét
Thu ph ịch vụ cho thuê t két với ĐCTC
Thu ph ịch vụ cho thuê t két với Doanh n hi p và tổ chức
Thu ph ịch vụ cho thuê t két với Cá nh n và Hộ ia đ nh
Thu phí nghiệp ụ dịch ụ thẻ
Thu phí phát h nh thẻ
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ hi nợ nội địa
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ hi nợ quốc tế
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ t n ụn nội địa
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ t n ụn quốc tế
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ t ả t ước nội địa
Thu ph n hi p vụ phát hành thẻ t ả t ước quốc tế
Thu phí nghiệp ụ ch p nhận thanh toán thẻ
Thu ph n hi p vụ ch p nhận thanh toán thẻ t ên TM
Thu ph n hi p vụ ch p nhận thanh toán thẻ t ên P S
Thu ph n hi p vụ ch p nhận thanh toán thẻ t c tuyến
Thu phí hác trong dịch ụ thẻ
Thu ph khác t on ịch vụ thẻ
Thu phí nghiệp ụ chiết h u
Thu phí nghiệp ụ chiếu h u
Thu ph n hi p vụ chiết kh u với ĐCTC
Thu ph n hi p vụ chiết kh u với Doanh n hi p và tổ chức
Thu ph n hi p vụ chiết kh u với Cá nh n và Hộ ia đ nh
Thu phí dịch ụ b o lãnh

Nhóm th c hi n: Nhóm 6


22


×