Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 12 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SÓC SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VIỆT LONG

Môn Toán – Lớp 5

BÀI 79
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO).

Giáo viên: ĐỖ BÁ KHOA


Kiểm tra bài cũ

Tìm 10% của 1200.
10% của 1200 là:
1200 : 100 x 10 =120.
Đáp số: 120

Tìm 52,5% của 800.
52,5% của 800 là:
800 : 100 x 52,5 = 420.
Đáp số: 420.

Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
“Muốn tìm một số phần trăm của một số. Ta có thể lấy số đó
chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho hoặc lấy số đó
nhân với số phần trăm đã cho rồi chia cho 100”


Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2016
Toán


Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)


1. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó:
Ví dụ : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học
sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ?
52,5%: 420 h/s
1%: ..?..h/s
100%: …..h/s ?

52,5% số học sinh toàn trường là 420 em.
1% số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 (học sinh)
Số học sinh của trường hay 100% số học sinh toàn
trường là:

8 x 100 = 800 (học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:
420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (học sinh)

Muốn tìm một số khi biết 52,5 % của nó là 420 ta làm như thế nào?
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5
rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.


2. Bài toán về tỉ số phần trăm:
Bài toán:
Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đạt được
120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô ?

(cách 1)
Bài giải:
Tóm tắt:
120%: 1590 ô tô
100%: ….. ô tô ?

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.

(cách2)

Bài giải:

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
Thử lại: 1325 : 100 x 120 =1590
Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590, ta có thể lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100 hoặc lấy 1590 nhân với 100 rồi chia

Muốn
cho 120. tìm một số biết 120% của nó là 1590, ta có thể làm như thế nào ?


Qua cách giải bài toán trên em nào có thể cho biết muốn
tìm một số biết tỉ số phần trăm của nó ?
Muốn tìm một số biết tỉ số phần trăm của nó là một số.
Ta có thể lấy một số chia cho tỉ số phần trăm rồi nhân
với 100 hoặc lấy một số nhân với 100 rồi chia cho tỉ số
phần trăm.



Luyện tập:

Làm phiếu
bài tập

Bài 1/78 : Số học sinh khá, giỏi của trường Vạn Thịnh là 552
em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có
bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt
92 % .......................552 em
? .........em?
Số100%...............................
học sinh trường Vạnem
Thịnh
Bài giải:
Số học sinh của trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (em)
Đáp số: 600 em


Làm vơ
Bài 2/78: Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy
có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm.
Tính tổng số sản phẩm.

Tóm tắt
91,5 % ..................732 sản phẩm
Tổng

100 %.......................Sản
số sản phẩm của xưởng
phẩm?
may ..........Sản phẩm?
Bài giải:
Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm


Trò chơi
Ai nhanh ai đúng

Mỗi câu hỏi có 3 đáp án A,B,C.
Sau 15 giây suy nghĩ, các em hãy
chọn đáp án đúng.


Ai nhanh ai đúng
10
13
15
12
11
14
9
8
7
6
5

4
3
2
0
1
Chän ĐÁP ¸n ®óng:

Một vườn cây ăn quả có 120 cây cam chiếm10% tổng số
cây trong vườn . Hãy tính số cây trong vườn là bao nhiêu.
13,53
3
15
360
cây
1200 cây
12000 cây
4,51

A

03
0

b

c


Ai nhanh ai đúng
10

13
15
12
11
14
9
8
7
6
5
4
3
2
0
1
Chọn đáp án đúng.
Lớp 5D có 12 học sinh nữ và chiếm 50 %số học sinh cả lớp.
Hỏi lớp 5D có bao nhiêu học sinh?

24 (học sinh)

A

26 (họcsinh)

b

100 (học sinh)

c



Muốn tìm một số biết tỉ số phần trăm của nó là một số,
ta có thể lấy một số chia cho tỉ số phần trăm rồi nhân
với 100 hoặc lấy một số nhân với 100 rồi chia cho tỉ số
phần trăm.
Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
Chuẩn bị bài : Luyện tập ( trang 79).



×