07
chµo mõng QUý
thÇy c« vÒ dù giê
M«n : To¸n
Líp: 6/4
GV: NguyÔn ThÞ Thu Hång
11
Học sinh 1: Nêu cách tìm BCNN
bằng cách phân tích ra thừa số
nguyên tố?
Nêu cách tìm BC thông qua BCNN
Học sinh 2: Tìm BCNN (84;108)?
Tit 33: LUYN TP
I. Lý thuyt:
1. Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn
1 (có 3 bớc)
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và
riêng
B3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích
đó là BCNN phải tìm .
2. Để tìm BC của các số đã cho , ta có thể tìm
B(BCNN)
II. Bài tập
Bài 152/SGK:
15 và a M
18
0 biết rằng a M
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0,
Giải
a 15
a 18
a ∈ BC (15,18)
mà: a nhá nhÊt kh¸c 0
Nên a = BCNN(15,
18)
15
= 3.5
18 = 2.32
BCNN(15, 18) = 2.32.5 = 90
Vậy a = 90.
Bài 153/SGK. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Giải
30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
BC(30,45) < 500 là {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Bài 154/SGK:
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8
đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng
từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.
*
(
a
∈
N
)
Gọi
số
học
sinh
của
lớp
6C
là
a
Bài làm
Vậy a là BC(2;3;4;8) và 35 ≤ a ≤ 60
Ta có:
2=2
3=3
4 = 22
8 = 23
BCNN ( 2,3, 4,8) =2 .3 =24
3
BC ( 2,3, 4,8) =B(24) ={ 0; 24; 48;72....}
Vì: 35 ≤ a ≤ 60 nên a = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc: Các bước tìm BCNN. Cách tìm BC thông qua
tìm BCNN.
- BTVN 155, 156, 157/SGK.
- Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập tiết 2.