Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng , Chi nhánh Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.26 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ LỆ THỦY

MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ LỆ THỦY

MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN

Đà Nẵng – 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Ngô Thị Lệ Thúy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài .................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY CỦA NHTM ............................................................................................ 6
1.1.1. Khái quát về cho vay và mở rộng cho vay ...................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của HKD ........................................................................ 10
1.1.3. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay HKD của NHTM ................... 11
1.2. NỘI DUNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NHTM ............................................................................................................. 12
1.2.1. Tăng quy mô cho vay..................................................................... 13
1.2.2. Nâng cao chất lượng cho vay......................................................... 17

1.2.3. Mở rộng mạng lưới cho vay........................................................... 18
1.2.4. Đa dạng các phương thức cho vay................................................. 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NHTM ......................................................................... 19
1.3.1. Nhóm nhân tố của môi trường nội bộ ............................................ 20
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc thị trường và môi trường cho vay ............. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 26


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH........................................................................... 27
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA VPBANK - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH .......... 27
2.1.1. Đặc điểm về công tác tổ chức của VPBank - chi nhánh Bình Định.... 27
2.1.2. Đặc điểm các nguồn lực của VPBank - chi nhánh Bình Định
ảnh hưởng đến hoạt động cho vay................................................................... 29
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỘ KINH DOANH TỈNH BÌNH ĐỊNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH.................... 34
2.3. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH..................................................................................... 37
2.3.1. Thực trạng về quy mô cho vay ...................................................... 37
2.3.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ..................................... 54
2.3.3. Thực trạng mở rộng mạng lưới cho vay ........................................ 58
2.3.4. Thực trạng về phương thức cho vay .............................................. 60
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI VPBANK- CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH .................................................. 62
2.4.1. Đánh giá chung .............................................................................. 62
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH........................................................... 66
3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ....................................... 66


3.1.1. Căn cứ sự biến động của các yếu tố môi trường tại tỉnh Bình
Định ................................................................................................................. 66
3.1.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh của VPBank–chi
nhánh Bình Định ............................................................................................. 66
3.1.3. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp...... 67
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH..................................................................................... 68
3.2.1. Đẩy mạnh việc tăng quy mô cho vay............................................. 68
3.2.2. Nâng cao chất lượng cho vay......................................................... 74
3.2.3. Mở rộng mạng lưới cho vay........................................................... 75
3.2.4. Phát triển các phương thức cho vay............................................... 76
3.2.5. Các giải pháp bổ trợ ....................................................................... 79
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 84
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (hội
sở) .................................................................................................................. 85
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước................................................ 86
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ......................................... 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CN-XD

Công nghiệp – xây dựng

CV HKD

Cho vay hộ kinh doanh

DNCV

Dư nợ cho vay

DNCV bq

Dư nợ cho vay bình quân

HĐTD

hoạt động tín dụng

HKD

Hộ kinh doanh

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

N-L-TS

Nông – lâm – thủy sản

NXB

Nhà xuất bản

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

SL

Số lượng

ST

Số tiền

T-D hạn

Trung- dài hạn


TG

Tiền gửi

TL

Tỷ lệ

TMCP

Thương mại cổ phần

TM-DL-DV

Thương mại-dịch vụ-du lịch

TN

Thu nhập

QH

Quá hạn

VPBank- chi nhánh

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi

Bình Định


nhánh Bình Định

VNĐ

Việt nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Tình hình nguồn nhân lực tại VPBank- chi nhánh Bình
Định từ 2010-2012

Trang

29

2.2

Nguồn vốn huy động tại VPBank- chi nhánh Bình Định

32

2.3


Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank- chi nhánh BĐ

33

2.4

Số HKD phân theo ngành kinh tế trên địa bàn Tỉnh

35

2.5

Số HKD phân theo địa bàn Tỉnh Bình Định

36

2.6

Tình hình hoạt động cho vay của VPBank- chi nhánh BĐ

38

2.7

Tốc độ tăng trưởng DNCV của VPBank- chi nhánh BĐ

38

2.8


DNCV đối với HKD tại VPBank- chi nhánh BĐ

39

2.9

2.10

2.11

2.12

2.13

2.14

2.15

Tỷ lệ DNCV đối đối với HKD tại VPBank- chi nhánh

Tình hình dư nợ đối với HKD theo thời hạn vay tại
VPBank-chi nhánh BĐ
Tình hình dư nợ đối với HKD theo ngành nghề tại
VPBank- chi nhánh Bình Định
Tình hình DNCV HKD phân theo địa lý tại VPBank - chi
nhánh Bình Định
Tình hình DNCV HKD theo tài sản đảm bảo tại VPBank
- chi nhánh Bình Định
Tốc độ tăng DNCV đối với HKD tại VPBank - chi nhánh

Bình Định
Tốc độ tăng trưởng số hộ vay vốn tại VPBank-chi nhánh
Bình Định BĐ

40

41

42

43

44

44

45


2.16

2.17

2.18

2.19
2.20
2.21

2.22


2.23

2.24

2.25
2.26
2.27

2.28

2.29

Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân trên một HKD tại
VPBank-chi nhánh Bình Định
Số lượng HKD vay vốn theo thời hạn tại VPBank-chi
nhánh Bình Định
Số lượng HKD vay vốn phân theo ngành nghề kinh
doanh tại VPBank-chi nhánh Bình Định
Số lượng HKD vay vốn theo địa bàn hoạt động tại
VPBank-chi nhánh Bình Định
DNCV bình quân/HKD tại VPBank-chi nhánh Bình Định
Tình hình dư nợ bình quân/ HKD theo thời hạn cho vay
tại VPBank-chi nhánh Bình Định
Tình hình dư nợ bình quân/ HKD theo ngành nghề kinh
doanh tại VPBank-chi nhánh BĐ
Thu nhập từ hoạt động cho vay HKD tại VPBank-chi
nhánh Bình Định
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay HKD/tổng thu nhập
từ hoạt động TD tại VPBank- chi nhánh Bình Định

Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề đối với cho vay
HKD tại VPBank- chi nhánh Bình Định
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng DNCV HKD từ 2010-2012
Chất lượng hoạt động cho vay theo ngành nghề đối với
HKD tại VPBank-chi nhánh Bình Định
Chất lượng hoạt động cho vay theo thời hạn đối với HKD
tại VPBank-chi nhánh Bình Định
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng DNCV HKD tại VPBank- chi
nhánh Bình Định

46

47

48

49
50
51

52

53

54

55
56
56


57

57


2.30

2.31
2.32

Tốc độ tăng nợ quá hạn và nợ xấu cho vay HKD tại
VPBank-chi nhánh Bình Định
DNCV đối với HKD theo địa bàn tại VPBank-chi nhánh
Bình Định
DNCV HKD theo phương thức cho vay từ 2010-2012

58

59
60


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

hình
2.1


2.2

2.3

Cơ cấu nguồn nhân lực tại VPBank- chi nhánh Bình Định
qua các năm
Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank- chi nhánh
Bình Định qua các năm
Cơ cấu DNCV HKD theo phương thức cho vay tại
VPBank- chi nhánh Bình Định từ 2010-2012

Trang

3

34

61


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống của người
dân được cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhà cung cấp cá nhân từ đó tăng
mạnh. Chính vì thế, ngày càng có nhiều cửa hàng kinh doanh, nhiều loại hình
dịch vụ ra đời. Còn ngân hàng chính là nơi đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ
kinh doanh (HKD) đó bằng hình thức chủ yếu của mình là cho vay với nhiều

loại hình ưu đãi và cung cấp dịch vụ ngày càng phong phú. Đó là cơ sở và
điều kiện thuận lợi cho hoạt động của ngân hàng nói chung và của lĩnh vực
cho vay HKD nói riêng đang trên con đường phát triển mạnh, nhiều khởi sắc.
Chính vì lẽ đó mà trong chiến lược mở rộng và đa dạng hóa các loại hình sản
phẩm, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bình Định đã
chọn hoạt động cho vay HKD trong hoạt động tín dụng là một trong những sản
phẩm chủ lực giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận và phát triển hơn nữa trong
thời gian tới.
Qua vài năm hoạt động trên địa bàn Tỉnh Bình Định, chi nhánh dần trở
thành địa chỉ đáng tin cậy của các khách hàng tìm đến để gửi tiền và vay vốn.
Trong đó, hoạt động cho vay đối với HKD được xem là một sản phẩm mới
của chi nhánh nhưng lại có tỷ trọng tăng trưởng khá cao so với các hoạt động
khác. Vì là sản phẩm mới nên hoạt động cho vay HKD vẫn gặp nhiều khó
khăn và thách thức, hoạt động này hầu như chỉ đáp ứng được phần nào nhu
cầu trong khi dư địa cho hoạt động này còn nhiều. Điều đó đòi hỏi chi nhánh
cần có những giải pháp nhằm khắc phục những vấn đề còn tồn tại và tiếp tục
mở rộng hoạt động cho vay HKD trên địa bàn Tỉnh. Chính vì những lý do trên
nên tôi quyết định chọn đề tài “Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bình Định” để nghiên cứu làm


2

luận văn tốt nghiệp. Tác giả hy vọng đề tài sẽ đóng góp một phần vào hoạt
động cho vay HKD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Bình Định (VPBank - chi nhánh Bình Định) trong thời gian đến.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến việc mở rộng hoạt
động cho vay đối với HKD.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay HKD tại VPBank - chi nhánh

Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay HKD tại VPBank - chi
nhánh Bình Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc mở
rộng cho vay HKD tại VPBank - chi nhánh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung nhằm mở
rộng cho vay HKD tại VPBank - chi nhánh Bình Định.
+ Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay HKD tại
VPBank - chi nhánh Bình Định.
+Về mặt thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa đến
năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thể hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng, phân tích chuẩn tắc
- Phương pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, khái quát hóa và các phương
pháp khác.


3

5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu 3 chương như sau:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận về mở rộng cho vay của Ngân hàng
thương mại (NHTM)
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay HKD tại VPBank - chi

nhánh Bình Định
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay HKD tại VPBank
- chi nhánh Bình Định
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Mở rộng cho vay làm gia tăng lợi nhuận cho các NHTM. Mục tiêu
hoạt động của các NHTM luôn là vì lợi nhuận, qua đó các ngân hàng có thể
gia tăng hoạt động cho vay đối với các đối tượng cần vốn trong xã hội như:
doanh nghiệp, HKD, cá nhân… Vấn đề cho vay đã được rất nhiều tác giả đề
cập đến trong một số sách như: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng
[3,tr.46], Quản trị ngân thương mại [6,tr.53], Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
[1,tr.40]… và vấn đề mở rộng cho vay cũng được đề cập ở nhiều công trình
nghiên cứu, tài liệu, bài viết viết về mở rộng cho vay trong đó có đề cập đến
mở rộng cho vay HKD ở góc độ lý luận, chính sách, các hoạt động thực tiễn,
... một số công trình tiêu biểu có thể kể đến như:
- Luận văn cao học “ Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh
cá thể tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Tài” của
tác giả Hồ Lâm Sơn năm 2012.
Luận văn đã tiến hành phân tích cơ sở lý luận của việc mở rộng cho vay
đối với khách hàng HKD cá thể, đánh giá thực trạng tại chi nhánh, từ đó đưa ra
được các giải pháp nhằm mở rộng cho vay HKD cá thể. Tuy nhiên, luận văn
vẫn còn có những hạn chế nhất định như:


4

+ Ở chương 1: Tác giả phân tích cơ sở lý luận chung cho khách hàng vay
chứ không phân tích cụ thể đối với khách hàng HKD cá thể. Do đó, cơ sở lý
luận của tác giả chưa sát với mục tiêu cần tìm hiểu của đề tài
+ Ở chương 3: Tác giả đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao công
tác cho vay HKD. Các giải pháp này vẫn chưa khác phục hết những hạn chế

của chi nhánh mà tác giả đã nêu. Cụ thể, tác giả nêu lên hạn chế trong quy
trình, thủ tục cấp tín dụng và vấn đề tài sản đảm bảo nhưng lại chưa đưa ra
được giải pháp cụ thể nhằm khắc phục vấn đề này.
- Luận văn cao học “Giải pháp mở rộng cho vay đối với HKD tại Ngân
hàng TMCP Á Châu Đà Nẵng” của tác giả Ngô Bảo Thiên năm 2013
Luận văn đã trình bày khá chi tiết vai trò và các hình thức cho vay của
NHTM, hệ thống hóa lý luận về HKD và nội dung mở rộng cho vay HKD đối
với NHTM. Trên cơ sở đó, tác giả đã xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả
mở rộng cho vay HKD. Tác giả đã đi vào phân tích thực trạng mở rộng cho vay
HKD tại chi nhánh sau đó đánh giá thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp cụ thể
để mở rộng hoạt động cho vay HKD tại chi nhánh ACB Đà Nẵng. Tuy nhiên,
luận văn vẫn còn tồn tại những hạn chế như:
+ Ở chương 3: các giải pháp mà tác giả đưa ra nhằm khắc phục những
vấn đề còn tồn tại sau khi đánh giá thực trạng hoạt động cho vay HKD chưa cụ
thể và đem lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, luận văn vẫn chưa nêu được thực
trạng các giải pháp mà chi nhánh đã thực hiện trong thời gian qua.
- Luận văn cao học “ Mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Liên Chiểu thành phố
Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương năm 2013
Luận văn đã thực hiện được việc hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về
cho vay HKD của NHTM và mở rộng cho vay HKD đối với NHTM. Trên cơ
sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay HKD tại Agribank Liên Chiểu thành


5

phố Đà Nẵng cũng như những khó khăn, hạn chế trong hoạt động cho vay tại
chi nhánh. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị giúp
Agribank Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng mở rộng hoạt động cho vay HKD.
Tuy nhiên, luận văn vẫn có các hạn chế như sau:

+ Ở chương 2: Luận văn đã chỉ ra đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn quận ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HKD
nhưng chưa đưa ra đặc điểm của chính HKD trên địa bàn ảnh hưởng đến mở
rộng hoạt động cho vay HKD của chi nhánh
- Luận văn cao học “ Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Gia Lai” của tác giả Huỳnh
Công Nguyên năm 2013
Luận văn đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận tổng quan về cho vay hộ
sản xuất của NHTM và nội dung mở rộng cho vay hộ sản xuất, làm rõ các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay hộ sản xuất của NHTM và sự
đóng góp quan trọng của loại hình cho vay này trong việc ổn định kinh tế xã
hội tại địa phương. Trong chương 2, luận văn phân tích thực trạng hoạt động
cho vay hộ sản xuất và tổng kết những hạn chế còn tồn tại trong quá trình mở
rộng cho vay để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục các hạn chế
ở chương 3. Tuy nhiên, luận văn còn tồn tại hạn chế sau:
+ Ở chương 2: Luận văn chưa đưa ra được các giải pháp mở rộng cho
vay hộ sản xuất mà chi nhánh đã và đang thực hiện
Có thể thấy các nghiên cứu trên đã đưa ra được một cách nhìn tổng quát
về hoạt động mở rộng cho vay đối với HKD và hộ sản xuất. Tôi cũng đã nhận
định được một số ưu, nhược điểm để tham khảo cho luận văn của mình. Vận
dụng các ưu điểm và khắc phục những nhược điểm để từ đó hoàn thiện luận
văn của mình. Đưa ra được các giải pháp phù hợp, có ý nghĩa vận dụng cao
vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH

DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY CỦA NHTM
1.1.1. Khái quát về cho vay và mở rộng cho vay
a. Cho vay
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất
định ở đây chính là thời hạn cho vay” [6], [26].
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận được vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Đối với NHTM, cho vay là một hoạt động tín dụng của ngân hàng
nhằm thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh và đời sống.
b. Phân loại cho vay của NHTM
Có nhiều cách để phân loại cho vay, trong luận văn tác giả xin tập trung
nghiên cứu các cách phân loại như sau:
- Căn cứ vào mục đích, có các loại sau:
+ Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay của ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh
+ Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân như chi tiêu thường xuyên, sửa chữa
nhà cửa, mua sắm…


7

- Căn cứ vào thời hạn cho vay, có các loại sau:

+ Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các DN, nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân
+ Cho vay trung và dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm trở
lên. Ở Việt Nam hiện nay các khoản cho vay trên 1 đến 5 năm được gọi là cho
vay trung hạn, các khoản vay có thời hạn trên 5 năm gọi là cho vay dài hạn
- Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay, có các loại sau:
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: là việc cho vay của NHTM theo đó
nghĩa vụ trả nợ của người vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc có sự
bảo lãnh của bên thứ ba
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm là trường hợp NHTM cho khách
hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc không có bảo lãnh của
người thứ 3 mà ngân hàng chỉ dựa vào uy tín của khách vay.
- Căn cứ vào phương thức cho vay, có các loại sau:
+ Cho vay từng lần: Áp dụng đối với những khách hàng vay không
thường xuyên hoặc khách hàng thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín
nhiệm cho áp dụng hạn mức tín nhiệm, thường yêu cầu khách hàng phải có
đảm bảo tín dụng và áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dự
án. Mỗi lần vay vốn khách hàng và NHTM thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết
và ký hợp đồng tín dụng theo quy định
+ Cho vay hạn mức tín dụng: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay
vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm, thường khi cho vay loại này,
ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng. Cho vay theo hạn mức là loại tín
dụng ngân hàng theo đó ngân hàng xem xét, quyết định cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng nhất định. Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ xin vay vào


8


đầu kỳ kế hoạch còn trong kỳ, mỗi khi phát sinh nhu cầu vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng được cấp, không cần phải lập hồ sơ mà chỉ cần lập các
chứng từ chứng minh nhu cầu vốn vay để ngân hàng xem xét phát tiền vay
theo hạn mức
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và các dự án khác
phục vụ cho hoạt động tiêu dùng
+ Cho vay đồng tài trợ: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối
với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có
một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác để thực hiện
+ Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng cho vay chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản
cho khách hàng được chi vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Nhà nước và NHTM Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.


9


c. Mở rộng cho vay
Mở rộng cho vay của NHTM là việc ngân hàng tăng cường sử dụng
các nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công nghệ, nguồn nhân
lực…nhằm tăng quy mô cho vay, trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và đảm bảo
khả năng sinh lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân
hàng trong từng thời kỳ.
Như vậy, trong quá trình mở rộng cho vay, mục tiêu tăng quy mô cho vay
là mục tiêu ưu tiên, mục tiêu về hạn chế rủi ro là mục tiêu kiểm soát được xem
xét tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Kết
quả cuối cùng của việc mở rộng cho vay được đánh giá qua các chỉ tiêu:
Thứ nhất, sự tăng lên về quy mô cho vay được phản ánh qua các tiêu
chí: Tốc độ tăng DNCV, tốc độ tăng số lượng khách hàng vay vốn, tăng dư nợ
bình quân trên một khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro tín dụng và tăng
trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay.
Thứ hai, sự mở rộng cho vay về chất lượng được phản ánh qua tiêu chí:
Chất lượng nợ tốt, thể hiện việc thẩm định trước, trong và sau khi cho vay tốt,
ngân hàng kiểm soát được các khoản cho vay, cung cấp các khoản cho vay
cho khách hàng kịp thời, hợp lý giúp khách hàng làm ăn hiệu quả, trả nợ đúng
hạn, hạn chế tỷ lệ, tốc độ tăng nợ xấu, nợ quá hạn.
Thứ ba, ngoài những tiêu chí nêu trên, để đánh giá sự mở rộng cho vay
còn có các chỉ tiêu khác như mở rộng mạng lưới cho vay và các phương thức
cho vay. Ngoài ra, nếu mở rộng cho vay mà các sản phẩm và dịch vụ khác
không phát triển, không đem lại lợi nhuận tổng thể, cũng như đa dạng sản
phẩm, dịch vụ để bảo đảm ngân hàng phát triển bền vững thì việc mở rộng
cho vay cũng chưa được đánh giá cao.


10

1.1.2. Đặc điểm của HKD

a. Khái niệm HKD
Theo điều 49 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về đăng ký
doanh nghiệp theo quy định “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt
Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con
dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh”
b. Đặc điểm HKD
- Hộ kinh doanh được thành lập bởi một cá nhân, hoặc hộ gia đình hoặc
một nhóm người đều không có tư cách pháp nhân. Hộ kinh doanh hưởng toàn
bộ lợi nhuận (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính và thanh toán theo
quy định của pháp luật) và chịu mọi nghĩa vụ.
- Hầu hết hộ kinh doanh hình thành một cách tự phát, quy mô hoạt động
kinh doanh nhỏ, phân tán ở nhiều nơi không tập trung, kinh tế của hộ thường
gắn với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ
nhân của nó. Nên về nguyên tắc chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách
nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của hộ kinh doanh, có nghĩa là chủ nhân của
hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả tài
sản không đưa vào kinh doanh.
- Phần lớn hộ kinh doanh có trình độ kinh doanh, trình độ quản lý mang
tính truyền thống, thủ công, quy mô hoạt động manh mún, cơ sở vật chất cũ,
vốn chủ sở hữu nhỏ, hạn chế trong việc áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào
quản trình sản xuất kinh doanh, hạn chế kiến thức về pháp luật, cơ chế tín
dụng và các chủ trương, chính sách của Nhà nước cũng như các thông tin về


11

nền kinh tế thị trường…do đó định hướng đầu tư cho hoạt động kinh doanh

thường ít chính xác.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ không cố định, họ có thể chuyển
hướng sang hoạt động sản xuất kinh doanh khác một cách nhanh chóng, nếu
thấy hoạt động kinh doanh ngành khác đem lại lợi nhuận cao hơn.
1.1.3. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay HKD của NHTM
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho HKD, đảm bảo duy trì quá trình kinh doanh
diễn ra liên tục, ổn định đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh
- Góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đúng mục đích từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất kinh doanh đồng thời tiếp cận và áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường
và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường
- Trong các nghiệp vụ thuộc tài sản có của một NHTM, nghiệp vụ hoạt
động cho vay chiếm một tỷ lệ lớn nhất mang lại lợi nhuận cao nhất cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, qua đó mở rộng cho vay góp phần cải thiện
tình hình tài chính của ngân hàng, nâng cao uy tín, tạo thế mạnh cho NHTM
trong quá trình cạnh tranh, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của
ngân hàng. Ở các nước phát triển thu lợi nhuận cho vay nhỏ mà nguồn thu lớn
là từ dịch vụ, chứng tỏ các ngân hàng này đã đạt tới trình độ cao về công
nghệ, quản lý, hệ thống dịch vụ và các nghiệp vụ phi truyền thống phát triển
mạnh, tạo nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng
- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hội.
Tóm lại: Cho vay HKD mang ý nghĩa vô cùng quan trọng, góp phần
khuyến khích và tạo điều kiện cho các hộ thiếu vốn có cơ hội mở rộng sản
xuất kinh doanh, phát triển đa dạng hóa các ngành nghề, tăng năng suất lao


12

động, tăng sản lượng, từng bước xóa hẳn nạn cho vay nặng lãi góp phần thúc

đẩy nền kinh tế phát triển.
1.2. NỘI DUNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vay vốn ngân hàng đối
với khách hàng ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu về vốn đối với mọi khách
hàng, ngân hàng phải mở rộng quy mô cho vay nhằm thu được lợi nhuận cao
hơn, hiệu quả cao hơn, đồng thời có thể giữ vững vị thế của từng NHTM trên
thương trường.
- Một số phương thức mở rộng cho vay như sau:
+ Mở rộng cho vay theo chiều rộng: Là việc ngân hàng xâm nhập vào thị
trường mới, thị trường mà khách hàng chưa biết đến sản phẩm của ngân hàng,
tăng số lượng khách hàng vay, bằng cách tìm kiếm và phát triển khách hàng
mới, tìm kiếm phân khúc thị trường mới. Theo đó, có thể mở rộng hoạt động
theo đối tượng khách hàng, theo miền địa lý
+ Mở rộng cho vay theo chiều sâu: Là việc phát triển thị trường của
mình, gia tăng dư nợ bình quân trên một khách hàng, đáp ứng nhu cầu khách
hàng với mức lãi suất hợp lý, thời gian xét duyệt cho vay nhanh chóng…tạo
điều kiện cho khách hàng tiếp cận vốn vay thuận lợi nhất. Việc thực hiện mở
rộng cho vay theo chiều sâu bằng cách đa dạng hóa sản phẩm. Việc đa dạng
hóa các hình thức, phương thức cho vay sẽ giúp ngân hàng có thêm nhiều sản
phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao, càng đa dạng và
phong phú của khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng lựa chọn
hình thức phù hợp với mục đích sản xuất kinh doanh, phục vụ tiêu dùng cá
nhân, qua đó giúp ngân hàng phân tán rủi ro trong quá trình thực hiện hoạt
động cho vay.
Như vậy: Mở rộng cho vay của NHTM là việc ngân hàng tăng cường sử
dụng các nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công nghệ, nguồn


13


nhân lực…nhằm tăng quy mô cho vay, trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và
đảm bảo khả năng sinh lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của
ngân hàng trong từng thời kỳ.
Trong luận văn này, tác giả xin đề cập đến việc mở rộng cho vay biểu
hiện thông qua các nội dung như sau:
1.2.1. Tăng quy mô cho vay
- Tăng quy mô cho vay của NHTM là tăng số lượng khách hàng vay
vốn, tăng DNCV (DNCV), tốc độ tăng DNCV và DNCV bình quân trên một
khách hàng, tăng số lượng vốn vay của khách hàng lần sau so với lần trước
- Phải tăng quy mô cho vay vì quy mô cho vay tăng biểu hiện hoạt động
tín dụng ngân hàng tốt. Hiện nay, nguồn thu đóng góp vào lợi nhuận của các
NHTM vẫn là chủ yếu từ hoạt động cho vay. Do vậy, các NHTM cần tăng
quy mô cho vay
- Để tăng quy mô cho vay ngân hàng phải tìm kiếm khách hàng có chính
sách chăm sóc khách hàng, chính sách lãi suất, hướng dẫn khách hàng nên
như thế nào
- Lợi ích cụ thể của việc tăng quy mô cho vay như sau:
+ Gia tăng lợi nhuận cho các NHTM
+ Giúp cho các NHTM quản trị rủi ro tốt hơn
+ Nâng cao vị thế cạnh tranh và phát triển ổn định của NHTM
- Tiêu chí để tăng quy mô cho vay:
a. Tăng DNCV
- DNCV là số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng nhưng
chưa thu lại được, bao gồm:
+ Dư nợ thời điểm: Phản ánh từng thời điểm (cuối tháng, cuối năm).
+ Dư nợ bình quân: Phản ánh quy mô trong một thời kỳ (năm)


14


Khi đánh giá mở rộng cho vay của NHTM, là nói đến chỉ tiêu dư nợ, dư
nợ của ngân hàng được xem xét theo: Thời gian (Dư nợ ngắn hạn, trung và
dài hạn), ngành nghề kinh doanh, địa lý…dư nợ càng cao chứng tỏ ngân hàng
mở rộng hoạt động cho vay càng lớn, tuy nhiên dư nợ tăng quá nhanh sẽ gây
áp lực về huy động và đặt ra vấn đề về chất lượng hoạt động cho vay.
b. Tốc độ tăng DNCV
- Tốc độ tăng DNCV là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại một
thời điểm nhất định so với dư nợ kỳ trước, cho thấy lượng tiền mà ngân hàng
chưa thu hồi được. Tốc độ tăng DNCV qua các năm đối với HKD được xác
định theo công thức:
Tốc độ tăng trưởng Dư nợ cho vay kỳ này – Dư nợ cho vay kỳ trước
dư nợ cho vay =
Dư nợ cho vay kỳ trước

X

100%

+ Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ mở rộng quy mô cho vay của ngân hàng
sau từng thời kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DNCV tăng càng nhanh, tuy
nhiên nếu DNCV tăng quá nhanh sẽ gây áp lực về huy động vốn và đặt ra vấn
đề về chất lượng cho vay. Do vậy, ngân hàng muốn mở rộng tín dụng ở khía
cạnh này thường phải cân nhắc rất cẩn thận và kỹ lưỡng trước khi đưa ra mức
tín dụng đối với HKD
- Dư nợ tăng trưởng tuyệt đối:
Dư nợ tăng trưởng
=
tuyệt đối

= Dư nợ cho vay kỳ này – Dư nợ cho vay kỳ trước


c. Tăng số lượng khách hàng vay
Tăng số lượng khách hàng vay là thể hiện số lượng khách hàng không
ngừng được tăng lên theo thời gian. Khách hàng của ngân hàng có đặc điểm
là trung thành kém, thêm vào đó là cho vay của ngân hàng có tính cạnh tranh


×