Luyện từ và câu
Lớp 5
Bài cũ:
Từ trái nghĩa
Kiểm tra bài cũ
1. Những ý nào nói đúng khái niệm về từ trái nghĩa?
a. Là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
b. Là những từ có nghĩa hoàn toàn hoặc không hoàn toàn giống nhau.
Kiểm tra bài cũ
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng:
a. Làm cho câu văn nghe hay hơn.
b. Làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
Luyện tập về từ trái
nghĩa
SGK/43-44
VBT/25
1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong
các câu thành nhữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để
tuổi cho.
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí……….
lớn
b. Trẻ…………..cùng đi đánh giặc.
già kết một lòng.
c. ………………trên đoàn
d. Xa-xa-cô Dưới
đã chết nhưng hình ảnh của em
…………mãi trong kí ức loài người như lời nhắc
nhở vềsống
thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:
a. Việc……….... nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vánhỏ
hơn lành……………may.
c. Thức………………dậy sớm.
khuya
vụng
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
b. Tả hành động
c. Tả trạng thái
d. Tả phẩm chất
M: cao-thấp
M: khóc-cười
M: buồn-vui
M: tốt-xấu
5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài
tập trên.
NHÓM 4
5 phút
Đội Thông minh
Đội Nhanh trí
3
4
2
1
5
LTVC
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 1
Từ trái nghĩa với dài là:
A. ngắn
B. nhỏ
C. thấp
D. mập
LTVC
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 2
Từ trái nghĩa với thẳng là:
A. giỏi
B. cong
C. nhanh
D. chậm
LTVC
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 3
Từ trái nghĩa với mới là:
A. nhạt
B. xinh
C. cũ
D. đẹp
LTVC
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 4
Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là:
A. lẹ làng
B. cần cù
C. thông minh
D. chậm chạp
LTVC
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 5
Câu nào sử dụng cặp trái nghĩa?
A. Làng quê thật bình yên, yên tĩnh.
B. Em yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
C. Cả A và B đúng
LÀM VÀO VỞ BÀI
TẬP
Ôn tập
bài cũ và chuẩn bị bài:
Mở rộng vốn từ: Hòa bình